Đề bài

Mẫu số liệu ghép nhóm dưới đây thống kê doanh thu cửa hàng (triệu) trong tháng như sau:

Mốt của mẫu số liệu này là (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất):

  • A.
    9,2 triệu.
  • B.
    9,1 triệu.    
  • C.
    9,3 triệu.
  • D.
    9,4 triệu.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về tìm mốt của mẫu số liệu ghép nhóm: Để tìm mốt của mẫu số liệu ghép nhóm, ta làm như sau:

Bước 1: Xác định nhóm có tần số lớn nhất (gọi là nhóm chứa mốt), giả sử là nhóm j: \(\left[ {{a_j};{a_{j + 1}}} \right)\).

Bước 2: Mốt được xác định là: \({M_o} = {a_j} + \frac{{{m_j} - {m_{j - 1}}}}{{\left( {{m_j} - {m_{j - 1}}} \right) + \left( {{m_j} - {m_{j + 1}}} \right)}}.h\).

Trong đó, \({m_j}\) là tần số của nhóm j, (quy ước \({m_o} = {m_{k + 1}} = 0\)) và h là độ dài của nhóm.

Lời giải chi tiết :

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là \(\left[ {8;10} \right)\).

Ta có: \(j = 3;{a_3} = 8,{m_3} = 18\), \({m_2} = 8;{m_4} = 11,h = 2\). Do đó, \({M_o} = 8 + \frac{{18 - 8}}{{\left( {18 - 8} \right) + \left( {18 - 11} \right)}}.2 \approx 9,2\) (triệu)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tìm các giá trị của tham số a để \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \left( {\sqrt {4{n^2} - 5n + 8}  + a - 2n} \right) = 1\).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M là trung điểm của SA. J, K lần lượt thuộc BC, AD sao cho \(\frac{{BC}}{{BJ}} = \frac{{DA}}{{DK}} = 2\). Chứng minh rằng SC//( MJK).   

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho hàm số \(y = \frac{{\cos x + 2\sin x + 3}}{{2\cos x - \sin x + 4}}\). Chứng minh rằng \(\frac{2}{{11}} \le y \le 2\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right):\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 2\\{u_{n + 1}} = \frac{{ - {u_n} + 1}}{{2{u_n}}},n \ge 1,n \in \mathbb{N}\end{array} \right.\). Tìm số hạng tổng quát của dãy số trên.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Chọn đáp án đúng (với giả thiết các biểu thức đều có nghĩa).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Chọn câu đúng

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Khi biểu diễn trên đường tròn lượng giác, góc lượng giác nào trong các góc lượng giác dưới đây có cùng điểm cuối, cùng điểm đầu với góc lượng giác có số đo \(\frac{\pi }{4}\).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Nếu \(\sin \alpha  > 0,\cos \alpha  < 0\) thì \(\alpha \) thuộc góc phần tư nào?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Chọn đáp án đúng:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với công sai d được cho bởi hệ thức:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) gồm các số khác 0 thỏa mãn tỉ số \(\frac{{{u_n}}}{{{u_{n - 1}}}}\) không đổi thì dãy số  \(\left( {{u_n}} \right)\) là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = {2020^n}\). Tính \({u_{n + 1}}\).

Xem lời giải >>
Bài 13 :

\(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n} = a\) khi và chỉ khi:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\). Mệnh đề nào đúng?

Xem lời giải >>