Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 4

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại acid là

  • A
    1    
  • B
    2   
  • C
    3   
  • D
    4
Câu 2 :

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển đỏ

  • A
    Nước đường
  • B
    Nước chanh
  • C
    Nước muối
  • D
    Nước vôi trong
Câu 3 :

Cho 6,5g bột kẽm tác dụng với dung dịch hydrochloric dư thu được m g muối. Khối lượng m là:

  • A
    1,36g
  • B
    13,6g
  • C
    20,7g
  • D
    6,8g
Câu 4 :

Base nào không tan trong nước?

  • A
    LiOH
  • B
    Ca(OH)2
  • C
    Mg(OH)2
  • D
    KOH
Câu 5 :

Cho phương trình nung đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate) như sau:

CaCO3 → CO2 + CaO. Để thu được 5,6 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO3?

  • A
    0,1 mol.  
  • B
    0,3 mol.  
  • C
    0,2 mol.   
  • D
    0,4 mol.
Câu 6 :

Quá trình nung đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate: CaCO3) thành vôi sống (calcium oxide: CaO) và khí carbon dioxide (CO2) cần cung cấp năng lượng (dạng nhiệt). Đây là phản ứng gì?

  • A
    Tỏa nhiệt.  
  • B
    Thu nhiệt.  
  • C
    Trao đổi.
  • D
    Vừa tỏa nhiệt vừa thu nhiệt.
Câu 7 :

Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?

  • A
    Khí methan (CH4).              
  • B
    Khí carbon oxide (CO).
  • C
    Khí helium (He).                   
  • D
    Khí hydrogen (H2).
Câu 8 :

Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 8,5 gam sodium nitrate (NaNO3). Nồng độ mol của dung dịch là

  • A
    0,2M.  
  • B
    0,3M.  
  • C
    0,4M.  
  • D
    0,5M.
Câu 9 :

Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Sulfur + khí oxygen → sulfur dioxide. Nếu đốt cháy 48 gam sulfur và thu được 96 gam sulfur dioxide thì khối lượng oxygen đã tham gia vào phản ứng là

  • A
    40 gam.  
  • B
    44 gam.   
  • C
    48 gam.
  • D
    52 gam.
Câu 10 :

Điền và hoàn thiện khái niệm về chất xúc tác sau.

"Chất xúc tác là chất làm ...(1)... tốc độ phản ứng nhưng ...(2)... trong quá trình phản ứng"

  • A
    (1) thay đổi, (2) không bị tiêu hao.  
  • B
    (1) tăng, (2) không bị tiêu hao.
  • C
    (1) giảm, (2) không bị thay đổi.   
  • D
    (1) thay đổi, (2) bị tiêu hao không nhiều.
Câu 11 :

Khi cho 200 gam dung dịch Na2CO3 10,6% vào dung dịch HCl dư, khối lượng khí sinh ra là

  • A
    8 gam.
  • B
    10,2 gam.
  • C
    12 gam.
  • D
    8,8 gam.
Câu 12 :

Đâu không phải là biện pháp bón phân để giảm thiểu ô nhiễm của phân bón hóa học?

  • A
    Bón đúng loại.
  • B
    Bón đúng lúc.
  • C
    Bón đúng liều lượng.
  • D
    Bón vào trời mưa.
Câu 13 :

Oxide nào sau đây không phải oxide base?

  • A
    Fe2O3
  • B
    CuO
  • C
    SO2  
  • D
    Na2O
Câu 14 :

Oxide nào sau đây khi tan trong nước tạo thành dung dịch base?

  • A
    MgO
  • B
    Al2O3
  • C
    K2O
  • D
    CO2
Câu 15 :

 Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì?

  • A
    Chỉ cần dùng một cái cân
  • B
    Chỉ cần dùng một lực kế
  • C
    Cần dùng một cái cân và bình chia độ
  • D
    Chỉ cần dùng một bình chia độ
Câu 16 :

 Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m³. Vậy, 1kg sắt sẽ có thể tích vào khoảng

  • A
    12,8 cm
  • B
    128 cm3.
  • C
    1280 cm3.
  • D
    12800 cm3.
Câu 17 :

 Khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?

