Trắc nghiệm Ôn tập chương 5 - Vật Lí 11Đề bài Câu 1 : Một diện tích \(S\) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B\), góc giữa vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến là \(\alpha \). Từ thông qua diện tích \(S\) được tính theo công thức:
Câu 2 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 3 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 4 : Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức:
Câu 5 : Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ trường đều như hình sau. Coi rằng bên ngoài vùng MNPQ không có từ trường. Khung chuyển động dọc theo hai đường xx’, yy’. Trong khung sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:
Câu 6 : Từ thông \(\Phi \) qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian \(0,2{\rm{ }}\left( s \right)\) từ thông giảm từ \(1,2{\rm{ }}\left( {Wb} \right)\) xuống còn \(0,4{\rm{ }}\left( {Wb} \right)\). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng:
Câu 7 : Một hình chữ nhật kích thước \(3{\rm{ }}\left( {cm} \right){\rm{ }}x{\rm{ }}4{\rm{ }}\left( {cm} \right)\) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B = {5.10^{ - 4}}\left( T \right)\). Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng một góc \({30^0}\). Từ thông qua hình chữ nhật đó là:
Câu 8 : Một hình vuông cạnh \(5cm\), đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B = {4.10^{ - 4}}T\). Từ thông qua hình vuông đó bằng \({10^{ - 6}}{\rm{W}}b\). Góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến với hình vuông đó là:
Câu 9 : Một khung dây phẳng, diện tích \(20{\rm{ }}\left( {c{m^2}} \right)\), gồm \(10\) vòng dây đặt trong từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ làm thành với mặt phẳng khung dây một góc \({30^0}\) và có độ lớn \(B{\rm{ }} = {\rm{ }}{2.10^{ - 4}}\left( T \right)\). Người ta làm cho từ trường giảm đều đến không trong khoảng thời gian \(0,01{\rm{ }}\left( s \right)\). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian từ trường biến đổi là:
Câu 10 : Một khung dây tròn, đặt trong từ trường tăng dần đều như hình sau.
Dòng điện cảm ứng trong khung có chiều:
Câu 11 : Hình vẽ nào sau đây xác định sai chiều của dòng điện cảm ứng:
Câu 12 : Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 13 : Máy phát điện hoạt động theo nguyên tắc dựa trên:
Câu 14 : Một thanh dây dẫn dài \(20{\rm{ }}\left( {cm} \right)\) chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều có \(B{\rm{ }} = {5.10^{ - 4}}\left( T \right)\). Vectơ vận tốc của thanh vuông góc với thanh, vuông góc với vectơ cảm ứng từ và có độ lớn \(5{\rm{ }}\left( {m/s} \right)\). Suất điện động cảm ứng trong thanh là:
Câu 15 : Một thanh dẫn điện dài \(20{\rm{ }}\left( {cm} \right)\) được nối hai đầu của nó với hai đầu của một mạch điện có điện trở \(0,5\Omega \). Cho thanh chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều cảm ứng từ \(B = 0,08\left( T \right)\) với vận tốc \(7{\rm{ }}\left( {m/s} \right)\), vectơ vận tốc vuông góc với các đường sức từ và vuông góc với thanh, bỏ qua điện trở của thanh và các dây nối. Cường độ dòng điện trong mạch là:
Câu 16 : Một thanh dẫn điện dài \(40{\rm{ }}\left( {cm} \right)\), chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều, cảm ứng từ bằng \(0,4{\rm{ }}\left( T \right)\). Vectơ vận tốc của thanh vuông góc với thanh và hợp với các đường sức từ một góc \({30^0}\). Suất điện động giữa hai đầu thanh bằng \(0,2{\rm{ }}\left( V \right)\). Vận tốc của thanh là:
