Trắc nghiệm Bài 21. Nhiệt năng - Vật Lí 8Đề bài Câu 1 : Nhiệt năng của một vật là:
Câu 2 : Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:
Câu 3 : Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào?
Câu 4 : Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến \({90^0}C\) vào một cốc ở nhiệt độ trong phòng (khoảng \({24^0}C\)) nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước thay đổi như thế nào?
Câu 5 : Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật
Câu 6 : Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng:
Câu 7 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật.
Câu 8 : Một viên đạn đang bay trên cao, có những dạng năng lượng nào mà em đã được học?
Câu 9 : Nhiệt lượng là:
Câu 10 : Trong các câu sau đây về nhiệt năng, câu nào là không đúng?
Câu 11 : Chọn câu sai trong những câu sau:
Câu 12 : Một vật có nhiệt năng \(200J\), sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là \(400J\). Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?
Câu 13 : Một lưỡi cưa ban đầu có nhiệt năng là \(300J\), sau khi cưa một thời gian thì nhiệt năng của nó là \(800{\rm{ }}J\). Hỏi nhiệt lượng mà lưỡi cưa nhận được là bao nhiêu?
Câu 14 : Khi chuyển động nhiệt của phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không thay đổi?
Câu 15 : Cách nào sau đây làm thay đổi nhiệt năng của vật?
Câu 16 : Một vật có khối lượng \(4kg\) được thả rơi không vận tốc ban đầu từ độ cao \(10m\). Bỏ qua sức cản của không khí. Nhiệt lượng tỏa ra khi vật chạm đất cứng mà không nẩy lên là (giả sử năng lượng sinh ra trong khi chạm đất đều tỏa thành nhiệt):
Câu 17 : Một bình thủy tinh chứa một khối lượng nước ở nhiệt độ \({t_1}\). Một thỏi đồng được nung nóng tới nhiệt độ \({t_2} > {t_1}\) . Thỏi đồng sau đó được thả vào bình nước. Coi rằng bình cách nhiệt với môi trường bên ngoài. Đợi cho đến khi nhiệt độ của bình, nước và thỏi đồng bằng nhau và bằng \({t_3}\). Chọn câu trả lời đúng.
Câu 18 : Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
Câu 19 : Lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu vì
Câu 20 : Một chiếc thìa nhôm để ở \({30^0}C\) nhiệt năng của nó là \(30J\). Sau đó tăng nhiệt độ lên \({50^0}C\) nó thu được thêm một nhiệt lượng là \(50J\). Nhiệt năng của chiếc thìa nhôm ở \({50^0}C\) là:
Câu 21 : Nung nóng một miếng sắt rồi thả vào cốc nước lạnh, nhiệt năng của chúng thay đổi thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt? Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
Câu 22 : Ở giữa một ống thủy tinh được hàn kín có một giọt thủy ngân. Người ta quay lộn ngược ống nhiều lần. Hỏi nhiệt độ của giọt thủy ngân có tăng lên hay không? Tại sao?
Câu 23 : Trường hợp nào dưới đây không làm thay đổi nhiệt năng
Câu 24 : Đun nóng một ống nghiệm nút kín có đựng nước. Nước trong ống nghiệm nóng dần, tới một lúc nào đó hơi nước trong ống làm bật nút lên (H21.1). Trong thí nghiệm trên, đã có quá trình nào xảy ra?
Câu 25 : Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 900C vào một cốc nước ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 240C), nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước thay đổi thế nào? Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
Câu 26 : Chọn câu trả lời đúng
Lời giải và đáp án Câu 1 : Nhiệt năng của một vật là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Câu 2 : Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Ta có, nhiệt năng có quan hệ chặt chẽ với nhiệt độ: Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn Câu 3 : Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào?
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo mọi hướng Câu 4 : Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến \({90^0}C\) vào một cốc ở nhiệt độ trong phòng (khoảng \({24^0}C\)) nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước thay đổi như thế nào?
