Đề thi học kì 2 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 2Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Đề bài Trắc nghiệm Câu 1 : Sơ đồ mạch điện là:
Câu 2 : Kí hiệu các bộ phận trong mạch điện mang ý nghĩa:
Câu 3 : Khi có dòng điện chạy qua một bóng đèn dây tóc, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 4 : Vì sao dòng điện có tác dụng nhiệt?
Câu 5 : Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng cụ nào dưới đây, khi chúng hoạt động bình thường?
Câu 6 : Bóng đèn nào sau đây khi phát sáng là do dòng điện chạy qua chất khí?
Câu 7 : Cường độ dòng điện được kí hiệu là
Câu 8 : Ampe kế là dụng cụ để đo:
Câu 9 : Chọn câu trả lời sai: Vôn kế là dụng cụ để đo
Câu 10 : Chọn câu trả lời đúng: Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở.
Câu 11 : Bạch cầu được phân chia thành mấy loại chính?
Câu 12 : Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ? 1. Do cầu mắt quá dài 2. Do cầu mắt ngắn 3. Do thể thủy tinh bị lão hóa 4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần
Câu 13 : Khi đo thân nhiệt, ta nên đo ở đâu để có kết quả chính xác nhất?
Câu 14 : Loại khí nào dưới đây thường gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí và có thể gây chết người khi dùng với liều cao ?
Câu 15 : ADH sẽ tác động trực tiếp đến cơ quan nào dưới đây ?
Câu 16 : Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái
Câu 17 : Thành phần chiếm 45% thể tích của máu là?
Câu 18 : Tuyến nội tiết nào có khối lượng lớn nhất trong cơ thể người ?
Câu 19 : Quần thể là
Câu 20 : Lượng khí cặn nằm trong phổi người bình thường có thể tích khoảng bao nhiêu?
Tự luận Câu 1 : Một bàn gỗ và một bàn nhôm có cùng nhiệt độ. Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Tại sao? Câu 2 : Hãy đề xuất sáu cách phòng chống bệnh viêm tai giữa, ù tai để bảo vệ bản thân và gia đình. Lời giải và đáp án Trắc nghiệm Câu 1 : Sơ đồ mạch điện là:
Đáp án : B Phương pháp giải : Sơ đồ mạch điện là hình vẽ biểu diễn mạch điện bằng các kí hiệu của các bộ phận mạch điện Lời giải chi tiết : Đáp án: B Câu 2 : Kí hiệu các bộ phận trong mạch điện mang ý nghĩa:
Đáp án : D Phương pháp giải : Kí hiệu các bộ phận trong mạch điện mang ý nghĩa làm cho sơ đồ mạch điện đơn giản hơn so với thực tế Lời giải chi tiết : Đáp án: D Câu 3 : Khi có dòng điện chạy qua một bóng đèn dây tóc, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải : Khi có dòng điện chạy qua một bóng đèn dây tóc bóng đèn vừa phát sáng, vừa nóng lên Lời giải chi tiết : Đáp án: C Câu 4 : Vì sao dòng điện có tác dụng nhiệt?
Đáp án : C Phương pháp giải : Dòng điện có tác dụng nhiệt vì dòng điện có khả năng làm nóng vật dẫn điện Lời giải chi tiết : Đáp án: C Câu 5 : Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng cụ nào dưới đây, khi chúng hoạt động bình thường?
Đáp án : D Phương pháp giải : Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua đèn báo của tivi, khi chúng hoạt động bình thường Lời giải chi tiết : Đáp án: D Câu 6 : Bóng đèn nào sau đây khi phát sáng là do dòng điện chạy qua chất khí?
Đáp án : B Phương pháp giải : Đèn điot phát quang khi phát sáng là do dòng điện chạy qua chất khí Lời giải chi tiết : Đáp án: B Câu 7 : Cường độ dòng điện được kí hiệu là
Đáp án : D Phương pháp giải : Cường độ dòng điện được kí hiệu là I Lời giải chi tiết : Đáp án D Câu 8 : Ampe kế là dụng cụ để đo:
Đáp án : A Phương pháp giải : Ampe kế là dụng cụ để đo cường độ dòng điện Lời giải chi tiết : Đáp án A Câu 9 : Chọn câu trả lời sai: Vôn kế là dụng cụ để đo
Đáp án : D Phương pháp giải : Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế giữa hai cực nguồn Lời giải chi tiết : Đáp án D Câu 10 : Chọn câu trả lời đúng: Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở.