Câu 17 : Dòng điện Fu-cô là:
Câu 18 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 19 : Muốn làm giảm hao phí do tỏa nhiệt của dòng điện Fu-cô gây trên khối kim loại, người ta thường dùng:
Câu 20 : Khi sử dụng điện, dòng điện Fucô sẽ xuất hiện trong:
Câu 21 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 22 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 23 : Biểu thức tính suất điện động tự cảm là:
Câu 24 : Một ống dây có hệ số tự cảm \(L{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1{\rm{ }}\left( H \right)\), cường độ dòng điện qua ống dây giảm đều đặn từ \(2{\rm{ }}\left( A \right)\) về \(0\) trong khoảng thời gian là \(4{\rm{ }}\left( s \right)\). Suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống trong khoảng thời gian đó là:
Câu 25 : Một ống dây dài \(50{\rm{ }}\left( {cm} \right)\), diện tích tiết diện ngang của ống là \(10{\rm{ }}\left( {c{m^2}} \right)\) gồm \(1000\) vòng dây. Hệ số tự cảm của ống dây là:
Một ống dây được quấn với mật độ \(1000\) vòng/mét. Ống dây có thể tích \(500{\rm{ }}\left( {c{m^3}} \right)\). Ống dây được mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng công tắc, dòng điện trong ống biến đổi theo thời gian như hình dưới đây. Câu 26 Suất điện động tự cảm trong ống từ sau khi đóng công tắc đến thời điểm \(0,05{\rm{ }}\left( s \right)\) là:
Câu 27 Suất điện động tự cảm trong ống từ thời điểm \(0,05{\rm{ }}\left( s \right)\) về sau là:
Câu 28 : Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 29 : Năng lượng từ trường trong cuộn dây khi có dòng điện chạy qua được xác định theo công thức:
Câu 30 : Một ống dây có hệ số tự cảm \(L{\rm{ }} = {\rm{ }}0,01{\rm{ }}\left( H \right)\), có dòng điện \(I{\rm{ }} = {\rm{ }}5{\rm{ }}\left( A \right)\) chạy trong ống dây. Năng lượng từ trường trong ống dây là:
Câu 31 : Một ống dây có hệ số tự cảm \(L{\rm{ }} = {\rm{ }}0,01{\rm{ }}\left( H \right)\). Khi có dòng điện chạy qua ống, ống dây có năng lượng \(0,08{\rm{ }}\left( J \right)\). Cường độ dòng điện trong ống dây bằng:
Câu 32 : Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn có suất điện động \(E{\rm{ }} = {\rm{ }}1,5V\), điện trở trong \(r = 0,1\Omega \), thanh \(MN\) có chiều dài \(1m\) có điện trở \(R = 5\Omega \). Từ trường có phương thẳng đứng hướng xuống, vuông góc với mặt phẳng khung như hình vẽ, độ lớn \(B{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1T\)
Ampe kế chỉ bao nhiêu khi \(MN\) đứng yên?
Câu 33 : Một khung dây phẳng có diện tích \(25cm^2\), gồm \(10\) vòng dây đặt trong từ trương đều, mặt phẳng vòng dây vuông góc với các đường sức từ. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cảm ứng từ \(B\) vào thời gian \(t\). Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung từ thời điểm \(t_1= 0\) đến thời điểm \(t_2= 0,5s\) là ![]()
Lời giải và đáp án Câu 1 : Một diện tích \(S\) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B\), góc giữa vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến là \(\alpha \). Từ thông qua diện tích \(S\) được tính theo công thức:
