Thành ngữ chỉ hành vi tiêu pha hoang phí, bừa bãi, không hợp lý, vượt ngoài khả năng tài chính của bản thân.

Vung tay quá trán.


Thành ngữ chỉ hành vi tiêu pha hoang phí, bừa bãi, không hợp lý, vượt ngoài khả năng tài chính của bản thân.

Giải thích thêm
  • Vung: giơ lên và làm động tác rất nhanh, mạnh.

  • Trán: bộ phận cao nhất trên khuôn mặt con người, từ chỗ có tóc đến lông mày.

  • Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, “trán” được hiểu là giới hạn của tài chính, bản thân; còn “vung tay” thể hiện việc làm quá giới hạn đó.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Gia đình anh ta lâm vào cảnh túng quẫn vì vung tay quá trán, chi tiêu hoang phí mà không có kế hoạch.

  • Cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đầu tư, tránh vung tay quá trán dẫn đến thua lỗ.

  • Dự án xây dựng bị đình trệ do chủ đầu tư vung tay quá trán, vượt quá dự toán ban đầu.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Bóc ngắn cắn dài.

  • Làm một tiêu mười.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Ăn phải dành, có phải kiệm.

  • Của ăn của để.

close