Đề bài

Methyl salicylate thường có mặt trong thành phần một số thuốc giảm đau, thuốc xoa bóp, cao dán dùng điều trị đau lưng, căng cơ, bong gân,… Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử methyl salicylate như sau: 63,16%C; 5,26%H và 31,58%O. Phổ MS của methyl salicylate được cho hình sau. Công thức phân tử của methyl salicylate là:

  • A.
    C6H8O2
  • B.
    C8H8O3
  • C.
    C9H11O2
  • D.
    C7H8O2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phần trăm nguyên tố của hợp chất để tìm được công thức thực nghiệm của chất đó.

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức phân tử của retinol là CxHyOz.

Ta có: x : y : z = \(\frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1}:\frac{{\% O}}{{16}} = 8:8:3\)

→ Công thức thực nghiệm: C8H8O3.

Phổ MS cho thấy phân tử khối của methyl salicylate là 152

(C8H8O3)n = 152 → n=1. Vậy methyl salicylate có công thức phân tử là C8H8O3.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

(2 điểm): Xác định môi trường và pH (so với 7) của các dung dịch sau: Na2CO3, FeCl3, Al2(SO4)3.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

(2 điểm): Thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố có trong hợp chất X là 85,7% C và 14,3% H.

(a) Xác định công thức thực nghiệm của hợp chất X.

(b) Phổ MS cho thấy X có phân tử khối là 56. Xác định công thức phân tử của X.

(c) Cho biết công thức cấu tạo có thể có của X trong mỗi trường hợp:

(1) X là hydrocarbon mạch hở không phân nhánh.

(2) X là hydrocarbon mạch hở, phân nhánh.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho các phản ứng hoá học sau:

\(\begin{array}{l}{\rm{(1) S  +  }}{{\rm{O}}_{\rm{2}}} \to {\rm{SO}}{}_{\rm{2}}\\({\rm{2) S  +  3}}{{\rm{F}}_{\rm{2}}} \to {\rm{S}}{{\rm{F}}_{\rm{6}}}\\{\rm{(3) S  +  Hg}} \to {\rm{HgS}}\\{\rm{(4) S  +  6HN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}_{{\rm{(d)}}} \to {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}{\rm{ +  6N}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{ +  2}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\end{array}\)

Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc cần tuân thủ thao tác nào sau đây đảm bảo an toàn?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Phân biệt được dung dịch Na2SO4 và NaCl bằng dung dịch nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozo (C12H22O11) với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Hợp chất nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho hợp chất sau: tên nhóm chức có trong công thức là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Chất nào sau đây là hydrocarbon

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho phổ IR của hợp chất hữu cơ X:

Cho biết X chứa nhóm chức gì?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Khi tách và tinh chế các chất từ hỗn hợp dựa trên độ hòa tan khác nhau của các chất đó trong hai môi trường không hòa tan vào nhau, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

Xem lời giải >>