Đáp án : B Phương pháp giải : Sử dụng biểu thức xác định từ thông qua diện tích \(S\) Lời giải chi tiết : Một diện tích \(S\) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B\), góc giữa vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến là \(\alpha \) Từ thông qua diện tích \(S\) được tính theo công thức \(\Phi = BScos\alpha \) Câu 2 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải : + Sử dụng lí thuyết về khung dây dẫn đặt trong từ trường + Vận dụng biểu thức tính từ thông: \(\Phi = BScos\alpha \) Lời giải chi tiết : B, C , D - đúng A – sai Vì: Một khung dây dẫn hình chữ nhật, quay đều trong một từ trường đều quanh một trục đối xứng OO’ song song với các đường cảm ứng từ thì từ thông trong qua khung không biến thiên, trong khung không xuất hiện dòng điện cảm ứng. Câu 3 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải : Sử dụng lí thuyết về dòng điện cảm ứng Lời giải chi tiết : A, B, D – đúng C – sai Vì: Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó. Khi từ thông tăng thì từ trường do dòng điện cảm ứng sinh ra ngược chiều với từ trường đã sinh ra nó, và ngược lại khi từ thông giảm thì từ trường do dòng điện cảm ứng sinh ra cùng chiều với từ trường đã sinh ra nó Câu 4 : Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức:
Đáp án : A Phương pháp giải : Sử dụng biểu thức xác định suất điện động cảm Lời giải chi tiết : Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức \({e_c} = \left| {\dfrac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right|\) Câu 5 : Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ trường đều như hình sau. Coi rằng bên ngoài vùng MNPQ không có từ trường. Khung chuyển động dọc theo hai đường xx’, yy’. Trong khung sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:
Đáp án : C Phương pháp giải : Vận dụng định nghĩa về dòng điện cảm ứng: Dòng điện xuất hiện khi có sự biến đổi từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng Lời giải chi tiết : Ta có: Dòng điện xuất hiện khi có sự biến đổi từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ trường đều .Coi rằng bên ngoài vùng MNPQ không có từ trường. Khung chuyển động dọc theo hai đường xx’, yy’. Trong khung sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng khi khung đang chuyển động ở ngoài vào trong vùng NMPQ vì khi đó từ thông qua khung biến thiên. Câu 6 : Từ thông \(\Phi \) qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian \(0,2{\rm{ }}\left( s \right)\) từ thông giảm từ \(1,2{\rm{ }}\left( {Wb} \right)\) xuống còn \(0,4{\rm{ }}\left( {Wb} \right)\). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng:
Đáp án : B Phương pháp giải : Áp dụng công thức \({e_c} = \left| {\dfrac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right|\) Lời giải chi tiết : Ta có, suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung: \({e_c} = \left| {\dfrac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right| = \dfrac{{\left| {0,4 - 1,2} \right|}}{{0,2}} = 4V\) Câu 7 : Một hình chữ nhật kích thước \(3{\rm{ }}\left( {cm} \right){\rm{ }}x{\rm{ }}4{\rm{ }}\left( {cm} \right)\) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B = {5.10^{ - 4}}\left( T \right)\). Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng một góc \({30^0}\). Từ thông qua hình chữ nhật đó là:
Đáp án : B Phương pháp giải : + Vận dụng biểu thức tính từ thông: \(\Phi = BScos\alpha \) với \(\alpha = (\overrightarrow n ,\overrightarrow B )\) + Sử dụng biểu thức tính diện tích hình chữ nhật: \(S = a.b\) Lời giải chi tiết : Ta có từ thông qua diện tích hình chữ nhật: \(\Phi = BScos\alpha \) + Diện tích \(S\) của hình chữ nhật: \(S = 0,03.0,04 = {1,2.10^{ - 3}}\left( {{m^2}} \right)\) +\(\alpha = (\overrightarrow n ,\overrightarrow B ) = {90^0} - {30^0} = {60^0}\) => Từ thông qua hình chữ nhật: \(\Phi = BScos\alpha = {5.10^{ - 4}}{.1,2.10^{ - 3}}.cos{60^0} = {3.10^{ - 7}}\left( {{\rm{W}}b} \right)\) Câu 8 : Một hình vuông cạnh \(5cm\), đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B = {4.10^{ - 4}}T\). Từ thông qua hình vuông đó bằng \({10^{ - 6}}{\rm{W}}b\). Góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến với hình vuông đó là:
