Câu hỏi:

Hàm số nào dưới đây nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)?

  • A \(y = - {x^4} - 6{x^2}\)
  • B \(y = - {x^3} + 3{x^2} - 9x + 1\)
  • C \(y = \dfrac{{x + 3}}{{x - 1}}\)
  • D \(y = {x^3} + 3x\)

Phương pháp giải:

Hàm số \(f\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( {a;b} \right)\) khi và chỉ khi \(f\left( x \right)\) xác định trên \(\left( {a;b} \right)\) và \(f'\left( x \right) \le 0\,\,\forall x \in \left( {a;b} \right)\)

(Lưu ý : Dấu "=" chỉ được xảy ra tại hữu hạn điểm).

Lời giải chi tiết:

Hàm số \(y = - {x^3} + 3{x^2} - 9x + 1\) xác định và liên tục trên \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\) có:

\(y' = - 3{x^2} + 6x - 9 = - 3\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) - 6 = - 3{(x - 1)^2} - 6 < {0_{}}^{}\forall x \in \mathbb{R}\)

\( \Rightarrow \) Hàm số \(y = - {x^3} + 3{x^2} - 9x + 1\) nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\).

Chọn B.



Làm Bài Trắc nghiệm Toán 12 - Xem ngay