Trật tự của tính từ trong tiếng Anh

Khi sử dụng 2 tính từ trở lên để bổ nghĩa cho một danh từ, thứ tự bố trí tính từ theo quy tắc OSASCOMP trong đây: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

Khi sử dụng 2 tính từ trở lên để bổ nghĩa cho một danh từ, thứ tự bố trí tính từ theo quy tắc OSASCOMP trong đây:

Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

Trong đó:

Opinion – tính từ chỉ ý kiến, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…

Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…

Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ : old, young, old, new…

Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….

Origin – tính từ chỉ xuất xứ, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…

Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…

Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

Ví dụ

- a /leather/ handbag/ black

leather (n): bằng da => chỉ chất liệu (M)

black (n): màu đen => chỉ màu sắc (C)

Vậy theo trật tự OpSACOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: a black leather handbag (chiếc túi xách tay bằng da màu đen)

- Japanese/ a/ car/ new/ red / big/ luxurious/

red (adj): màu đỏ => chỉ màu sắc (Color)

new (adj): mới => chỉ độ tuổi (Age)

luxurious (adj): xa xỉ => chỉ ý kiến (Opinion)

Japanese (adj): thuộc về Nhật Bản => chỉ xuất xứ, nguồn gốc (Origin)

big (adj): to => chỉ kích cỡ (Size)

Vậy theo trật tự OpSACOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: a luxurious big new red Japanese car (một chiếc ô tô Nhật Bản màu đỏ mới to sang trọng)

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close