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Ta có: Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn => Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến \({90^0}C\) vào một cốc ở nhiệt độ trong phòng (khoảng \({24^0}C\)) nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng do nhiệt độ của thỏi kim loại hạ xuống và nhiệt độ của nước tăng lên. Câu 5 : Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng 2 cách: - Thực hiện công - Truyền nhiệt Câu 6 : Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng:
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Khi đó, nhiệt năng của cục sắt giảm đi và của nước tăng lên Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng từ nhiệt năng của cục sắt sang nhiệt năng của nước qua việc truyền nhiệt Câu 7 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật.
Đáp án : B Lời giải chi tiết : A, C, D – sai B – đúng Vì: + Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng, do đó chúng có động năng + Mặt khác, nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật => Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng Câu 8 : Một viên đạn đang bay trên cao, có những dạng năng lượng nào mà em đã được học?
Đáp án : D Phương pháp giải : Vận dụng kiến thức về các dạng năng lượng: động năng, thế năng và nhiệt năng Lời giải chi tiết : Một viên đạn đang bay trên cao có các dạng năng lượng sau: + Thế năng vì có độ cao so với mặt đất + Động năng vì đang chuyển động + Nhiệt năng vì các phân tử nguyên tử cấu tạo nên viên đạn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng => có nhiệt năng Câu 9 : Nhiệt lượng là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết : Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Câu 10 : Trong các câu sau đây về nhiệt năng, câu nào là không đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết : A, B, D – đúng C – sai vì: Nhiệt lượng mới là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt. Câu 11 : Chọn câu sai trong những câu sau:
Đáp án : D Lời giải chi tiết : A, B, C – đúng D – sai vì: Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách thực hiện công để làm thay đổi nhiệt năng của vật Câu 12 : Một vật có nhiệt năng \(200J\), sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là \(400J\). Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Ta có: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. => Nhiệt lượng mà vật nhận được trong trường hợp trên bằng \(400 - 200 = 200J\) Câu 13 : Một lưỡi cưa ban đầu có nhiệt năng là \(300J\), sau khi cưa một thời gian thì nhiệt năng của nó là \(800{\rm{ }}J\). Hỏi nhiệt lượng mà lưỡi cưa nhận được là bao nhiêu?
Đáp án : A Lời giải chi tiết : Ta có: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. => Nhiệt lượng mà lưỡi cưa nhận được trong trường hợp trên bằng \(800 - 300 = 500J\) Câu 14 : Khi chuyển động nhiệt của phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không thay đổi?
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Khi chuyển động nhiệt của phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì: + Nhiệt độ của vật tăng, động năng tăng và nhiệt năng cũng tăng + Khối lượng của vật không thay đổi Câu 15 : Cách nào sau đây làm thay đổi nhiệt năng của vật?
Đáp án : D Lời giải chi tiết : A – thay đổi nhiệt năng bằng cách thực hiện công B, C – thay đổi nhiệt năng bằng cách truyền nhiệt => Tất cả các phương án đều làm thay đổi nội năng của vật Câu 16 : Một vật có khối lượng \(4kg\) được thả rơi không vận tốc ban đầu từ độ cao \(10m\). Bỏ qua sức cản của không khí. Nhiệt lượng tỏa ra khi vật chạm đất cứng mà không nẩy lên là (giả sử năng lượng sinh ra trong khi chạm đất đều tỏa thành nhiệt):
Đáp án : B Phương pháp giải : + Xác định các dạng năng lượng được chuyển hóa + Sử dụng công thức tính trọng lượng: \(P = 10m\) + Sử dụng công thức tính công: \(A = Fs\) Lời giải chi tiết : + Khi thả vật không vận tốc đầu từ độ cao \(h = 10m\) đó, ta có: Thế năng chuyển hóa thành động năng => chuyển hóa thành nhiệt năng (khi chạm đất) + Trọng lượng của vật là: \(P = 10m = 10.4 = 40N\) + Công của trọng lực là: \(A = Ph = 40.10 = 400J\) Nhiệt lượng tỏa ra khi vật chạm đất cứng mà không nẩy lên chính là công của trọng lực và bằng \(400J\) Câu 17 : Một bình thủy tinh chứa một khối lượng nước ở nhiệt độ \({t_1}\). Một thỏi đồng được nung nóng tới nhiệt độ \({t_2} > {t_1}\) . Thỏi đồng sau đó được thả vào bình nước. Coi rằng bình cách nhiệt với môi trường bên ngoài. Đợi cho đến khi nhiệt độ của bình, nước và thỏi đồng bằng nhau và bằng \({t_3}\). Chọn câu trả lời đúng.
