Cả tri và chi đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau
Tri:
(động từ) hay, biết (tiên tri)
(động từ) trông coi, cai trị ( quan tri huyện)
Chi:
(trạng từ) gì, tiếng dùng trong các câu hỏi (cái chi)
(động từ) tiêu, xuất ra (chi tiêu)
(danh từ) chân hoặc tay của động vật có xương sống (hai chi trước)
Đặt câu với các từ:
Nhà tiên tri đã dự đoán về một tương lai tươi sáng cho đất nước.
Quan tri huyện là người đứng đầu một huyện, chịu trách nhiệm về việc quản lý hành chính và phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
Bạn hỏi chi thế?
Mẹ em chi một số tiền lớn để mua máy rửa bát.
Con mèo vươn hai chi trước ra để vồ con chuột.