Trắc nghiệm Ôn tập chương 7 - Vật Lí 11Đề bài Câu 1 : Một lăng kính có góc chiết quang nhỏ A = 60, chiết suất n = 1,5. Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên lăng kính dưới góc tới nhỏ. Góc lệch của tia ló qua lăng kính là :
Câu 2 : Với i1 , i2 , A lần lượt là góc tới, góc ló và góc chiết quang của lăng kính. Công thức xác định góc lệch D của tia sáng qua lăng kính ?
Câu 3 : Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?
Câu 4 : Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 5 : Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ :
Câu 6 : Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ
Câu 7 : Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 8 : Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính phân kỳ là không đúng?
Câu 9 : Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính hội tụ là không đúng?
Câu 10 : Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính nhỏ hơn khoảng tiêu cự, qua thấu kính cho ảnh:
Câu 11 : Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính phân kì, qua thấu kính cho ảnh :
Câu 12 : Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là :
Câu 13 : Thấu kính có độ tụ D = 5 dp, đó là :
Câu 14 : Chiếu tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính có góc chiết quang 600. Tia ló qua mặt bên thứ hai có góc ló là 500 và góc lệch so với tia tới là 200 thì góc tới là bao nhiêu ?
Câu 15 : Đặt vật AB = 2 (cm) thẳng góc trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 (cm), cách thấu kính một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu được :
Câu 16 : Vật sáng AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính phân kì, cách thấu kính 20cm, tiêu cự thấu kính là f = -20cm. Ảnh A’B’ của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo cách thấu kính :
Câu 17 : Vật AB đặt thẳng góc trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 40cm. Tiêu cự thấu kính là 20cm. qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh :
Câu 18 : Vật AB = 2cm đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 10cm, tiêu cự thấu kính là 20cm. qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh :
Câu 19 : Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 (dp) và cách thấu kính một khoảng 30 (cm). ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:
Câu 20 : Vật AB = 2 (cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
Câu 21 : Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 (cm) cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:
Câu 22 : Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?
Câu 23 : Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = -10cm. Độ tụ của thấu kính là
Câu 24 : Công thức nào sai khi tính số phóng đại k của thấu kính
Câu 25 : Một vật thật đặt trước một thấu kính \(40cm\) cho một ảnh trước thấu kính \(20cm\). Đây là
Câu 26 : Một tia sáng tới vuông góc với mặt AB của một lăng kính có chiết suất n=\(\sqrt 2 \) và góc chiết quang A = 300. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là:
Câu 27 : Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là Dm = 420. Góc tới có giá trị bằng
Câu 28 : Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là Dm = 420. Chiết suất của lăng kính là:
Câu 29 : Chọn câu đúng: Kính lúp là:
Câu 30 : Trong trường hợp ngắm chừng nào thì độ bội giác của kính lúp có giá trị bằng độ phóng đại ảnh?
Câu 31 : Khi ngắm chừng ở vô cực thì độ bội giác của kính lúp có gía trị:
Câu 32 : Chọn câu đúng về đặc điểm của vật kính và thị kính của kính hiển vi:
Câu 33 : Khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính hiển vi:
Câu 34 : Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự \(f= 10cm\), cho ảnh \({A'}{B'}\). Khi dịch chuyển vật một khoảng 5cm lại gần thấu kính thì thấy ảnh dịch chuyển một khoảng là 10cm. Vị trí của vật trước khi dịch chuyển là:
Câu 35 : Hai đèn nhỏ S\(_1\)và S\(_2\)nằm trên trục chính và ở hai bên của một thấu kính hội tụ có độ tụ là D =10 điốp. Khoảng cách từ S\(_1\)đến thấu kính bằng 6cm. Tính khoảng cách giữa S\(_1\)và S\(_2\)để ảnh của chúng qua thấu kính trùng nhau?