Đáp án : A Phương pháp giải : Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm nối với cực âm của nguồn điện Lời giải chi tiết : Đáp án A Câu 11 : Bạch cầu được phân chia thành mấy loại chính?
Đáp án : B Phương pháp giải : Bạch cầu được phân chia thành 5 loại chính Lời giải chi tiết : Đáp án B Câu 12 : Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ? 1. Do cầu mắt quá dài 2. Do cầu mắt ngắn 3. Do thể thủy tinh bị lão hóa 4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần
Đáp án : D Phương pháp giải : Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân: 2. Do cầu mắt ngắn 3. Do thể thủy tinh bị lão hóa Lời giải chi tiết : Đáp án D Câu 13 : Khi đo thân nhiệt, ta nên đo ở đâu để có kết quả chính xác nhất?
Đáp án : C Phương pháp giải : Khi đo thân nhiệt, ta nên đo ở hậu môn để có kết quả chính xác nhất. Lời giải chi tiết : Đáp án C Câu 14 : Loại khí nào dưới đây thường gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí và có thể gây chết người khi dùng với liều cao ?
Đáp án : D Phương pháp giải : Loại khí NO2 thường gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí và có thể gây chết người khi dùng với liều cao Lời giải chi tiết : Đáp án D Câu 15 : ADH sẽ tác động trực tiếp đến cơ quan nào dưới đây ?
Đáp án : C Phương pháp giải : ADH sẽ tác động trực tiếp đến thận. Lời giải chi tiết : Đáp án C Câu 16 : Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái
Đáp án : C Phương pháp giải : Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật Lời giải chi tiết : Đáp án C Câu 17 : Thành phần chiếm 45% thể tích của máu là?
Đáp án : B Phương pháp giải : Thành phần chiếm 45% thể tích của máu là các tế bào máu Lời giải chi tiết : Đáp án B Câu 18 : Tuyến nội tiết nào có khối lượng lớn nhất trong cơ thể người ?
Đáp án : A Phương pháp giải : Tuyến nội tiết nào có khối lượng lớn nhất trong cơ thể người là tuyến giáp. Lời giải chi tiết : Đáp án A Câu 19 : Quần thể là
Đáp án : D Phương pháp giải : Quần thể là tập hợp những cá thể cùng loài, sống trong một ổ sinh thái, tại một thời điểm nhất định. Lời giải chi tiết : Đáp án D Câu 20 : Lượng khí cặn nằm trong phổi người bình thường có thể tích khoảng bao nhiêu?
Đáp án : D Phương pháp giải : Lượng khí cặn nằm trong phổi người bình thường có thể tích khoảng từ 1000 – 1200 ml. Lời giải chi tiết : Đáp án D Tự luận Câu 1 : Một bàn gỗ và một bàn nhôm có cùng nhiệt độ. Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Tại sao? Phương pháp giải : Vận dụng lí thuyết về sự truyền nhiệt Lời giải chi tiết : Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ. Câu 2 : Hãy đề xuất sáu cách phòng chống bệnh viêm tai giữa, ù tai để bảo vệ bản thân và gia đình. Phương pháp giải : Dựa vào lý thuyết vệ sinh hệ thần kinh. Lời giải chi tiết : Cách phòng chống bệnh viêm tai giữa để bảo vệ bản thân và gia đình. - Giữ gìn vệ sinh tai đúng cách: + Không tắm ở nguồn nước bị ô nhiễm. + Không dùng vật nhọn để lấy ráy tai. + Không nên ngoáy tai khi bị ngứa. - Khám và điều trị kịp thời các bệnh về tai, mũi họng. - Tránh bị nhiễm khuẩn. |