  • A
    1300,6 kg/m³
  • B
    2700 N
  • C
    2700 kg/m³
  • D
    2700 N/m³
Câu 18 :

 Đơn vị đo áp suất là:

  • A
    N/m2
  • B
    N/m3
  • C
    kg/m3
  • D
    N
Câu 19 :

 Đặt một bao gạo 60kg lên một ghế 4 chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Áp suất mà gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là:

  • A
    p = 20000N/m2
  • B
    p = 2000000N/m2
  • C
    p = 200000N/m2
  • D
    Là một giá trị khác
Câu 20 :

 Đơn vị của áp lực là:

  • A
    N/m2       
  • B
    Pa       
  • C
    N       
  • D
    N/cm2
Câu 21 :

 Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B.

  • A
    Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật B
  • B
    Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A
  • C
    Áp suất tác dụng lên hai vật như nhau
  • D
    Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B
Câu 22 :

 Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết:

  • A
    Tăng
  • B
    Giảm
  • C
    Không đổi
  • D
    Không xác định được
Câu 23 :

 Trong công thức tính lực đẩy Archimedes: FA = dV, V là:

  • A
    Thể tích của vật
  • B
    Thể tích chất lỏng chứa vật
  • C
    Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
  • D
    Thể tích phần chất lỏng không bị vật chiếm chỗ
Câu 24 :

 Một lực F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. Moment của lực F đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy được đo bằng

  • A
    tích của lực tác dụng với cánh tay đòn.
  • B
    tích của tốc độ góc và lực tác dụng.
  • C
    thương của lực tác dụng với cánh tay đòn.
  • D
    thương của lực tác dụng với tốc độ góc.
Câu 25 :

 Chọn câu sai.

  • A
    Với cánh tay đòn không đổi, lực càng lớn thì tác dụng làm quay càng lớn.
  • B
    Cánh tay đòn càng lớn thì tác dụng làm quay càng bé.
  • C
    Moment lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của vật.
  • D
    Mọi vật quay quanh một trục đều có mức quán tính.
Câu 26 :

 Khi đưa một hòn đá nặng dời chỗ sang bên cạnh, người ta thường sử dụng

  • A
    Ròng rọc cố định
  • B
    Mặt phẳng nghiêng
  • C
    Đòn bảy
  • D
    Mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy
Câu 27 :

 Dùng đòn bẩy được lợi về lực khi

  • A
    Khoảng cách OO1=OO2
  • B
    Khoảng cách OO1>OO2
  • C
    Khoảng cách OO1 < OO2
  • D
    Tất cả đều sai
Câu 28 :

Người ta đo được khối lượng của 200 ml nước là 200 g. Khối lượng riêng của nước tính theo đơn vị g/l là

  • A
    D = 1000 g/l.                                     
  • B
    D = 1 g/l.
  • C
    D = 4 g/l.                                           
  • D
    D = 4 000 g/l.
II. Tự luận
Câu 1 :

1) Hoàn thành các phương trình còn thiếu theo sơ đồ sau:

H2SO4 + ? → K2SO4 +H2O

HCl + ? → MgCl2 + H2O

H2CO3 + ? → CaCO3 + H2O

2) Cho các oxide sau: CaO, MgO, CO2, P2O5, CO.

  • Oxide nào có thể tác dụng được với HCl.
  • Oxide nào có thể tác dụng được với NaOH.

Viết phương trình hóa học và phân loại các oxide trên.

Câu 2 :

Một bạn muốn biết viên nước đá nổi hay chìm trong dầu (dầu có khối lượng riêng 0,800 g/ml) nên đã tiến hành thí nghiệm bằng cách thả viên nước đá vào trong 110 cm3 dầu và thu được kết quả như hình 14.2.

a) Xác định khối lượng riêng của nước đá.

b) Xác định khối lượng riêng của nước.

c) Từ kết quả tính được, giải thích vì sao viên nước đá nổi trong nước nhưng lại chìm khi thả vào dầu.

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại acid là

  • A
    1    
  • B
    2   
  • C
    3   
  • D
    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của acid

Lời giải chi tiết :

H2SO4, HCl là 2 dung dịch acid

Đáp án B

Câu 2 :

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển đỏ

  • A
    Nước đường
  • B
    Nước chanh
  • C
    Nước muối
  • D
    Nước vôi trong

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu đỏ là dung dịch acid

Lời giải chi tiết :

Nước chanh có chứa các dung dịch acid làm quỳ tím chuyển màu đỏ

Đáp án B

Câu 3 :

Cho 6,5g bột kẽm tác dụng với dung dịch hydrochloric dư thu được m g muối. Khối lượng m là:

  • A
    1,36g
  • B
    13,6g
  • C
    20,7g
  • D
    6,8g

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng: Zn + 2HCl  \( \to \) ZnCl2 + H2

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{n_{Zn}} = \frac{{6,5}}{{65}} = 0,1mol\\Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\0,1 \to {\rm{              0,1}}\\{m_{ZnCl2}} = 0,1.136 = 13,6g\end{array}\)

Đáp án B

Câu 4 :

Base nào không tan trong nước?