Câu 36 : Cho hệ gồm một thấu kính hội tụ tiêu cụ 60 cm và một gương phẳng đặt đồng trục có mặt phản xạ quay về phía thấu kính, cách thấu kính một khoảng là a. Đặt một vật AB vuông góc với trục chính, trước thấu kính và cách thấu kính 80cm. Để ảnh cuối cùng cho bởi hệ cách thấu kính 40 cm thì a phải có giá trị là:
Lời giải và đáp án Câu 1 : Một lăng kính có góc chiết quang nhỏ A = 60, chiết suất n = 1,5. Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên lăng kính dưới góc tới nhỏ. Góc lệch của tia ló qua lăng kính là :
Đáp án : B Phương pháp giải : Sử dụng công thức tính góc lệch khi góc chiết quang A nhỏ: D = (n-1).A Lời giải chi tiết : Ta có: D = (n-1).A với góc chiết quang A nhỏ Thay số: D = (1,5 -1).6 = \({3^0}\) Câu 2 : Với i1 , i2 , A lần lượt là góc tới, góc ló và góc chiết quang của lăng kính. Công thức xác định góc lệch D của tia sáng qua lăng kính ?
Đáp án : A Phương pháp giải : Sử dụng công thức tính góc lệch D: \(D = {i_1} + {i_2} - ({r_1} + {r_2}) = {i_1} + {i_2} - A\) Lời giải chi tiết : A- đúng vì \(D = {i_1} + {i_2} - ({r_1} + {r_2}) = {i_1} + {i_2} - A\) Câu 3 : Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải : Sử dụng tính chất ảnh của vật thật qua thấu kính phân kì: vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. Lời giải chi tiết : A,B,D – sai C- đúng vì qua thấu kính phân kì: vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. Câu 4 : Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải : Sử dụng tính chất ảnh của vật thật qua thấu kính phân kì: vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. Lời giải chi tiết : A- đúng vì vật thật qua thấu kính phân kì: vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. Câu 5 : Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ :
Đáp án : D Phương pháp giải : Sử dụng tính chất ảnh của vật qua thấu kính hội tụ: ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ có thể lớn hơn vật hoặc nhỏ hơn vật tùy vào vị trí đặt vật Lời giải chi tiết : D- đúng Câu 6 : Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ
Đáp án : A Phương pháp giải : Sử dụng tính chất ảnh của vật thật qua thấu kính phân kì: vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. Lời giải chi tiết : A- đúng Câu 7 : Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải : Sử dụng tính chất ảnh của vật thật qua thấu kính phân kì: vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. Lời giải chi tiết : D- đúng vì với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. Câu 8 : Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính phân kỳ là không đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải : Sử dụng lí thuyết về đường truyền của các tia sáng qua thấu kính phân kì: - Tia tới qua quang tâm O cho tia ló tiếp tục truyền thẳng - Tia tới song song với trục chính cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F’ - Tia tới hướng tới tiêu điểm F’ cho tia ló song song với trục chính Lời giải chi tiết : A- đúng vì chùm sáng tới thấu kính phân kì hội tụ tại F’ cho chùm tia ló song song với trục chính B- đúng vì chùm sáng tới thấu kính phân kì (song song) cho chùm tia ló phân kì (có đường kéo dài hội tụ tại F’) C- sai vì thấu kính phân kì không thể tạo chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song D- đúng vì các tia sáng đi qua quan tâm O đều chuyển thẳng => tia tới và tia ló đều hội tụ ở O Câu 9 : Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính hội tụ là không đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải : Vận dụng đường đi của tia sáng qua thấu kính hội tụ Lời giải chi tiết : A - sai B – đúng: Trường hợp vật thật (chùm phân kì) ảnh ảo (chùm phân kì) C – đúng: Vật ở vô cùng, ảnh ở tiêu điểm D – đúng: Vật ảo (chùm hội tụ) ảnh thật (chùm hội tụ) Câu 10 : Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính nhỏ hơn khoảng tiêu cự, qua thấu kính cho ảnh:
Đáp án : B Phương pháp giải : Sử dụng tính chất ảnh của vật thật qua thấu kính hội tụ (vẽ đường truyền tia sáng) Lời giải chi tiết : Tính chất ảnh của vật thật qua thấu kính hội tụ phụ thuộc vào khoảng cách từ vật tới thấu kính: + d < f: ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật + d = f: ảnh ở xa vô cực + f < d < 2f: ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật + d > 2f: ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật Câu 11 : Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính phân kì, qua thấu kính cho ảnh :
Đáp án : A Phương pháp giải : Sử dụng tính chất ảnh của vật thật qua thấu kính phân kì Lời giải chi tiết : Ảnh của vật thật tạo bởi thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo, cùng chiều và bé hơn vật Câu 12 : Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là :
Đáp án : A Phương pháp giải : Sử dụng công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\) Lời giải chi tiết : Sử dụng công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\) Thay số: \(\dfrac{1}{{10}} = \dfrac{1}{{20}} + \dfrac{1}{{d'}} \to d' = 20(cm)\)
Câu 13 : Thấu kính có độ tụ D = 5 dp, đó là :
Đáp án : C Phương pháp giải : Sử dụng công thức tính độ tụ: \(D = \dfrac{1}{f}\) Lời giải chi tiết : Sử dụng công thức tính độ tụ: \(D = \dfrac{1}{f}\) Thay số: \(5 = \dfrac{1}{f} \to f = \dfrac{1}{5} = 0,2(m) = 20(cm)\) Câu 14 : Chiếu tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính có góc chiết quang 600. Tia ló qua mặt bên thứ hai có góc ló là 500 và góc lệch so với tia tới là 200 thì góc tới là bao nhiêu ?