Đáp án : A Lời giải chi tiết : Trong trường hợp trên: nhiệt lượng từ thanh đồng truyền cho nước. Khi đó, ta có nhiệt độ của nước tăng lên của đồng giảm đi => \({t_2} > {t_3} > {t_1}\) A – đúng B, C – sai vì nước nhận nhiệt từ đồng D – sai vì: \({t_3} < {t_2}\) Câu 18 : Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Các phân tử cấu tạo nên vật luôn luôn chuyển động không ngừng, do đó chúng luôn có động năng. Câu 19 : Lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu vì
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu vì có sự thực hiện công. Câu 20 : Một chiếc thìa nhôm để ở \({30^0}C\) nhiệt năng của nó là \(30J\). Sau đó tăng nhiệt độ lên \({50^0}C\) nó thu được thêm một nhiệt lượng là \(50J\). Nhiệt năng của chiếc thìa nhôm ở \({50^0}C\) là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Ta có: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. => Nhiệt năng của chiếc thìa nhôm ở \({50^0}C\) là: \(30 + 50 = 80J\) Câu 21 : Nung nóng một miếng sắt rồi thả vào cốc nước lạnh, nhiệt năng của chúng thay đổi thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt? Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Trong trường hợp trên là quá trình truyền nhiệt: nhiệt lượng từ miếng sắt truyền cho nước. Khi đó, ta có nhiệt độ của nước tăng lên của đồng giảm đi, nhiệt năng của nước tăng lên, của miếng sắt giảm đi. Câu 22 : Ở giữa một ống thủy tinh được hàn kín có một giọt thủy ngân. Người ta quay lộn ngược ống nhiều lần. Hỏi nhiệt độ của giọt thủy ngân có tăng lên hay không? Tại sao?
Đáp án : C Phương pháp giải : Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: thực hiện công hoặc truyền nhiệt. Lời giải chi tiết : Nhiệt độ của giọt thủy ngân tăng do khi ta quay lộn ngược ống nhiều lần thủy ngân ma sát với thủy tinh. Đó là sự tăng nhiệt năng do nhận được công. Câu 23 : Trường hợp nào dưới đây không làm thay đổi nhiệt năng
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Khi đun nước, nước nóng lên là quá trình truyền nhiệt Khi cưa, cả lưỡi cưa và gỗ đều nóng lên là thực hiện công Khi xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên là thực hiện công Nhiệt năng của nước không thay đổi vì nhiệt độ của nước không đổi. Nhiệt lượng do bếp cung cấp lúc này được dùng chủ yếu để biến động năng của các phân tử nước ở gần bề mặt làm chúng có động năng lớn thoát ra khỏi mặt thoáng của nước và bay hơi lên. Câu 24 : Đun nóng một ống nghiệm nút kín có đựng nước. Nước trong ống nghiệm nóng dần, tới một lúc nào đó hơi nước trong ống làm bật nút lên (H21.1). Trong thí nghiệm trên, đã có quá trình nào xảy ra?
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Khi đun nước có sự truyền nhiệt từ ngọn lửa sang nước. Khi hơi nước giãn nở làm bật nút chai thì có sự thực hiện công. Câu 25 : Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 900C vào một cốc nước ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 240C), nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước thay đổi thế nào? Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
Đáp án : C Phương pháp giải : Phương pháp: Nguyên lí truyền nhiệt: Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào Lời giải chi tiết : Cách giải: Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 900C vào một cốc nước ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 240C) thì nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng. Chọn C Câu 26 : Chọn câu trả lời đúng
Đáp án : C Phương pháp giải : Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Lời giải chi tiết : Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật → C đúng
|