  • A
    LiOH
  • B
    Ca(OH)2
  • C
    Mg(OH)2
  • D
    KOH

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại của base

Lời giải chi tiết :

Base không tan trong nước là Mg(OH)2

Đáp án C

Câu 5 :

Cho phương trình nung đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate) như sau:

CaCO3 → CO2 + CaO. Để thu được 5,6 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO3?

  • A
    0,1 mol.  
  • B
    0,3 mol.  
  • C
    0,2 mol.   
  • D
    0,4 mol.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào số mol của CaO

Lời giải chi tiết :

Dựa theo tỉ lệ phản ứng: n CaO = n CaCO3 = 0,1 mol

Đáp án A

Câu 6 :

Quá trình nung đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate: CaCO3) thành vôi sống (calcium oxide: CaO) và khí carbon dioxide (CO2) cần cung cấp năng lượng (dạng nhiệt). Đây là phản ứng gì?

  • A
    Tỏa nhiệt.  
  • B
    Thu nhiệt.  
  • C
    Trao đổi.
  • D
    Vừa tỏa nhiệt vừa thu nhiệt.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm phản ứng tỏa nhiệt và thu nhiệt

Lời giải chi tiết :

Quá trình nung đá vôi là quá trình thu nhiệt

Đáp án B

Câu 7 :

Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?

  • A
    Khí methan (CH4).              
  • B
    Khí carbon oxide (CO).
  • C
    Khí helium (He).                   
  • D
    Khí hydrogen (H2).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính tỉ khối của các chất

Lời giải chi tiết :

M H2 nhỏ nhất => khí H2 nhẹ nhất trong các khí

Đáp án D

Câu 8 :

Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 8,5 gam sodium nitrate (NaNO3). Nồng độ mol của dung dịch là

  • A
    0,2M.  
  • B
    0,3M.  
  • C
    0,4M.  
  • D
    0,5M.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính CM = n : V

Lời giải chi tiết :

n NaNO3 = 8,5 : 85 = 0,1 mol => CM = 0,1 : 0,2 = 0,5M

Đáp án D

Câu 9 :

Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Sulfur + khí oxygen → sulfur dioxide. Nếu đốt cháy 48 gam sulfur và thu được 96 gam sulfur dioxide thì khối lượng oxygen đã tham gia vào phản ứng là

  • A
    40 gam.  
  • B
    44 gam.   
  • C
    48 gam.
  • D
    52 gam.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào định luật  bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết :

m sulfur + m khí oxygen = m sulfur dioxide => m khí oxygen = 96 – 48 = 48g

Đáp án C

Câu 10 :

Điền và hoàn thiện khái niệm về chất xúc tác sau.

"Chất xúc tác là chất làm ...(1)... tốc độ phản ứng nhưng ...(2)... trong quá trình phản ứng"

  • A
    (1) thay đổi, (2) không bị tiêu hao.  
  • B
    (1) tăng, (2) không bị tiêu hao.
  • C
    (1) giảm, (2) không bị thay đổi.   
  • D
    (1) thay đổi, (2) bị tiêu hao không nhiều.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của chất xúc tác

Lời giải chi tiết :

Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng

Đáp án B

Câu 11 :

Khi cho 200 gam dung dịch Na2CO3 10,6% vào dung dịch HCl dư, khối lượng khí sinh ra là

  • A
    8 gam.
  • B
    10,2 gam.
  • C
    12 gam.
  • D
    8,8 gam.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính số mol Na2CO3, từ đó dựa vào phương trình phản ứng để tính khối lượng khí sinh ra

Lời giải chi tiết :

m Na2CO3 = 200 . 10,6% = 21,2g => n Na2CO3 = 21,2 : 106 = 0,2 mol

Đáp án D

Câu 12 :

Đâu không phải là biện pháp bón phân để giảm thiểu ô nhiễm của phân bón hóa học?

  • A
    Bón đúng loại.
  • B
    Bón đúng lúc.
  • C
    Bón đúng liều lượng.
  • D
    Bón vào trời mưa.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bón phân cần đúng loại, đúng lúc và đúng liều lượng để giảm thiểu ô nhiễm

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Bón phân vào trời mưa dễ làm thất thoát lượng phân bón vì một số loại phân bón tan trong nước và có thể theo dòng chảy chảy đi nơi khác.