Đáp án : A Phương pháp giải : Sử dụng công thức tính góc lệch của tia sáng qua lăng kính: \(D = {i_1} + {i_2} - A\) Lời giải chi tiết : Ta có: \(D = {i_1} + {i_2} - A \to {i_1} = D + A - {i_2} = {20^0} + {60^0} - {50^0} = {30^0}\) Câu 15 : Đặt vật AB = 2 (cm) thẳng góc trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 (cm), cách thấu kính một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu được :
Đáp án : C Phương pháp giải : Sử dụng công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\) và công thức tính độ phóng đại ảnh qua thấu kính: \(k = - \dfrac{{d'}}{d}\) Lời giải chi tiết : AB = 2 cm; d = 12 cm; f = -12 cm Ta có: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} \to \dfrac{1}{{ - 12}} = \dfrac{1}{{12}} + \dfrac{1}{{d'}} \to d' = - 6cm\)<0 \( \to \) ảnh ảo Độ phóng đại ảnh: \(k = - \dfrac{{d'}}{d} = - \dfrac{{ - 6}}{{12}} = \dfrac{1}{2} = \dfrac{{A'B'}}{{AB}} \to A'B' = \dfrac{{AB}}{2} = 1cm\)
Câu 16 : Vật sáng AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính phân kì, cách thấu kính 20cm, tiêu cự thấu kính là f = -20cm. Ảnh A’B’ của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo cách thấu kính :
Đáp án : B Phương pháp giải : Sử dụng công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\) Lời giải chi tiết : Ta có: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} \to \dfrac{1}{{ - 20}} = \dfrac{1}{{20}} + \dfrac{1}{{d'}} \to d' = - 10cm\) Câu 17 : Vật AB đặt thẳng góc trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 40cm. Tiêu cự thấu kính là 20cm. qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh :
Đáp án : A Phương pháp giải : Sử dụng công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\) Lời giải chi tiết : Ta có: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} \to \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{1}{{40}} + \dfrac{1}{{d'}} \to d' = 40cm\)> 0 \( \to \)ảnh thật, cách thấu kính 40 cm Câu 18 : Vật AB = 2cm đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 10cm, tiêu cự thấu kính là 20cm. qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh :
Đáp án : B Phương pháp giải : Sử dụng công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\)và công thức tính độ phóng đại ảnh qua thấu kính: \(k = - \dfrac{{d'}}{d}\) Lời giải chi tiết : AB = 2 cm; d = 10 cm; f = 20 cm Ta có: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\) \(\to \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{1}{{10}} + \dfrac{1}{{d'}} \to d' = - 20cm\)< 0 \( \to \) ảnh ảo Độ phóng đại ảnh: \(k = - \dfrac{{d'}}{d} = - \dfrac{{ - 20}}{{10}} = 2 = \dfrac{{A'B'}}{{AB}} \to A'B' = 2AB = 4cm\) Câu 19 : Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 (dp) và cách thấu kính một khoảng 30 (cm). ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:
Đáp án : A Phương pháp giải : Sử dụng công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\)và công thức tính độ tụ: \(D = \dfrac{1}{f}\) Lời giải chi tiết : D = + 5 dp; d = 30 cm Ta có: \(D = \dfrac{1}{f} \to f = \dfrac{1}{D} = \dfrac{1}{5} = 0,2m = 20cm\) \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} \to \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{1}{{30}} + \dfrac{1}{{d'}} \to d' = 60cm\)> 0\( \to \)ảnh thật, cách thấu kính 60 cm Câu 20 : Vật AB = 2 (cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