Đáp án : A Phương pháp giải : + Vận dụng biểu thức tính từ thông: \(\Phi = BScos\alpha \) với \(\alpha = (\overrightarrow n ,\overrightarrow B )\) + Sử dụng biểu thức tính diện tích hình vuông: \(S = {a^2}\) Lời giải chi tiết : Ta có từ thông qua diện tích hình chữ nhật: \(\Phi = BScos\alpha \) + Diện tích \(S\) của hình vuông: \(S = {0,05^2} = {2,5.10^{ - 3}}{m^2}\) + Từ thông qua hình vuông: \(\Phi = {10^{ - 6}}{\rm{W}}b\) \(\begin{array}{l} \to cos\alpha = \dfrac{\Phi }{{BS}} = \dfrac{{{{10}^{ - 6}}}}{{{{4.10}^{ - 4}}{{.2,5.10}^{ - 3}}}} = 1\\ \to \alpha = {0^0}\end{array}\) Câu 9 : Một khung dây phẳng, diện tích \(20{\rm{ }}\left( {c{m^2}} \right)\), gồm \(10\) vòng dây đặt trong từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ làm thành với mặt phẳng khung dây một góc \({30^0}\) và có độ lớn \(B{\rm{ }} = {\rm{ }}{2.10^{ - 4}}\left( T \right)\). Người ta làm cho từ trường giảm đều đến không trong khoảng thời gian \(0,01{\rm{ }}\left( s \right)\). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian từ trường biến đổi là:
Đáp án : B Phương pháp giải : + Vận dụng biểu thức tính độ lớn của suất điện động cảm ứng khung dây có N vòng dây: \({e_c} = N.\left| {\dfrac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right|\) + Vận dụng biểu thức tính từ thông: \(\Phi = BScos\alpha \) với \(\alpha = (\overrightarrow n ,\overrightarrow B )\) Lời giải chi tiết : Ta có: + Góc \(\alpha = (\overrightarrow n ,\overrightarrow B ) = {90^0} - {30^0} = {60^0}\) => Từ thông ban đầu qua khung dây: \(\Phi = BScos\alpha = {2.10^{ - 4}}{.20.10^{ - 4}}.cos{60^0} = {2.10^{ - 7}}{\rm{W}}b\) + Suất điện động cảm ứng qua khung dây trong khoảng thời gian: \({e_c} = N\dfrac{{\left| {\Delta \Phi } \right|}}{{\Delta t}} = 10.\dfrac{{\left| {0 - {{2.10}^{ - 7}}} \right|}}{{0,01}} = {2.10^{ - 4}}V = 0,2mV\) Câu 10 : Một khung dây tròn, đặt trong từ trường tăng dần đều như hình sau.
Dòng điện cảm ứng trong khung có chiều:
Đáp án : A Phương pháp giải : + Áp dụng định luật Lenxo để xác định chiều dòng điện cảm ứng: Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó. + Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải, xác định chiều dòng điện cảm ứng Lời giải chi tiết : Ta có: Định luật lenxơ về chiều dòng điện cảm ứng: Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó. => A – biểu diễn đúng chiều của dòng điện cảm ứng trong khung Câu 11 : Hình vẽ nào sau đây xác định sai chiều của dòng điện cảm ứng:
Đáp án : A Phương pháp giải : + Vận dụng định luật Lenxơ: Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó. + Xác định chiều của cảm ứng từ cảm ứng \(\overrightarrow {{B_C}} \) + Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải, xác định chiều dòng điện cảm ứng Lời giải chi tiết : Định luật lenxơ về chiều dòng điện cảm ứng: Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó. A- sai vì, theo quy tắc nắm bàn tay phải Ic phải có chiều như sau: Câu 12 : Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải : Sử dụng quy tắc bàn tay phải xác định chiều suất điện động trong thanh Lời giải chi tiết : Quy tắc bàn tay phải để xác định chiều của suất điện động trong thanh: Đặt bàn tay phải hứng các đường sức từ, ngón tay cái choãi ra \({90^0}\) hướng theo chiều chuyển động của đoạn dây, khi đó đoạn dây dẫn đóng vai trò như một nguồn điện, chiều từ cổ tay đến các ngón tay chỉ chiều từ cực âm sang cực dương của nguồn điện đó. Câu 13 : Máy phát điện hoạt động theo nguyên tắc dựa trên:
Đáp án : B Phương pháp giải : Sử dụng lí thuyết về máy phát điện Lời giải chi tiết : Máy phát điện hoạt động theo nguyên tắc dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ Câu 14 : Một thanh dây dẫn dài \(20{\rm{ }}\left( {cm} \right)\) chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều có \(B{\rm{ }} = {5.10^{ - 4}}\left( T \right)\). Vectơ vận tốc của thanh vuông góc với thanh, vuông góc với vectơ cảm ứng từ và có độ lớn \(5{\rm{ }}\left( {m/s} \right)\). Suất điện động cảm ứng trong thanh là:
Đáp án : D Phương pháp giải : Sử dụng biểu thức tính suất điện động cảm ứng trong thanh: \(\left| {{e_c}} \right| = Bvl\sin \theta \) với \(\theta {\rm{ = }}\left( {\overrightarrow v ,\overrightarrow B } \right)\) Lời giải chi tiết : Suất điện động cảm ứng trong thanh: \(\left| {{e_c}} \right| = Bvl\sin \theta \) với \(\theta {\rm{ = }}\left( {\overrightarrow v ,\overrightarrow B } \right)\) Theo đề bài, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}B = {5.10^{ - 4}}T\\v = 5m/s\\l = 20cm = 0,2m\\\theta = {90^0}\end{array} \right.\) => \({e_c} = {5.10^{ - 4}}.5.0,2.sin{90^0} = {5.10^{ - 4}}V = 0,5mV\) Câu 15 : Một thanh dẫn điện dài \(20{\rm{ }}\left( {cm} \right)\) được nối hai đầu của nó với hai đầu của một mạch điện có điện trở \(0,5\Omega \). Cho thanh chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều cảm ứng từ \(B = 0,08\left( T \right)\) với vận tốc \(7{\rm{ }}\left( {m/s} \right)\), vectơ vận tốc vuông góc với các đường sức từ và vuông góc với thanh, bỏ qua điện trở của thanh và các dây nối. Cường độ dòng điện trong mạch là:
Đáp án : A Phương pháp giải : + Áp dụng biểu thức tính suất điện động cảm ứng trong thanh: \(\left| {{e_c}} \right| = Bvl\sin \theta \) với \(\theta {\rm{ = }}\left( {\overrightarrow v ,\overrightarrow B } \right)\) + Áp dụng công thức định luật Ôm cho toàn mạch: \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\) Lời giải chi tiết : + Theo đề bài, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}B = 0,08T\\v = 7m/s\\l = 20cm = 0,2m\\\theta = {90^0}\end{array} \right.\) => \({e_c} = 0,08.7.0,2.cos{90^0} = 0,112V\) + Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch, ta có: \(I = \dfrac{{{e_c}}}{R} = \dfrac{{0,112}}{{0,5}} = 0,224A\) Câu 16 : Một thanh dẫn điện dài \(40{\rm{ }}\left( {cm} \right)\), chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều, cảm ứng từ bằng \(0,4{\rm{ }}\left( T \right)\). Vectơ vận tốc của thanh vuông góc với thanh và hợp với các đường sức từ một góc \({30^0}\). Suất điện động giữa hai đầu thanh bằng \(0,2{\rm{ }}\left( V \right)\). Vận tốc của thanh là:
Đáp án : C Phương pháp giải : Vận dụng biểu thức tính suất điện động cảm ứng trong thanh: \(\left| {{e_c}} \right| = Bvl\sin \theta \) với \(\theta {\rm{ = }}\left( {\overrightarrow v ,\overrightarrow B } \right)\) Lời giải chi tiết : Suất điện động cảm ứng trong thanh: \(\left| {{e_c}} \right| = Bvl\sin \theta \) với \(\theta {\rm{ = }}\left( {\overrightarrow v ,\overrightarrow B } \right)\) Theo đề bài, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}B = 0,4T\\l = 40cm = 0,4m\\\theta = {30^0}\\{e_c} = 0,2V\end{array} \right.\) => \(v = \dfrac{{{e_c}}}{{Bl\sin \theta }} = \dfrac{{0,2}}{{0,4.0,4.\sin {{30}^0}}} = 2,5m/s\) Câu 17 : Dòng điện Fu-cô là:
Đáp án : C Phương pháp giải : Sử dụng định nghĩa về dòng điện Fu-cô Lời giải chi tiết : Dòng điện cảm ứng được sinh ra ở trong khối vật dẫn khi vật dẫn chuyển động trong từ trường hay được đặt trong từ trường biến đổi theo thời gian là dòng điện Fu-cô Câu 18 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải : Vận dụng lí thuyết về dòng điện Fu-cô Lời giải chi tiết : A, B, C - đúng D- sai vì: Dòng điện cảm ứng được sinh ra ở trong khối vật dẫn khi vật dẫn chuyển động trong từ trường hay được đặt trong từ trường biến đổi theo thời gian là dòng điện Fu-cô Câu 19 : Muốn làm giảm hao phí do tỏa nhiệt của dòng điện Fu-cô gây trên khối kim loại, người ta thường dùng:
Đáp án : A Phương pháp giải : Sử dụng lí thuyết về cách để giảm tác dụng của dòng Fu-cô Lời giải chi tiết : Muốn làm giảm hao phí do tỏa nhiệt của dòng điện Fu-cô gây trên khối kim loại, người ta thường chia khối kim loại thành nhiều lá kim loại mỏng ghép cách điện với nhau Câu 20 : Khi sử dụng điện, dòng điện Fucô sẽ xuất hiện trong:
Đáp án : C Phương pháp giải : Vận dụng các tác dụng của dòng điện Fu-cô Lời giải chi tiết : Khi sử dụng điện dòng điện Fucô sẽ xuất hiện trong lõi sắt của quạt điện. Câu 21 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải : Vận dụng lí thuyết và các tác dụng của dòng Fu-cô Lời giải chi tiết : B – sai vì: Sau khi siêu điện hoạt động, ta thấy nước trong siêu nóng lên. Sự nóng lên của nước chủ yếu là do dây dẫn trong siêu điện có dòng điện chạy qua, toả nhiệt theo định luật Jun – Lenxơ. Câu 22 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải : Vận dụng lí thuyết về suất điện động cảm ứng, suất điện động tự cảm + Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới hạn bởi một mạch kín thì trong mạch xuất hiện suất điện động cảm ứng. + Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm Lời giải chi tiết : D – sai vì: Suất điện động tự cảm là trường hợp đặc biệt của suất điện động cảm ứng. Câu 23 : Biểu thức tính suất điện động tự cảm là:
Đáp án : A Phương pháp giải : Sử dụng biểu thức tính suất điện động tự cảm Lời giải chi tiết : Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm \({e_{tc}} = - L\dfrac{{\Delta i}}{{\Delta t}}\) Trong đó: + \({e_{tc}}\): suất điện động tự cảm + L: hệ số tự cảm + ∆i: Độ biến thiên cường độ dòng điện (A) + ∆t: Thời gian biến thiên cường độ dòng điện (s) + \(\dfrac{{\Delta i}}{{\Delta t}}\) : tốc độ biến thiên cường độ dòng điện (A/s) Dấu “-“ giống như công thức tính suất điện động cảm ứng theo định luật Faraday chỉ chiều dòng điện cảm ứng tuân theo định luật Lenxơ Câu 24 : Một ống dây có hệ số tự cảm \(L{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1{\rm{ }}\left( H \right)\), cường độ dòng điện qua ống dây giảm đều đặn từ \(2{\rm{ }}\left( A \right)\) về \(0\) trong khoảng thời gian là \(4{\rm{ }}\left( s \right)\). Suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống trong khoảng thời gian đó là:
Đáp án : C Phương pháp giải : Áp dụng công thức tính độ lớn của suất điện động tự cảm là \({e_{tc}} = L\dfrac{{\left| {\Delta i} \right|}}{{\Delta t}}\) Lời giải chi tiết : Suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống trong khoảng thời gian \(4s\) đó là: \({e_{tc}} = L\dfrac{{\left| {\Delta i} \right|}}{{\Delta t}} = 0,1\dfrac{{\left| {0 - 2} \right|}}{4} = 0,05V\) Câu 25 : Một ống dây dài \(50{\rm{ }}\left( {cm} \right)\), diện tích tiết diện ngang của ống là \(10{\rm{ }}\left( {c{m^2}} \right)\) gồm \(1000\) vòng dây. Hệ số tự cảm của ống dây là:
Đáp án : D Phương pháp giải : Sử dụng biểu thức xác định hệ số tự cảm của một ống dây dài đặt trong không khí: \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}{n^2}V = 4\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{{{N^2}}}{l}S\) Trong đó: +\(n\): số vòng dây trên một đơn vị chiều dài của ống \((n = \dfrac{N}{l})\) +\(V\): thể tích của ống \((V = lS)\) +\(S\): tiết diện của ống dây (m2) Lời giải chi tiết : Ta có: hệ số tự cảm của một ống dây dài đặt trong không khí: \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}{n^2}V = 4\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{{{N^2}}}{l}S\) Trong đó: + \(n\): số vòng dây trên một đơn vị chiều dài của ống \((n = \dfrac{N}{l})\) + \(V\) : thể tích của ống \((V = lS)\) +\(S\): tiết diện của ống dây \(\left( {{m^2}} \right)\) Theo đề bài, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}N = 1000\\l = 50cm = 0,5m\\S = 10c{m^2} = {10^{ - 3}}{m^2}\end{array} \right.\) => Hệ số tự cảm của ống dây: \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{{{{1000}^2}}}{{0,5}}{.10^{ - 3}} = 8\pi {.10^{ - 4}}H = 2,513mH\) Một ống dây được quấn với mật độ \(1000\) vòng/mét. Ống dây có thể tích \(500{\rm{ }}\left( {c{m^3}} \right)\). Ống dây được mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng công tắc, dòng điện trong ống biến đổi theo thời gian như hình dưới đây. Câu 26 Suất điện động tự cảm trong ống từ sau khi đóng công tắc đến thời điểm \(0,05{\rm{ }}\left( s \right)\) là:
Đáp án : B Phương pháp giải : + Sử dụng biểu thức xác định hệ số tự cảm của một ống dây dài đặt trong không khí: \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}{n^2}V = 4\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{{{N^2}}}{l}S\) + Đọc đồ thị \(\left( {i - t} \right)\) + Áp dụng công thức tính độ lớn của suất điện động tự cảm là \({e_{tc}} = L\dfrac{{\left| {\Delta i} \right|}}{{\Delta t}}\) Lời giải chi tiết : + Hệ số tự cảm của ống dây: \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}{n^2}V = 4\pi {.10^{ - 7}}{1000^2}.\left( {{{5.10}^{ - 4}}} \right) = 2\pi {.10^{ - 4}}H\) + Từ đồ thị ta thấy trong khoảng thời gian \(\Delta t = 0,05s\) thì cường độ dòng điện biến thiên từ \(0 \to 5A\) => Suất điện động tự cảm trong ống từ sau khi đóng công tắc đến thời điểm \(0,05{\rm{ }}\left( s \right)\) là: \({e_{tc}} = L\dfrac{{\left| {\Delta i} \right|}}{{\Delta t}} = 2\pi {.10^{ - 4}}\dfrac{{\left| {5 - 0} \right|}}{{0,05}} = 0,063V\) Câu 27 Suất điện động tự cảm trong ống từ thời điểm \(0,05{\rm{ }}\left( s \right)\) về sau là:
Đáp án : A Phương pháp giải : + Sử dụng biểu thức xác định hệ số tự cảm của một ống dây dài đặt trong không khí: \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}{n^2}V = 4\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{{{N^2}}}{l}S\) + Đọc đồ thị \(\left( {i - t} \right)\) + Áp dụng công thức tính độ lớn của suất điện động tự cảm là \({e_{tc}} = L\dfrac{{\left| {\Delta i} \right|}}{{\Delta t}}\) Lời giải chi tiết : + Hệ số tự cảm của ống dây: \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}{n^2}V = 4\pi {.10^{ - 7}}{2000^2}.\left( {{{5.10}^{ - 4}}} \right) = 8\pi {.10^{ - 4}}H\) + Từ đồ thị ta thấy từ thời điểm \(0,05s\) về sau thì cường độ dòng điện không đổi có giá trị bằng \(5A\) => Độ biến thiên cường độ dòng điện \(\Delta i = 0\) => Suất điện động tự cảm trong ống từ thời điểm \(0,05s\) về sau là: \({e_{tc}} = L\dfrac{{\left| {\Delta i} \right|}}{{\Delta t}} = 0V\) Câu 28 : Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải : Sử dụng lí thuyết về năng lượng từ trường Lời giải chi tiết : A, B, C – sai D – đúng Vì: Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng năng lượng từ trường. Năng lượng điện trường tồn tại trong tụ điện khi được tích điện. Năng lượng từ trường tồn tại trong cuộn cảm Câu 29 : Năng lượng từ trường trong cuộn dây khi có dòng điện chạy qua được xác định theo công thức:
Đáp án : B Phương pháp giải : Sử dụng biểu thức tính năng lượng từ trường trong cuộn dây Lời giải chi tiết : Năng lượng từ trường trong cuộn dây khi có dòng điện chạy qua được xác định theo công thức\(W = \dfrac{1}{2}L{I^2}\) Câu 30 : Một ống dây có hệ số tự cảm \(L{\rm{ }} = {\rm{ }}0,01{\rm{ }}\left( H \right)\), có dòng điện \(I{\rm{ }} = {\rm{ }}5{\rm{ }}\left( A \right)\) chạy trong ống dây. Năng lượng từ trường trong ống dây là:
Đáp án : B Phương pháp giải : Sử dụng biểu thức tính năng lượng từ trường: \({{\rm{W}}_L} = \dfrac{1}{2}L{I^2}\) Lời giải chi tiết : Năng lượng từ trường trong ống dây: \({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}L{I^2} = \dfrac{1}{2}{.0,01.5^2} = 0,125J\) Câu 31 : Một ống dây có hệ số tự cảm \(L{\rm{ }} = {\rm{ }}0,01{\rm{ }}\left( H \right)\). Khi có dòng điện chạy qua ống, ống dây có năng lượng \(0,08{\rm{ }}\left( J \right)\). Cường độ dòng điện trong ống dây bằng:
Đáp án : B Phương pháp giải : Sử dụng biểu thức tính năng lượng từ trường: \({{\rm{W}}_L} = \dfrac{1}{2}L{I^2}\) Lời giải chi tiết : Ta có năng lượng từ trường trong ống dây: \({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}L{I^2}\) => Cường độ dòng điện: \(I = \sqrt {\dfrac{{2W}}{L}} = \sqrt {\dfrac{{2.0,08}}{{0,01}}} = 4A\) Câu 32 : Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn có suất điện động \(E{\rm{ }} = {\rm{ }}1,5V\), điện trở trong \(r = 0,1\Omega \), thanh \(MN\) có chiều dài \(1m\) có điện trở \(R = 5\Omega \). Từ trường có phương thẳng đứng hướng xuống, vuông góc với mặt phẳng khung như hình vẽ, độ lớn \(B{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1T\)
Ampe kế chỉ bao nhiêu khi \(MN\) đứng yên?
Đáp án : C Phương pháp giải : Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch: \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\) Lời giải chi tiết : Khi \(MN\) đứng yên, thì trong mạch không có dòng điện cảm ứng , nên số chỉ của ampe kế là: \(I = \dfrac{E}{{R + r}} = \dfrac{{1,5}}{{5 + 0,1}} = 0,29A\) Câu 33 : Một khung dây phẳng có diện tích \(25cm^2\), gồm \(10\) vòng dây đặt trong từ trương đều, mặt phẳng vòng dây vuông góc với các đường sức từ. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cảm ứng từ \(B\) vào thời gian \(t\). Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung từ thời điểm \(t_1= 0\) đến thời điểm \(t_2= 0,5s\) là ![]()
Đáp án : D Phương pháp giải : Từ thông qua khung dây có N vòng : Ф = NBScosα Suất điện động cảm ứng \(e = - \dfrac{{\Delta \phi }}{{\Delta t}}\) Lời giải chi tiết : Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thời gian từ t1 = 0 đến t2 = 0,5s là \(e = - \dfrac{{\Delta \phi }}{{\Delta t}} = - \dfrac{{N({B_2} - {B_1})S\cos 0}}{{{t_2} - {t_1}}} = - \dfrac{{10.({{6.10}^{ - 3}} - {{2.10}^{ - 3}}){{.25.10}^{ - 4}}}}{{0,5}} = {2.10^{ - 4}}V\)
|