Câu 13 :

Oxide nào sau đây không phải oxide base?

  • A
    Fe2O3
  • B
    CuO
  • C
    SO2  
  • D
    Na2O

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại oxide

Lời giải chi tiết :

Oxide base là hợp chất của nguyên tố kim loại với nguyên tố oxygen

Đáp án C

Câu 14 :

Oxide nào sau đây khi tan trong nước tạo thành dung dịch base?

  • A
    MgO
  • B
    Al2O3
  • C
    K2O
  • D
    CO2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Oxide base của kim loại kiềm và kiềm thổ trừ Mg và Be khi tan trong nước tạo thành dung dịch base

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 15 :

 Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì?

  • A
    Chỉ cần dùng một cái cân
  • B
    Chỉ cần dùng một lực kế
  • C
    Cần dùng một cái cân và bình chia độ
  • D
    Chỉ cần dùng một bình chia độ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùngmột cái cân và bình chia độ

Lời giải chi tiết :

Đáp án: C

Câu 16 :

 Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m³. Vậy, 1kg sắt sẽ có thể tích vào khoảng

  • A
    12,8 cm
  • B
    128 cm3.
  • C
    1280 cm3.
  • D
    12800 cm3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

1kg sắt sẽ có thể tích vào khoảng \(D = \frac{m}{V} \Rightarrow V = \frac{m}{D} = \frac{1}{{7800}} = 0,000128{m^3} = 128c{m^3}\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án: B

Câu 17 :

 Khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?

  • A
    1300,6 kg/m³
  • B
    2700 N
  • C
    2700 kg/m³
  • D
    2700 N/m³

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m³

Lời giải chi tiết :

Đáp án: B

Câu 18 :

 Đơn vị đo áp suất là:

  • A
    N/m2
  • B
    N/m3
  • C
    kg/m3
  • D
    N

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đơn vị đo áp suất là N/m2

Lời giải chi tiết :

Đáp án: A

Câu 19 :

 Đặt một bao gạo 60kg lên một ghế 4 chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Áp suất mà gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là:

  • A
    p = 20000N/m2
  • B
    p = 2000000N/m2
  • C
    p = 200000N/m2
  • D
    Là một giá trị khác

Đáp án : C

Phương pháp giải :

p=F/S

Lời giải chi tiết :

\(p = \frac{F}{S} = \frac{{(60 + 4).10}}{{0,0008.4}} = 200000N/{m^2}\)

Đáp án: C

Câu 20 :

 Đơn vị của áp lực là:

  • A
    N/m2       
  • B
    Pa       
  • C
    N       
  • D
    N/cm2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đơn vị của áp lực là N

Lời giải chi tiết :

Đáp án: C

Câu 21 :

 Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B.

  • A
    Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật B
  • B
    Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A
  • C
    Áp suất tác dụng lên hai vật như nhau
  • D
    Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A

Lời giải chi tiết :

Đáp án: B

Câu 22 :

 Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết:

  • A
    Tăng
  • B
    Giảm
  • C
    Không đổi
  • D
    Không xác định được

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình Không đổi

Lời giải chi tiết :

Đáp án: C

Câu 23 :

 Trong công thức tính lực đẩy Archimedes: FA = dV, V là:

  • A
    Thể tích của vật
  • B
    Thể tích chất lỏng chứa vật
  • C
    Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
  • D
    Thể tích phần chất lỏng không bị vật chiếm chỗ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong công thức tính lực đẩy Archimedes: FA = dV, V là Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ

Lời giải chi tiết :

Đáp án: C

Câu 24 :

 Một lực F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. Moment của lực F đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy được đo bằng

  • A
    tích của lực tác dụng với cánh tay đòn.
  • B
    tích của tốc độ góc và lực tác dụng.
  • C
    thương của lực tác dụng với cánh tay đòn.
  • D
    thương của lực tác dụng với tốc độ góc.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Một lực F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. Moment của lực F đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy được đo bằng tích của lực tác dụng với cánh tay đòn

Lời giải chi tiết :

Đáp án: A

Câu 25 :

 Chọn câu sai.