Đáp án : C Phương pháp giải : Sử dụng công thức tính độ phóng đại ảnh qua thấu kính: \(k = - \dfrac{{d'}}{d}\) Lời giải chi tiết : AB = 2 cm; A’B’ = 8 cm; d = 16 cm Ta có: \(k = - \dfrac{{d'}}{d} = \dfrac{{A'B'}}{{AB}} = \dfrac{8}{2} = 4 \to d' = - 4d = - 4.16 = - 64cm\)< 0 \( \to \)ảnh ảo, cách thấu kính 64 cm Câu 21 : Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 (cm) cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:
Đáp án : D Phương pháp giải : Sử dụng công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\)và công thức tính độ phóng đại ảnh qua thấu kính: \(k = - \dfrac{{d'}}{d}\) Lời giải chi tiết : Thấu kính cho ảnh thật cao gấp 5 lần vật \( \to k = - 5 = - \dfrac{{d'}}{d} \to d' = 5d\) Lại có: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} \to \dfrac{1}{{15}} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{5d}} \to \dfrac{1}{{15}} = \dfrac{6}{{5d}} \to d = 18cm\) Câu 22 : Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải : Sử dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi vật thật qua thấu kính phân kì Lời giải chi tiết : B- đúng vì vật thật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật Câu 23 : Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = -10cm. Độ tụ của thấu kính là
Đáp án : B Phương pháp giải : Sử dụng công thức tính độ tụ: \(D = \dfrac{1}{f}\) Lời giải chi tiết : Ta có: f = - 10 cm = -0,1 m \(D = \dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{{ - 0,1}} = - 10(dp)\) Câu 24 : Công thức nào sai khi tính số phóng đại k của thấu kính
Đáp án : A Phương pháp giải : Sử dụng công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\)và công thức tính độ phóng đại ảnh qua thấu kính: \(k = - \dfrac{{d'}}{d}\) Lời giải chi tiết : Ta có:\(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} \to d = \dfrac{{fd'}}{{d' - f}};d' = \dfrac{{fd}}{{d - f}}\) Lại có: \(k = - \dfrac{{d'}}{d} \to k = \dfrac{f}{{f - d}};k = \dfrac{{f - d'}}{f}\) \( \to \)A sai, B,C,D- đúng Câu 25 : Một vật thật đặt trước một thấu kính \(40cm\) cho một ảnh trước thấu kính \(20cm\). Đây là
Đáp án : D Phương pháp giải : Sử dụng công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\)và đặc điểm của ảnh qua thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì Lời giải chi tiết : Ta có vật thật đặt trước thấu kính cho ảnh trước thấu kính và gần thấu kính hơn vật \( \to \)thấu kính được sử dụng là thấu kính phân kì, ảnh thu được là ảnh ảo \( \to d' = - 20cm\) \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{{40}} + \dfrac{1}{{ - 20}} = \dfrac{{ - 1}}{{40}} \to f = - 40cm\) Câu 26 : Một tia sáng tới vuông góc với mặt AB của một lăng kính có chiết suất n=\(\sqrt 2 \) và góc chiết quang A = 300. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là:
Đáp án : C Phương pháp giải : Sử dụng định luật khúc xạ ánh sáng \({n_1}\sin i = {n_2}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\) Lời giải chi tiết : Tia sáng chiếu tới AB vuông góc tại H nên truyền thẳng tới AC tại K Xét tam giác AHK vuông tại H có \(\widehat {\rm{A}}{\rm{ = 3}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}} \to \widehat {{\rm{AKH}}} = 6{{\rm{0}}^{\rm{0}}} \to i = 3{{\rm{0}}^{\rm{0}}}\)(1) Ta có, tại mặt bên AC: \(\sin {i_{gh}} = \dfrac{1}{n} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} \to {i_{gh}} = {45^0}\)(2) Từ (1) và (2): \(i < \sin {i_{gh}} \to \)tia sáng truyền tại mặt bên AC tại K bị khúc xạ ra ngoài không khí với góc lệch D như hình vẽ: D = r – i (3) Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại mặt AC ta có: \(n.