Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các chất trong phương trình:
Biến thiên enthalpy của phản ứng sau: N2O4(g) +3CO(g) \( \to \)N2O(g) + 3CO2(g)
Đáp án : B
Dựa vào công thức tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng
\({\Delta _r}H_{298}^0\)= \({\Delta _f}H_{298}^0\)(N2O) + \({\Delta _f}H_{298}^0\)(CO2) – 3. \({\Delta _f}H_{298}^0\)(CO) - \({\Delta _f}H_{298}^0\)(N2O4)
= 82,05 + (-393,5) – 3.(-110,5) – 9,16 = 10,89 kJ
Đáp án B
Các bài tập cùng chuyên đề
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2. Dung dịch X làm mất màu vừa hết V ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng, dư. Viết phương trình xảy ra và tính giá trị V.
: Xác định biến thiên enthalpy \({\Delta _r}H_{298}^0\)của mỗi phản ứng sau:
a, Phản ứng nhiệt phân đá vôi:
Chất | CaCO3(s) | CaO(s) | CO2(g) |
\({\Delta _f}H_{298}^0\) | -1206,9 | -635,1 | -393,5 |
b, Phản ứng đốt cháy methane:
Liên kết | C - H | O = O | C=O | O-H |
Eb(kJ/mol) | 418 | 494 | 732 | 459 |
Ở điều kiện chuẩn, công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành là:
Cho phương trình nhiệt hóa học: N2 (g) + O2 (g) \( \to \)2NO (g) \({\Delta _r}H_{298}^0\)=179,20 kJ.
Phản ứng trên là phản ứng:
Trong phản ứng dưới đây: \(Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\). Nếu dùng 17,4g MnO2 thì điều chế được bao nhiêu lít khí chlorine?
Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới đây. Kết luận nào sau đây là đúng
Trong phản ứng: 2FeCl3 + H2S \( \to \)2FeCl2 + S + 2HCl. Vai trò của H2S là:
Dung dịch glucose (C6H12O6) 5% có khối lượng riêng là 1,02 g/ml, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2 (g) và H2O (l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ. Một người bệnh được truyền một chai chứa 500ml dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là
Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Biến thiên enthalpy của phản ứng: C3H8 (g) \( \to \)CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là