Câu hỏi:

Hàm số \(y = \dfrac{{{x^2} + 3}}{{x + 1}}\) nghịch biến trên khoảng nào?

  • A \(\left( { - 3;1} \right)\)
  • B \(\left( {1; + \infty } \right)\)
  • C \(\left( { - \infty ; - 3} \right)\)
  • D \(\left( { - 3; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1;1} \right)\)

Phương pháp giải:

- Tìm TXĐ của hám số.

- Tính đạo hàm của hàm số.

- Giải phương trình \(y' = 0\).

- Lập BBT và kết luận các khoảng nghịch biến của hàm số.

Lời giải chi tiết:

+ TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\).

+ \(y' = \dfrac{{2x\left( {x + 1} \right) - \left( {{x^2} + 3} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \dfrac{{{x^2} + 2x - 3}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\).

+ \(y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 3\end{array} \right.\).

+ BBT:

+ Kết luận: Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - 3; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1;1} \right)\).

Chọn D.



Làm Bài Trắc nghiệm Toán 12 - Xem ngay