\sin i = {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}} \to \sqrt 2 \sin 30 = {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}} \to {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2} \to r = {45^0}\) Thay vào (3) \( \to D = {15^0}\) Câu 27 : Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là Dm = 420. Góc tới có giá trị bằng
Đáp án : A Phương pháp giải : Sử dụng công thức tính góc lệch cực tiểu: \({D_{\min }} = 2i - A\) Lời giải chi tiết : Ta có: \({D_{\min }} = 2i - A \to i = ({D_{\min }} + A)/2 = {51^0}\) Câu 28 : Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là Dm = 420. Chiết suất của lăng kính là:
Đáp án : A Phương pháp giải : Sử dụng công thức tính chiết suất của lăng kính thông qua góc lệch cực tiểu: \(n = \dfrac{{\sin (\dfrac{{{D_{\min }} + A}}{2})}}{{\sin \dfrac{A}{2}}}\) Lời giải chi tiết : Ta có: \(n = \dfrac{{\sin (\dfrac{{{D_{\min }} + A}}{2})}}{{\sin \dfrac{A}{2}}} = \dfrac{{\sin (\dfrac{{42 + 60}}{2})}}{{\sin \dfrac{{60}}{2}}} = \dfrac{{\sin 51}}{{\sin 30}}≈1,55\) Câu 29 : Chọn câu đúng: Kính lúp là:
Đáp án : C Phương pháp giải : Vận dụng lí thuyết về kính lúp Lời giải chi tiết : A – sai vì: Kính lúp là quang cụ có tác dụng làm tăng góc trông vật B – sai vì: Kính lúp là quang cụ bổ trở cho mắt trong việc quan sát các vật nhỏ chứ không phải vật rất nhỏ (Vật rất nhỏ - ta dùng kính hiển vi) C – đúng D – sai vì: Kính lúp là thấu kính hội tụ bổ trợ cho mắt trong việc quan sát các vật nhỏ Câu 30 : Trong trường hợp ngắm chừng nào thì độ bội giác của kính lúp có giá trị bằng độ phóng đại ảnh?
Đáp án : A Phương pháp giải : Sử dụng công thức tính độ bội giác của kính lúp: \({\rm{G = k}}{\rm{.}}\dfrac{D}{{\left| {d'} \right| + \ell }}\) Lời giải chi tiết : Ta có: công thức tính độ bội giác của kính lúp: \({\rm{G = k}}{\rm{.}}\dfrac{D}{{\left| {d'} \right| + \ell }}\) Trong đó: \(D = O{C_c}\); \(\ell \): khoảng cách từ mắt đến kính; d’: khoảng cách từ ảnh đến kính; \(k = \dfrac{{A'B'}}{{AB}}\): độ phóng đại ảnh cho bởi kính lúp Khi ngắm chừng ở điểm cực cận: \(\left| {d'} \right| + \ell = D \to G = k\) Câu 31 : Khi ngắm chừng ở vô cực thì độ bội giác của kính lúp có gía trị:
Đáp án : B Phương pháp giải : Sử dụng công thức tính độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực: \(G = \dfrac{D}{f}\) Lời giải chi tiết : Ta có công thức tính độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực: \(G = \dfrac{D}{f}\) B- đúng Câu 32 : Chọn câu đúng về đặc điểm của vật kính và thị kính của kính hiển vi:
Đáp án : B Phương pháp giải : Sử dụng lí thuyết về cấu tạo của kính hiển vi Lời giải chi tiết : B- đúng vì kính hiển vi gồm một vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn cỡ milimet và một thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn ( đóng vai trò kính lúp) Câu 33 : Khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính hiển vi:
Đáp án : A Phương pháp giải : Sử dụng công thức tính độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực: \({G_\infty } = \left| {{k_1}} \right|.{G_2} = \dfrac{{\delta D}}{{{f_1}{f_2}}}\) Lời giải chi tiết : A- đúng vì Ta có công thức tính độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực: \({G_\infty } = \left| {{k_1}} \right|.{G_2} = \dfrac{{\delta D}}{{{f_1}{f_2}}} \to \)khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính hiển vi tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và thị kính Câu 34 : Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự \(f= 10cm\), cho ảnh \({A'}{B'}\). Khi dịch chuyển vật một khoảng 5cm lại gần thấu kính thì thấy ảnh dịch chuyển một khoảng là 10cm. Vị trí của vật trước khi dịch chuyển là:
Đáp án : C Phương pháp giải : Sử dụng công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\) Lời giải chi tiết : Gọi khoảng cách của vật tới thấu kính trước khi dịch chuyển là d, khoảng cách ảnh tới thấu kính là d’ ta có: \(\dfrac{1}{{{d_1}}} + \dfrac{1}{{{d_1}'}} = \dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{{10}}\)(1) Với thấu kính hội tụ khi dịch chuyển vật một khoảng 5 cm lại gần thấu kính thì ảnh sẽ dịch chuyển xa thấu kính hơn, theo đề bài ảnh dịch chuyển một khoảng là 10 cm nên ta có: \(\dfrac{1}{{{d_2}}} + \dfrac{1}{{{d_2}'}} = \dfrac{1}{f}\) \(\to \dfrac{1}{{{d_1} - 5}} + \dfrac{1}{{{d_1}' + 10}} = \dfrac{1}{{10}}\)(2) Từ (1) và (2) \( \to {d_1} = 20cm;{d_1}' = 20cm\) Câu 35 : Hai đèn nhỏ S\(_1\)và S\(_2\)nằm trên trục chính và ở hai bên của một thấu kính hội tụ có độ tụ là D =10 điốp. Khoảng cách từ S\(_1\)đến thấu kính bằng 6cm. Tính khoảng cách giữa S\(_1\)và S\(_2\)để ảnh của chúng qua thấu kính trùng nhau?
Đáp án : D Phương pháp giải : Sử dụng công thức thấu kính \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\)và công thức tính độ tụ của thấu kính \(D = \dfrac{1}{f}\) Lời giải chi tiết : Ta có: \(D = \dfrac{1}{f} \to f = \dfrac{1}{D} = \dfrac{1}{{10}} = 0,1(m) = 10(cm)\) \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{{{d_1}}} + \dfrac{1}{{{d_1}'}} \to \dfrac{1}{{10}} = \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{{{d_1}'}} \to {d_1}' = - 15'(cm)\)< 0, ảnh của S\(_1\)là ảnh ảo nằm trước thấu kính Ảnh của S\(_2\)qua thấu kính trùng với ảnh của S\(_1\)nên S\(_2\)tạo ảnh thật \( \to {d_2}' = 15cm\) \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{{{d_2}}} + \dfrac{1}{{{d_2}'}} \to \dfrac{1}{{10}} = \dfrac{1}{{{d_2}}} + \dfrac{1}{{15}} \to {d_2} = 30(cm)\) \( \to \)khoảng cách giữa S\(_1\)và S\(_2\)là: 6 + 30 = 36 cm Câu 36 : Cho hệ gồm một thấu kính hội tụ tiêu cụ 60 cm và một gương phẳng đặt đồng trục có mặt phản xạ quay về phía thấu kính, cách thấu kính một khoảng là a. Đặt một vật AB vuông góc với trục chính, trước thấu kính và cách thấu kính 80cm. Để ảnh cuối cùng cho bởi hệ cách thấu kính 40 cm thì a phải có giá trị là:
Đáp án : B Phương pháp giải : Sử dụng công thức thấu kính \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\)và công thức phản xạ qua gương phẳng \(d' = d\) Lời giải chi tiết : Ta có: \({d_1} = 80cm;f = 60cm;{d_2} = {d_2}' = a - 40cm\) Sử dụng công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{{{d_1}}} + \dfrac{1}{{{d_1}'}} \to \dfrac{1}{{60}} = \dfrac{1}{{80}} + \dfrac{1}{{{d_1}'}} \to {d_1}' = 240cm\) Sử dụng công thức phản xạ qua gương phẳng: \({d_2}' = {d_2} = a - 40cm\) Hình vẽ \( \to {d_1}' = 240cm = a + (a - 40) \to a = (240 + 40):2 = 140cm\)
|