  • A
    Với cánh tay đòn không đổi, lực càng lớn thì tác dụng làm quay càng lớn.
  • B
    Cánh tay đòn càng lớn thì tác dụng làm quay càng bé.
  • C
    Moment lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của vật.
  • D
    Mọi vật quay quanh một trục đều có mức quán tính.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cánh tay đòn càng lớn thì tác dụng làm quay càng lớn

Lời giải chi tiết :

Đáp án: B

Câu 26 :

 Khi đưa một hòn đá nặng dời chỗ sang bên cạnh, người ta thường sử dụng

  • A
    Ròng rọc cố định
  • B
    Mặt phẳng nghiêng
  • C
    Đòn bảy
  • D
    Mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi đưa một hòn đá nặng dời chỗ sang bên cạnh, người ta thường sử dụngĐòn bảy 

Lời giải chi tiết :

Đáp án: C

Câu 27 :

 Dùng đòn bẩy được lợi về lực khi

  • A
    Khoảng cách OO1=OO2
  • B
    Khoảng cách OO1>OO2
  • C
    Khoảng cách OO1 < OO2
  • D
    Tất cả đều sai

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dùng đòn bẩy được lợi về lực khiKhoảng cách OO1 < OO2

Lời giải chi tiết :

Đáp án: C

Câu 28 :

Người ta đo được khối lượng của 200 ml nước là 200 g. Khối lượng riêng của nước tính theo đơn vị g/l là

  • A
    D = 1000 g/l.                                     
  • B
    D = 1 g/l.
  • C
    D = 4 g/l.                                           
  • D
    D = 4 000 g/l.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính khối lượng riêng \(D = \frac{m}{V}\)

Lời giải chi tiết :

Người ta đo được khối lượng của 200 ml nước là 200 g. Khối lượng riêng của nước tính theo đơn vị g/l là \(D = \frac{m}{V} = \frac{{200}}{{0,2}} = 1000g/l\)

Đáp án A

II. Tự luận
Câu 1 :

1) Hoàn thành các phương trình còn thiếu theo sơ đồ sau:

H2SO4 + ? → K2SO4 +H2O

HCl + ? → MgCl2 + H2O

H2CO3 + ? → CaCO3 + H2O

2) Cho các oxide sau: CaO, MgO, CO2, P2O5, CO.

  • Oxide nào có thể tác dụng được với HCl.
  • Oxide nào có thể tác dụng được với NaOH.

Viết phương trình hóa học và phân loại các oxide trên.

Lời giải chi tiết :

1) H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

2HCl + MgO → MgCl2 + H2O

H2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2H2O

2) Oxide tác dụng được với HCl: CaO, MgO

Oxide tác dụng được với NaOH: CO2, P2O5

Phân loại: oxide base: MgO, CaO

                 oxide acid: CO2, P2O5

                 oxide trung tính: CO

Phương trình hóa học:

\(\begin{array}{l}MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\\CaO + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O\\C{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\\{P_2}{O_5} + 6NaOH \to 2N{a_3}P{O_4} + 3{H_2}O\end{array}\)

Câu 2 :

Một bạn muốn biết viên nước đá nổi hay chìm trong dầu (dầu có khối lượng riêng 0,800 g/ml) nên đã tiến hành thí nghiệm bằng cách thả viên nước đá vào trong 110 cm3 dầu và thu được kết quả như hình 14.2.

a) Xác định khối lượng riêng của nước đá.

b) Xác định khối lượng riêng của nước.

c) Từ kết quả tính được, giải thích vì sao viên nước đá nổi trong nước nhưng lại chìm khi thả vào dầu.

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính khối lượng riêng \(D = \frac{m}{V}\)

Lời giải chi tiết :

a) Từ hình 14.2a và 14.2b, ta có thể xác định được khối lượng riêng của nước đá.

Khối lượng của nước đá là:

mnước đá = 271 – 210 = 61 (g).

Thể tích của nước đá là:

Vnước đá =176 – 110 = 66 (cm3) = 66 (ml).

Khối lượng riêng của nước đá là:

\({D_{nd}} = \frac{{{m_{nd}}}}{{{V_{nd}}}} = \frac{{61}}{{66}} = 0,92g/ml\)

b) Từ hình 14.2a và 14.2c, ta có thể xác định được khối lượng riêng của nước.

Khối lượng của nước là: mnước = mnước đá = 61 (g).

Thể tích của nước: Vnước = 170 - 110 = 60 (cm³) = 60 (ml).

Khối lượng riêng của nước là:

\({D_n} = \frac{{{m_n}}}{{{V_n}}} = \frac{{61}}{{60}} = 1,02g/ml\)

c) Vì Dnước đá< Dnướcvà Dnước đá > Ddầu nên viên nước đá nổi trong nước nhưng lại chìm khi thả vào dầu.

close