Mình đồng da sắt.

Thành ngữ ý chỉ những con người có cơ thể rất khỏe mạnh, cứng cỏi, ví như sự cứng cáp của đồng và sắt.
Giải thích thêm
Mình: cơ thể con người.
Da: bộ phận bọc ngoài cơ thể con người.
Đồng, sắt: những kim loại cứng, phải dùng sức mạnh mới có thể làm nó bị biến dạng.
Thành ngữ đã sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, “mình, da” ẩn dụ cho sức khỏe của con người; còn “đồng, sắt” ẩn dụ cho sự khỏe khoắn, cứng cỏi của cơ thể.
Đặt câu với thành ngữ:
Vận động viên thể hình có mình đồng da sắt, có thể nâng nhuwngx quả tạ nặng tới cả trăm ki-lô-gam.
Người anh hùng mình đồng da sắt ấy không ngần ngại lao nhanh vào trận bom mưa bão đạn để có thể cứu đồng đội đang bị thương ở đó.
Người lính cứu hỏa mình đồng da sắt vừa bế nạn nhân, vừa cố gắng thoát khỏi những cột gỗ đang cháy bùng.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Khỏe như trâu/ voi
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Yếu như cây sậy/ sên.