• Bài 1: Khu vườn tuổi thơ

    Ghép các chữ cái và thêm dấu thanh (nếu cần) để tạo thành từ ngữ chỉ 2 – 3 loài hoa. Gạch 1 gạch dưới từ ngữ chỉ người, 2 gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động có trong đoạn văn sau. Tìm thêm 2 – 3 cặp từ ngữ chỉ người và chỉ hoạt động. Đánh dấu tích vào ô trống trước câu đề nghị. Điền dấu câu phù hợp vào ô trống. Viết 2 – 3 câu đề nghị bạn cùng thực hiện một hoạt động học tập.

    Xem lời giải
  • Bài 2: Con suối bản tôi

    Nghe – viết. Viết 2 từ ngữ chứa tiếng có vần eo hoặc vần oe gọi tên từng sự vật, hoạt động dưới đây. Viết từ ngữ gọi tên từng sự vật dưới đây chứa tiếng có. Nối lời giải nghĩa phù hợp với mỗi từ. Viết 2 – 3 từ ngữ chỉ nơi thân quen với em. Chọn từ ngữ trong khung rồi điền vào chỗ trống. Viết 4 – 5 câu về việc nặn tò he của bác Huấn. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về nơi thân quen, gắn bó.

    Xem lời giải
  • Bài 3: Con đường làng

    Thực hiện các yêu cầu dưới đây. Gạch dưới từ ngữ chỉ cây cối có trong đoạn thơ sau. Tìm thêm 3 – 5 từ ngữ chỉ cây cối. Đọc đoạn văn sau rồi hoàn thành câu trả lời bên dưới. Đặt dấu phẩy vào vị trí phù hợp trong mỗi câu dưới đây.

    Xem lời giải
  • Bài 4: Bên cửa sổ

    Nghe – viết. Viết tên 2 – 3 đường phố hoặc làng xã mà em biết. Viết 2 – 3 từ ngữ chứa tiếng. Ghép các tiếng sau thành từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen. Điền dấu câu phù hợp vào ô trống. Chép lại đoạn văn, viết hoa chữ đầu câu. Dùng từ ngữ khi nào, lúc nào, bao giờ đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm. Viết 4 – 5 câu về một việc làm hằng ngày của thầy cô dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về nơi thân quen, gắn bó. Vẽ về nơi em thích t

    Xem lời giải
  • Bài 1: Chuyện bốn mùa

    Tô màu vào đám mây chứa từ ngữ chỉ đặc điểm. Viết từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật. Viết 1 – 2 câu về sự vật trong mỗi bức tranh sau.

    Xem lời giải
  • Bài 2: Đầm sen

    Nghe – viết. Điền vần êu hoặc vần uê vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần). Chữ l hoặc chữ n. Vần in hoặc vần inh và thêm dấu thanh (nếu cần). Viết từ ngữ chỉ thời tiết phù hợp với đặc điểm từng mùa. Tìm từ ngữ chỉ mùa điền vào chỗ trống. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm. Đánh số thứ tự vào ô trống để sắp xếp các câu dưới đây thành đoạn văn. Viết 4 – 5 câu về công việc hằng ngày của một người thân của em. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về bố

    Xem lời giải
  • Bài 3: Dàn nhạc mùa hè

    Tô màu vào đám mây chứa từ ngữ không cùng nhóm. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong 2 khổ thơ sau. Ngắt đoạn văn sau thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.

    Xem lời giải
  • Bài 4: Mùa đông ở vùng cao

    Nghe – viết. Điền chữ d hoặc chữ gi vào chỗ trống. Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống. Tìm trong 2 khổ thơ sau. Đặt câu hỏi cho các từ in đậm. Nối. Đánh số thứ tự vào ô trống trước các câu ở bài tập 6 để tạo thành đoạn văn. Viết 4 – 5 câu về việc làm tốt của một người bạn dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về bốn mùa.

    Xem lời giải
  • Bài 1: Chuyện của vàng anh

    Gạch dưới những từ ngữ chỉ con vật có trong bài vè. Viết từ ngữ chỉ tên loài vật phù hợp vào chỗ trống. Đặt và trả lời câu hỏi về một con vật tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2.

    Xem lời giải
  • Bài 2: Ong xây tổ

    Nghe – viết. Tô màu vào tổ ong có từ ngữ viết đúng chính tả. Nối. Kể tên các tháng trong năm theo từng mùa. Gạch dưới từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? ở từng câu trong đoạn văn sau. Điền từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? vào ô trống. Viết 4 – 5 câu về việc dọn dẹp nhà cửa để đón Tết của gia đình em dựa vào gợi ý. Viết 4 – 5 câu về việc làm tốt của một người bạn dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về bốn mùa.

    Xem lời giải