(2 điểm): Thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố có trong hợp chất X là 85,7% C và 14,3% H.
(a) Xác định công thức thực nghiệm của hợp chất X.
(b) Phổ MS cho thấy X có phân tử khối là 56. Xác định công thức phân tử của X.
(c) Cho biết công thức cấu tạo có thể có của X trong mỗi trường hợp:
(1) X là hydrocarbon mạch hở không phân nhánh.
(2) X là hydrocarbon mạch hở, phân nhánh.
(a) Gọi công thức tổng quát của X là CxHy.
Ta có: x : y = \(\frac{{85,7}}{{12}}:\frac{{14,3}}{1} = 7,14:14,3 = 1:2\) \( \Rightarrow \) Công thức thực nghiệm của X là CH2.
(b) Công thức phân tử của X có dạng (CH2)n \( \Rightarrow \) MX = 14n = 56 \( \Rightarrow \) n = 4 \( \Rightarrow \) CTPT của X: C4H8
(c) Công thức cấu tạo của X:
(1) X là hydrocarbon mạch hở không phân nhánh:
CH2 = CH – CH2 – CH3 | ![]() | ![]() |
(2) X là hydrocarbon mạch hở, phân nhánh:
Các bài tập cùng chuyên đề
(2 điểm): Xác định môi trường và pH (so với 7) của các dung dịch sau: Na2CO3, FeCl3, Al2(SO4)3.
Cho các phản ứng hoá học sau:
\(\begin{array}{l}{\rm{(1) S + }}{{\rm{O}}_{\rm{2}}} \to {\rm{SO}}{}_{\rm{2}}\\({\rm{2) S + 3}}{{\rm{F}}_{\rm{2}}} \to {\rm{S}}{{\rm{F}}_{\rm{6}}}\\{\rm{(3) S + Hg}} \to {\rm{HgS}}\\{\rm{(4) S + 6HN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}_{{\rm{(d)}}} \to {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}{\rm{ + 6N}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{ + 2}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\end{array}\)
Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là
Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc cần tuân thủ thao tác nào sau đây đảm bảo an toàn?
Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozo (C12H22O11) với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:
Khi tách và tinh chế các chất từ hỗn hợp dựa trên độ hòa tan khác nhau của các chất đó trong hai môi trường không hòa tan vào nhau, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?