Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau:
0,5H2(g) + 0,5I2(g) \( \to \) HI(g) (1) \({\Delta _r}H_{298}^o(1) = 25,9kJ\)
HI(g) \( \to \) 0,5H2 + 0,5I2 (2)
Biến thiên enthalpy của phản ứng (2) là
-51,8 kJ
51,8 kJ
25,9 kJ
-25,9 kJ
Đáp án : D
Dựa vào lý thuyết về biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
\(\begin{array}{l}{\Delta _r}H_{298}^o(1) = {\Delta _f}H_{298}^o(HI) - 0,5.{\Delta _r}H_{298}^o({H_2}) - 0,5.{\Delta _r}H_{298}^o({I_2}) = {\Delta _f}H_{298}^o(HI)\\{\Delta _r}H_{298}^o(2) = 0,5.{\Delta _f}H_{298}^o({H_2}) + 0,5.{\Delta _f}H_{298}^o({I_2}) - {\Delta _f}H_{298}^o(HI) = - {\Delta _f}H_{298}^o(HI)\\ \to {\Delta _r}H_{298}^o(2) = - {\Delta _r}H_{298}^o(1) = - 25,9kJ\end{array}\)
Đáp án D
Các bài tập cùng chuyên đề
Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau:
Số oxi hóa của nguyên tử N trong các phân tử lần lượt từ trái qua phải là
Trong phản ứng: 2NO2 + 2NaOH \( \to \)NaNO3 + NaNO2 + H2O. Vai trò của NO2 là
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 \( \to \) FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra
Cho sơ đồ phản ứng oxi hóa – khử: Cu + HNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + NO + H2O. Tỉ lệ mol giữa chất khử và chất oxi hóa là:
Hòa tan 9,6 gam magnesium trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch muối và 2,479 lít (đkc) khí X (sản phẩm khử duy nhất). Khí X là
Cho 8,6765 lít (đkc) hỗn hợp khí O2 và Cl2 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 0,2 mol Mg và 0,2 mol Al thu được m gam hỗn hợp muối chloride và oxide. Giá trị của m là