Thành ngữ ám chỉ những công việc rơi vào thế bí hoặc căn bệnh rất nặng, khó có thể được cứu chữa, không còn chút hi vọng thoát khỏi hoàn cảnh hiểm nghèo.

Vô phương cứu chữa.


Thành ngữ ám chỉ những công việc rơi vào thế bí hoặc căn bệnh rất nặng, khó có thể được cứu chữa, không còn chút hi vọng thoát khỏi hoàn cảnh hiểm nghèo.

Giải thích thêm
  • Vô phương: không còn cách gì giải quyết.

  • Cứu chữa: chữa khỏi bệnh, giải quyết được vấn đề.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Căn bệnh hiểm nghèo của ông ấy đã đến giai đoạn cuối, vô phương cứu chữa, khiến cả gia đình vô cùng đau xót.

  • Sai lầm trong đầu tư kinh doanh khiến công ty vô phương cứu chữa, dẫn đến việc phá sản và thất nghiệp cho nhiều người.

  • Mối quan hệ rạn nứt giữa họ đã đi quá xa, vô phương cứu chữa, dù cả hai đã nhiều lần cố gắng hàn gắn.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Còn nước còn tát.

close