Dung dịch glucose (C6H12O6) 5% có khối lượng riêng là 1,02 g/ml, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2 (g) và H2O (l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ. Một người bệnh được truyền một chai chứa 500ml dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là
Đáp án : A
Tính số mol glucose trong 500ml dung dịch
m dung dịch glucose = 500.1,02 = 510g => m glucose = 510 . 5% = 25,5g
Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó nhận được là:
\(\frac{{25,5.2830}}{{180}} = 397,09kJ\)
Đáp án A
Các bài tập cùng chuyên đề
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2. Dung dịch X làm mất màu vừa hết V ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng, dư. Viết phương trình xảy ra và tính giá trị V.
: Xác định biến thiên enthalpy \({\Delta _r}H_{298}^0\)của mỗi phản ứng sau:
a, Phản ứng nhiệt phân đá vôi:
Chất | CaCO3(s) | CaO(s) | CO2(g) |
\({\Delta _f}H_{298}^0\) | -1206,9 | -635,1 | -393,5 |
b, Phản ứng đốt cháy methane:
Liên kết | C - H | O = O | C=O | O-H |
Eb(kJ/mol) | 418 | 494 | 732 | 459 |
Ở điều kiện chuẩn, công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành là:
Cho phương trình nhiệt hóa học: N2 (g) + O2 (g) \( \to \)2NO (g) \({\Delta _r}H_{298}^0\)=179,20 kJ.
Phản ứng trên là phản ứng:
Trong phản ứng dưới đây: \(Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\). Nếu dùng 17,4g MnO2 thì điều chế được bao nhiêu lít khí chlorine?
Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới đây. Kết luận nào sau đây là đúng
Trong phản ứng: 2FeCl3 + H2S \( \to \)2FeCl2 + S + 2HCl. Vai trò của H2S là:
Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Biến thiên enthalpy của phản ứng: C3H8 (g) \( \to \)CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là
Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
CO2(g) \( \to \)CO(g) + ½ O2(g) \({\Delta _r}H_{298}^0\)=280kJ
Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng: 2CO2(g) \( \to \)3CO(g) + O2(g) là: