Trắc nghiệm Tổng hợp các quy luật di truyền và tính số loại kiểu gen trong quần thể - Sinh 12

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Ở gà, xét 4 tế bào trong cá thể đực có kiểu gen AaBbXdXd trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỷ lệ sau đây có thể đúng với các loại giao tử này?

(1)1:1 (2) 1:1:1:1 (3)1:1:2:2
(4) 1:1:3:3 (5)1:1:4:4 (6)3:1

 

  • A
    1
  • B
    2
  • C
    4
  • D
    3

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Xét các trường hợp giảm phân khác nhau của 4 tế bào do chúng giảm phân độc lập với nhau

Lời giải chi tiết :

Cặp XdXd chỉ cho 1 loại giao tử

Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có thể cho 2 trường hợp:

TH1: 2AB và 2ab

TH2: 2Ab và 2aB

4 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ có các trường hợp

+ 4 TB giảm phân theo TH1 hoặc TH2: Cho 2 loại giao tử tỷ lệ 1:1

+ 1 TB giảm phân theo TH1; 3 TB giảm phân theo TH2 hoặc ngược lại: cho 4 loại giao tử  phân ly 2:2:6:6 hay 1:1:3:3

+ 2 TB giảm phân theo TH1; 3 TB giảm phân theo TH2: cho 4 loại giao tử phân ly 1:1:1:1

Câu hỏi 2 :

Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:

  • A
    14 : 1 : 1:4
  • B
    1 : 1 : 1 : 1.
  • C
    3 : 3 : 1 : 1.
  • D
    19 : 19 : 1 : 1.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Xác định tỷ lệ F1 ở từng trường hợp với các quy luật di truyền khác nhau

Lời giải chi tiết :

Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen

+ nếu 2 gen PLĐL là 9:3:3:1

+ nếu liên kết hoàn toàn: 1:2:1

+ nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG

Mặt khác khi cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tỷ lệ kiểu hình tuân theo công thức: Trội, trội = 0,5 + lặn, lặn

→ tỷ lệ A là phù hợp

Câu hỏi 3 :

Một loài thực vật, gen A – thân cao, a –thân thấp; B- hoa đỏ, b- hoa vàng; D- quả tròn, d- quả dài. Cặp gen Bb và Dd nằm trên cùng một NST, biết rằng các gen liên kết hoàn toàn. Xét phép lai:
P: ${\text{Aa}}\frac{{BD}}{{bd}} \times {\text{Aa}}\frac{{BD}}{{bd}}$, tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ quả tròn ở thế hệ F1 là bao nhiêu?

  • A

    3/4

  • B

    3/8

  • C

    9/16

  • D

    3/16

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :
  • Xác định tỉ lệ hoa đỏ, quả tròn
  • Xác định tỉ lệ thân cao
  • Xác định tỉ lệ thân cao, hoa đỏ, quả tròn.
Lời giải chi tiết :

- Xét phép lai: $\frac{{BD}}{{bd}} \times \frac{{BD}}{{bd}}$ → F1: 3/4 hoa đỏ, quả tròn: 1/4 hoa vàng, quả dài.

- Xét phép lai: Aa x Aa  → F1: 3/4 cao:  1/4 thấp

- Vậy tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ quả tròn ở thế hệ F1 là : 3/4  ×  3/4 = 9/16

Câu hỏi 4 :

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn; 3 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây P dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 13,5% số cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen luôn có tỉ lệ bằng nhau.

II. F1 có tối đa 13 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.

III . F1 có tối đa 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.

IV . Ở F1, kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 45%.

  • A
    1
  • B
    3
  • C
    4
  • D
    2

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Lời giải chi tiết :

Giả sử 3 cặp gen này là: Aa, Bb, Dd; cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

Ta có tỷ lệ kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn: A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 13,5%

Mà Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd; đặt bbdd = x

Ta có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 0,75x + 0,25× 2× (0,25 – x) = 13,5% → x = 0,04 →bd = 0,2 → P: \(P:Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times Aa\frac{{Bd}}{{bD}};f = 40\% \) ; A-=0,75; aa=0,25; B-D-=0,54; Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd =0,21

I đúng. dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13

Đồng hợp về 3 cặp gen: = 0,5(AA; aa) ×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13

II đúng. Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: 2(AA;Aa)×4\(\left( {\frac{{Bd}}{{Bd}};\frac{{Bd}}{{bd}};\frac{{bD}}{{bD}};\frac{{bD}}{{bd}}} \right)\) + 1×5 = 13 kiểu

III đúng. \(\left( {AA:Aa} \right)\frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}} + aa\left( {\frac{{Bd}}{{Bd}};\frac{{Bd}}{{b{\rm{d}}}}} \right) + aa\left( {\frac{{bD}}{{bD}};\frac{{bD}}{{b{\rm{d}}}}} \right)\)

IV đúng, tỷ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội: A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 0,25×0,54 + 2×0,21×0,75 =0,45

Câu hỏi 5 :

Một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho cây cao, các kiểu gen còn lại cho cây thấp. Tính trạng màu hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa đỏ; d– hoa trắng. Xác định tỷ lệ kiểu hình trội cả hai tính trạng thu được từ phép lai P: (AD/ad) Bb x (AD/ad) Bb, biết các gen liên kết hoàn toàn.

  • A

    3/4

  • B

    3/8

  • C

    9/16

  • D

    3/16

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :
  • Xác định quy luật chi phối → Tỉ lệ phân li F1 ở từng phép lai.
  • Xác định tỷ lệ KH cần tìm
Lời giải chi tiết :

Cặp gen A với B tương tác bổ sung, A với D liên kết hoàn toàn, AD với B phân li độc lập

  • Phép lai AD/ad  x AD/ad→ F1 : 3/4  (A-D-): 1/4 (aadd).
  • Phép lai: Bb x Bb → F1: 3/4 (B-); 1/4 bb.
  • F1: (A-D-B-) = 3/4 (A-D-) × 3/4 (B-) = 9/16
  • Kết quả: 9/16 thân cao hoa đỏ: 3/16 thân thấp hoa đỏ: 3/16 thân thấp hoa đỏ: 1/16 thân thấp hoa trắng.
Câu hỏi 6 :

Một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Tính trạng hình dạng hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa kép; d– hoa đơn. Xác định tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ đơn thu được từ phép lai P: Aa(BD/bd) x  Aa(BD/bd), biết rằng tần số hoán vị gen là 20%.

  • A

    1,25%.

  • B

    18,75%.

  • C

    12,5%.

  • D

    6,75%

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :
  • Xác định tỉ lệ hoa đỏ
  • Xác định tỉ lệ hoa đơn
  • Tỉ lệ hoa đỏ, đơn.
Lời giải chi tiết :
  • Xét phép lai: Aa × Aa → F1 có 3/4 (A-) và 1/4 (aa).
  • Xét phép lai: BD/bd × BD/bd ta có F1 : 0,16 bbdd; 0,66 (B-D-); 0,09(B-dd) và 0,09(bbD-).
  • Hoa đỏ, dạng hoa đơn: 3/4 (A-) × 0,09(B-dd) = 6,75%.
Câu hỏi 7 :

Ở một loài thực vật, alen A: thân cao; a: thân thấp; alen B: hoa đỏ; b: hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số I. Alen D: quả tròn; d: quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II, các gen trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau. Tính tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2?

  • A

    49,5%.

  • B

    66%

  • C

    75%

  • D

    64,5%

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :
  • Xác định tỉ lệ từng tính trạng → Xác định quy luật chi phối
  • Xác định tỉ lệ cây cao, hoa đỏ
  • Xác định tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn.
Lời giải chi tiết :

- F1: Dd x Dd  → F2:  (3/4D- : 1/4dd)

- F2: Thu được cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa,bb,dd) = (aa,bb) × (dd)

                                                                                             = (aa,bb) × 1/4 = 4%

→ Kiểu hình thân thấp, hoa vàng (aa,bb) = 16%

- Xét riêng sự di truyền 2 cặp gen liên kết ở F2: Ta có tỉ lệ cây cao hoa đỏ (A-,B-) – tỉ lệ cây thấp hoa vàng (aa,bb) = 50% → Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ (A-,B-) là:

           50% + 16% = 66%.

- Vậy ta có: Cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 (A-,B-,D-) là:

           66% × 3/4 = 49,5%.

Câu hỏi 8 :

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: $\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y$. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là

  • A

    1,25%

  • B

    3,75%

  • C

    2,5%

  • D

    7,5%

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :
  • Từ tỉ lệ ruồi thân xám, dài, đỏ tính tần số hoán vị gen
  • Xác định tỉ lệ ruồi đực F1 thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
Lời giải chi tiết :

+ Ta biết ở ruồi giấm, chỉ con cái mới xảy ra hoán vị gen, con đực không xảy ra hoán vị gen

+ Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.

A-B-D- = 0,525 → A-B- =0,525:0,75 = 0.7 mà A-B- = 0,5 + aabb → aabb = 0,2

Giao tử ab ở con đực là 0,5 → con cái cho ab = 0,2:0,5= 0.4

→ f = 20%

+ Tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ có kiểu gen tương ứng theo đúng bản chất phép lai là:

$\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y$= 0,1 AB × 0,5 ab× 0,25 XDY = 1,25 %.

Câu hỏi 9 :

Ở ruồi giấm phép lai P: ♂ \(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}\) XmY× ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\) XMXm thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A
    Ở F1 có tối đa 280 loại kiểu gen và 64 loại kiểu hình.
  • B
    Ở F1 có tối đa 280 loại kiểu gen và 48 loại kiểu hình.
  • C
    Ở F1 có tối đa 196 loại kiểu gen và 24 loại kiểu hình.
  • D
    Ở F1 có tối đa 196 loại kiểu gen và 48 loại kiểu hình.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

HVG ở 1 bên cho tối đa 7 kiểu gen

Lời giải chi tiết :

Ở ruồi giấm, con đực không có HVG. HVG ở 1 bên cho tối đa 7 kiểu gen.

Số kiểu gen tối đa : 7×7×4 = 196

Số kiểu hình: 3×4×4 = 48

Câu hỏi 10 :

Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 như sau:

- Ở giới đực: 75% con chân cao, lông xám : 25% con chân cao, lông vàng.

- Ở giới cái: 30% con chân cao, lông xám : 7,5% con chân thấp, lông xám : 42,5% con chân thấp, lông vàng : 20% con chân cao, lông vàng.

Hỏi ở F1 gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỷ lệ bao nhiêu ?

  • A
    3,75%
  • B
    10%
  • C
    5%
  • D
    12,5%

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Xác định quy luật chi phối

Quy ước gen

Xác định kiểu gen và tỷ lệ cần tìm

Lời giải chi tiết :

P: cao × cao → F1: cao : thấp = 3:1 (tính chung cả 2 giới) → cao là trội → A – cao, a – thấp

F1: Xám : vàng = 9:7 → tương tác bổ sung, P dị hợp 2 cặp gen → B-D-  Xám, B-dd + bbD- + bbdd: vàng

Cả 2 tính trạng không phân bố đều ở cả 2 giới → cùng liên kết NST giới tính

B và D có vai trò tương đương. Giả sử A và B cùng liên kết X

P: DdXABXab × DdXABY

Gà mái chân cao lông xám có kiểu gen D-XABY = 30% → XABY = 40% → XAB = 40%

→ Tỷ lệ gà trống cao xám thuần chủng DDXABXAB là: 0,25 × 0,5 × 0,4 = 5%

Câu hỏi 11 :

Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái lông ngắn, thân đen: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng: 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

(1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.

(2) Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.

(3) Có 2 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.

(4) Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối da 36 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

  • A
    4
  • B
    1
  • C
    3
  • D
    2

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Xác định quy luật chi phối

Quy ước gen, viết sơ đồ lai

Xác định tính đúng sai của các kết luận

Lời giải chi tiết :

Tỷ lệ phân ly ở Fa:

+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính, F1 thân đen → đen trội hoàn toàn so với thân trắng

+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/3 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định

Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng

B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd: trắng

P: XAXABBDD × XaY bbdd → F1: XAXa BbDd : XAY BbDd

Con đực F1 lai phân tích: XAY BbDd × XaXa bbdd

(1) đúng, ở Fa có 2×4 = 8 kiểu gen

(2) đúng

(3) sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd:XaYbbDd:XaYbbdd

(4) đúng, Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên: XAXa BbDd × XaYBbDd

Số kiểu gen: 4×9=36; số kiểu hình 4×2=8

Câu hỏi 12 :

Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P): \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\)XEY× aa\(\frac{{bd}}{{bd}}\)XEXe.
I. Có tối đa là 16 kiểu gen và 12 kiểu hình.
II. Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạnh chỉ xuất ở giới đực.
III. Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ.
IV. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 37,5%.

  • A
    3
  • B
    2
  • C
    1
  • D
    4

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Xác định số kiểu gen kiểu hình của từng cặp NST

Xác định tỷ lệ chung

Lời giải chi tiết :

+ Aa × aa → 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1Aa : 1aa)

\(\frac{{Bd}}{{bD}} \times \frac{{bd}}{{bd}}\)không xảy ra hoán vị gen vì ở ruồi giấm HVG xảy ra ở giới cái mà giới cái có kiểu gen đồng hợp lặn nên tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1B_dd : bbD_)

\({X^E}Y \times {X^E}{X^e}\) tạo 4 kiểu gen, 4 kiểu hình (1\({X^E}{X^E}\): 1\({X^E}{X^e}\): 1\({X^E}Y\): 1\({X^e}Y\)) – 3 trội: 1 lặn

1.sai. Tối đa: 2×2×4 = 16 kiểu gen, 2×2×4 = 16 kiểu hình

2.đúng

3.đúng. Kiểu hình của bố: A_B_D_E_; Kiểu hình của mẹ: aabbddE_

Đời con không có kiểu hình giống bố hay mẹ

4. đúng. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn: 0,5×1×0,75 = 0,375

Câu hỏi 13 :

Ptc → F1 toàn cây thân cao, hạt tròn, màu đục; F1 giao phấn với nhau được F2: 9 thân cao, hạt tròn, màu đục; 3 thân cao, hạt dài, màu trong; 3 thân thấp, hạt tròn, màu đục; 1 thân thấp, hạt dài, màu trong. Biện luận tìm kiểu gen F1

  • A

    Aa BD/bd.

  • B

    Aa Bd/bD

  • C

    Aa BD/Bd

  • D

    Aa Bd/bd

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :
  • Xác định tỉ lệ từng tính trạng → Xác định quy luật chi phối từng cặp gen
  • Xác định sự liên kết giữa các cặp gen
  • Xác định kiểu gen F1.
Lời giải chi tiết :

Do Ptc nên F1 có KG dị hợp 3 cặp gen.

- Qui ước: A– thân cao; a – thân thấp; B- hạt tròn; b –hạt dài; D- màu đục; d- màu trong.

- Xét cặp Aa/Bb: 9:3:3:1 → cặp gen Aa và Bb phân li độc lập→ kiểu gen: AaBb x AaBb.

- Xét cặp Aa/Dd: 9:3:3:1 → cặp gen Aa và Dd phân li độc lập → kiểu gen: AaDd x AaDd.

- Xét cặp gen Bb/Dd: 3:1 → hai cặp gen này LKHT với nhau → kiểu gen: BD/bd x BD/bd.

- Vậy KG F1 là: Aa BD/bd

Câu hỏi 14 :

Cho một cây P tự thụ phấn được F1: 11 thân cao, quả đỏ; 4 thân cao, quả vàng; 1 thân thấp, quả đỏ. Biện luận tìm kiểu gen P?

  • A

    Aa BD/bd.

  • B

    Aa Bd/bD

  • C

    Aa BD/Bd

  • D

    Aa Bd/bd

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :
  • Xác định tỉ lệ từng tính trạng → Xác định quy luật chi phối
  • Xác định KG P.
Lời giải chi tiết :
  • Xét tính trạng: cao/thấp = 15/1→ tương tác gen, kiểu gen: AaBb × AaBb.

Qui ước: kiểu gen aabb thân thấp, các kiểu gen còn lại thân cao.

  • Xét tính trạng: quả đỏ/quả vàng = 3/1 → phân li, kiểu gen: Dd × Dd, D- quả đỏ, d –quả vàng.
  • Nhận thấy 3 cặp gen qui đinh 2 cặp tính trạng mà tổng tỷ lệ kiểu hình là 16, vậy cặp gen Dd phải liên kết với cặp Aa hoặc cặp Bb.
  • Do xuất hiện kiểu hình thân thấp, quả đỏ (aabb D-) nên kiểu gen dị hợp chéo.
  • Vậy kiểu gen cần tìm là: Aa Bd/bD hoặc Bb Ad/aD.
Câu hỏi 15 :

Trong một phép lai P thu được các cây ở thế hệ con như sau: 7,5% hoa vàng, kép, đều; 30% hoa vàng, kép, không đều; 30% hoa trắng, kép, đều; 7,5% hoa trắng, kép, không đều; 2,5% hoa vàng, đơn, đều; 10% hoa vàng, đơn, không đều; 10% hoa trắng, đơn, đều; 2.5% hoa trắng, đơn, không đều.

Tìm kiểu gen P? Biết rằng hoa vàng, kép, đều là tính trạng trội.

  • A

    Bb Ad/aD x Bb ad/ad

  • B

    Aa Bd/bD x Aa bD/bd

  • C

    Aa bd/bd x Aa bd/bd

  • D

    AB/ab Dd x Ab/aB dd

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Xác định tỉ lệ từng tính trạng → Xác định quy luật chi phối → Xác định tỉ lệ giao tử để xác định giao tử hoán vị → KG P

Lời giải chi tiết :

Xét tính trạng: vàng/trắng = 1:1 → kiểu gen P: Aa x aa (A – vàng; a- trắng)

Xét tính trạng: kép/đơn = 3:1 → kiểu gen P: Bb x Bb (B – kép; b- đơn)

Xét tính trạng: đều /không đều  = 1:1 → kiểu gen P: Dd x dd (D – đều; d- không đều)

Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb: 3:3:1:1 → phân li độc lập, kiểu gen là: AaBb x AaBb.

Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 10%:10%:40%:40% → hoán vị gen, tần số 20%, kiểu gen: Ad/aD.

Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 3:3:1:1 → Phân li độc lập, kiểu gen BbDd x BbDd.

⇨Vậy kiểu gen cần tìm là: Bb Ad/aD x Bb ad/ad. Tần số hoán vị 20%.

Câu hỏi 16 :

Ở một loài cây, thân cao, lá chẻ, quả dài là trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên, quả ngắn. Trong một phép lai thu được:

37,5% thân cao, lá nguyên, quả dài.

37,5% thân thấp, lá chẻ, quả ngắn.

12,5% thân cao, lá nguyên, quả ngắn.

12,5% thân thấp, lá chẻ, quả dài.

Biện luận tìm kiểu gen P?

  • A

    AbD/aBd x abd/abd

  • B

    ABD/abd x Abd/aBD

  • C

    abD/aBD x AbD/aBd

  • D

    AbD/Abd x ABd/abd

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Xác định tỉ lệ từng tính trạng → Xác định quy luật chi phối → Xác định tỉ lệ giao tử để xác định giao tử hoán vị → KG P

Lời giải chi tiết :

Xét tính trạng: cao/thấp = 1:1 → kiểu gen P: Aa x aa (A – cao; a- thấp)

Xét tính trạng: chẻ/nguyên = 1:1 → kiểu gen P: Bb x bb (B – chẻ; b- nguyên)

Xét tính trạng: dài /ngắn  = 1:1 → kiểu gen P: Dd x dd (D – quả dài; d- quả ngắn)

Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb = 1:1 → liên kết gen, kiểu gen Ab/aB x ab/ab.

Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen: AD/ad x ad/ad..

Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen BD/bd x bd/bd.

⇨Vậy kiểu gen cần tìm là: AbD/aBd x abd/abd.

Câu hỏi 17 :

Khi tự thụ phấn cây P dị hợp ba cặp gen được thế  hệ con: 2574 cây hoa đỏ, dạng kép; 351 cây hoa đỏ dạng đơn; 1326 cây hoa trắng dạng kép; 949 hoa trắng dạng đơn. Biện luận tìm kiểu gen P?

  • A

    AA BD/BD

  • B

    Aa BD/bd

  • C

    aa bd/bd

  • D

    Aa Bd/bd

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Xác định tỉ lệ từng tính trạng → Xác định quy luật chi phối → Xác định tỉ lệ giao tử để xác định giao tử hoán vị → KG P

Lời giải chi tiết :

- Xét tính trạng màu hoa: đỏ/ trắng = 9/7 → tính trạng màu hoa do hai cặp gen phân li độc lập chi phối theo kiểu tương tác 9:7, kiểu gen có A và B hoa đỏ còn lại hoa trắng, kiểu gen P: AaBb x AaBb.

- Xét tính trạng dạng hoa: kép/đơn = 3/1  → chi phối bởi qui luật phân li trội hoàn toàn, kiểu gen P: Dd x Dd, D- kép, d- đơn.

- Nhận thấy tỷ lệ chung khác tích hai tỷ lệ riêng và khác 16 tổ hợp, vậy cặp gen Dd đã liên kết không hoàn toàn với một trong hai cặp gen qui định màu hoa.

- Nhận thấy kiểu hình hoa đỏ, kép (A-B-D-) = 49,5% lớn hơn hoa đỏ đơn(A-B- dd) do vậy kiểu gen P là dị hợp đều, kiểu gen là: Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad.

- Kiểu gen P là: Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad đều được do vai trò của A và B là như nhau.

Câu hỏi 18 :

Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 11%. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Kiểu gen của P là \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\)

2. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 14%.

3. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%.

4. Cho P lai phân tích, thu được Fa có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 1,5%.

  • A
    3
  • B
    4
  • C
    2
  • D
    1

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Xác định tần số hoán vị

Xác định kiểu gen P và tỷ lệ đời con

Lời giải chi tiết :

Abd = 0,5A× bd= 0,11% → bd= 0,22 <0,25 → là giao tử hoán vị= f/2 → f=44%; P: \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}};f = 44\% \)

Tỷ lệ giao tử ABD = Abd = 11%

Cho P lai phân tích: \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times aa\frac{{bd}}{{bd}};f = 44\% \to aa\frac{{bd}}{{bd}} = 0,5 \times 0,22 \times 1 = 11\% \)

1,2,4 sai

3 đúng

Câu hỏi 19 :

Một loài thực vật tính trạng chiều cao thân do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho hai cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen P giao phấn với nhau thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao hoa đỏ 18,75% cây thân thấp hoa đỏ 25% cây thân thấp hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Theo lý thuyết có mấy phát biểu sau đây đúng?

I. kiểu gen của P có thể là Aa BD/bd

II. F1 có hai loại kiểu gen quy định cây thân thấp hoa trắng.

III. F1 có 4 kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen.

IV. nếu cho các cây ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì trong số các cây thu được ở F2 cây thân thấp hoa trắng đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 6,25%.

  • A
    1
  • B
    2
  • C
    4
  • D
    3

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Lời giải chi tiết :

Thân cao/ thân thấp = 9/7 ; đỏ/ trắng = 3/1 → 3 cặp gen trên 2 cặp NST; giả sử Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

Tỷ lệ đỏ, cao : A-B-D-= 0,5625 → B-D- =0,75 →bbd d=0,25→ Cây P có kiểu gen \(Aa\frac{{B{\rm{D}}}}{{b{\rm{d}}}}\)

P: \(Aa\frac{{B{\rm{D}}}}{{b{\rm{d}}}} \times Aa\frac{{B{\rm{D}}}}{{b{\rm{d}}}} \to \left( {1AA:2{\rm{Aa:1a}}a} \right)\left( {\frac{{B{\rm{D}}}}{{B{\rm{D}}}}:2\frac{{B{\rm{D}}}}{{b{\rm{d}}}}:1\frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}}} \right)\)

I đúng

II đúng: \(\left( {AA:Aa} \right)\frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}}\)

III đúng. \(\left( {1AA:{\rm{1a}}a} \right)\left( {\frac{{B{\rm{D}}}}{{B{\rm{D}}}}:\frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}}} \right)\)

IV sai, để thu được cây \(aa\frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}}\) thì các cây đem lai: không mang cặp gen đồng hợp trội với xác suất: (3/4)2 = 9/16

\(\begin{array}{l}\left( {2{\rm{Aa:1a}}a} \right)\left( {2\frac{{B{\rm{D}}}}{{b{\rm{d}}}}:1\frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}}} \right) \times \left( {2{\rm{Aa:1a}}a} \right)\left( {2\frac{{B{\rm{D}}}}{{b{\rm{d}}}}:1\frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}}} \right)\\ \leftrightarrow \left( {1A:2a} \right)\left( {1B{\rm{D}}:2b{\rm{d}}} \right) \times \left( {1A:2a} \right)\left( {1B{\rm{D}}:2b{\rm{d}}} \right)\\ \to aa\frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}} = \frac{9}{{16}} \times \frac{2}{3} \times \frac{2}{3} \times \frac{2}{3} \times \frac{2}{3} = \frac{1}{9}\end{array}\)

Câu hỏi 20 :

Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng các alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con F1 gồm 8 loại kiểu hình trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 3,0625% .Cho biết không xảy ra đột biến, nếu trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên một cặp nhiễm sắc thể và xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái và tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Trong quá trình phát sinh giao tử đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%

II. F1 có 22 loại kiểu gen dị hợp.

III. F1 có 10 loại kiểu gen khác nhau quy định 3 tính trạng trội

IV. trong số các cây F1 cây dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 14,5%.

  • A
    4
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    1

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Xác định quy luật di truyền

Xác định kiểu gen P và tần số hoán vị

Xác định tỷ lệ đời con

Lời giải chi tiết :

Có 8 loại kiểu hình = 2×4 → 3 cặp NST nằm trên 2 cặp NST

Tỷ lệ lặn về 3 tính trạng: \(aa\frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}} = 0,030625 \to \frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}} = 0,1225 \to b{\rm{d}} = 0,35\) là giao tử liên kết, f= 30%

P: \(Aa\frac{{B{\rm{D}}}}{{b{\rm{d}}}} \times Aa\frac{{B{\rm{D}}}}{{b{\rm{d}}}};f = 30\% \)

I đúng.

II đúng, tổng số kiểu gen là 10×3 = 30; số kiểu gen đồng hợp là 2×4 =8; số kiểu gen dị hợp là 30 – 8 = 22

III đúng, có 2 kiểu gen quy định kiểu hình A-: AA; Aa; có 5 kiểu gen quy định B-D-

IV đúng, cây dị hợp 3 cặp gen: \(Aa\left( {\frac{{AB}}{{ab}} + \frac{{Ab}}{{aB}}} \right) = 0,5 \times \left( {2 \times {{0,35}^2} + 2 \times {{0,15}^2}} \right) = 14,5\% \)

Câu hỏi 21 :

Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiều hình: 14.75% con đực, mắt đỏ, cánh dài; 18.75% đực mắt hồng, cánh dài; 6.25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; giới cái: 29.5% mắt đỏ cánh dài, 8% mắt đỏ cánh cụt, 8% mắt hồng cánh dài, 4.5% mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh do 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp NST giới tính XY. Kiểu gen của P là:

  • A

    $Aa\frac{{BD}}{{bd}} \times Aa\frac{{BD}}{{bd}}$

  • B

    $\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^D} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y$

  • C

    $\frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}{X^b} \times \frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}Y$

  • D

    $\frac{{AD}}{{ad}}{X^B}{X^b} \times \frac{{AD}}{{ad}}{X^B}Y$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Xét tỷ lệ kiểu hình từng tính trạng → Xác định quy luật di truyền

Quy ước gen

Xác định kiểu gen của P.

Lời giải chi tiết :

Kết quả phép lai:

Giới đực

14,75% mắt đỏ cánh dài

18.75% mắt hồng cánh dài

6.25% mắt hồng, cánh cụt

4% mắt đỏ cánh cụt

4% mắt trắng cánh dài

2,25% mắt trắng, cánh cụt

Giới cái:

29.5% mắt đỏ cánh dài

8% mắt đỏ cánh cụt

8% mắt hồng cánh dài

4.5% mắt hồng cánh cụt

Tỷ lệ đỏ: hồng:trắng = 9:6:1 → 1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính

Cánh dài: cánh cụt: 3:1 → P dị hợp về 3 cặp gen,

Nếu 3 gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài.

Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng.

D : cánh dài, d cánh cụt. Giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X.

Ta có kiểu gen của P về gen B: ${X^B}Y \times {X^B}{X^b} \to 3{X^B} - :1{X^b}Y$

Tỷ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/ad bb)= 2,25% → ad/ad =0,0225:0,25= 0,09 → ad = 0,3 là giao tử liên kết.

Vậy kiểu gen của P là: $\frac{{A{\text{D}}}}{{a{\text{d}}}}{X^B}{X^b} \times \frac{{A{\text{D}}}}{{a{\text{d}}}}{X^B}Y$

Câu hỏi 22 :

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%.

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 3/40

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 5/16.

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 , xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 24/169

  • A
    2
  • B
    4
  • C
    3
  • D
    1

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ruồi giấm đực không có HVG.

Lời giải chi tiết :

F1 đồng hình → P thuần chủng: \(\frac{{AB}}{{AB}}{X^D}{X^D} \times \frac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y \to {F_1}:\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}:\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)

- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.

→  \(\left\{ \begin{array}{l}(A -,B -)0,75 + (A - ,bb)0,25 = 0,5125\\(A - ,B - ) + (A - ,bb) = 0,75\end{array} \right.\) → A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.

I đúng, aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).

II đúng: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)

XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5% = 3/40

III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:

(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25% = 5/16

IV đúng: Ở F2:

- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể \(\frac{{AB}}{{AB}}\)XDXD = \(\frac{{0,15 \times {\rm{1/4}}}}{{0,65 \times {\rm{3/4}}}}\) = 1/13; tỉ lệ cá thể không phải \(\frac{{AB}}{{AB}}\)XDXD = 1 – 1/13 = 12/13.

- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 ×\(C_2^1\) = 24/169

Câu hỏi 23 :

Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là

  • A
    10
  • B
    24
  • C
    54
  • D
    64

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)

Nếu gen nằm trên NST thường: \(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\)

Lời giải chi tiết :

Gen A và gen B đều có 2 alen nằm trên NST thường nên mỗi cặp gen có \(C_2^2 + 2 = 3\) kiểu gen

Số kiểu gen về tính trạng nhóm máu là  \(C_3^2 + 3 = 6\)

Số kiểu gen có thể có trong quần thể là 3×3×6=54

Câu hỏi 24 :

Ở 1 loài thực vật có bộ NST 2n = 14, trên mỗi NST thường khác nhau đều xét 1 gen có 2 alen. Theo lý thuyết trong loài tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau về đột biến thể ba?

  • A

    2916

  • B

    5103

  • C

    2187

  • D

    20412

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Đột biến thể ba: 2n + 1

Lời giải chi tiết :

Thể ba 2n +1

Cây có 7 nhóm gen liên kết

Giả sử xét cặp NST số 1 có 2 alen A, a

Số loại kiểu gen thể ba ở NST số 1 là 4 ( gồm AAA, AAa, Aaa, aaa)

Vậy số loại kiểu gen được tạo ra ở thể 3 ở NST số 1 là

4 x 36

Vậy số loại kiểu gen về đột biến thể 3 của loài là :

4 x 36 x  7 =20412

Câu hỏi 25 :

Ở ngô (2n = 20), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi cặp gen gồm 2 alen, quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong loài này, ngoài thể lưỡng bội 2n còn có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng?

  • A
    5120
  • B

    1024

  • C

    1536

  • D
    6144

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Xác định số kiểu gen của thể đột biến và cơ thể lưỡng bội bình thường

Lời giải chi tiết :

Ở Thể lưỡng bội, số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: 210 = 1024

Thể một: \(C_{10}^1 \times 1 \times {2^9} = 5120\)

Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: 6144

Câu hỏi 26 :

Ở một loài xét một gen có 2 alen quy định tính trạng màu mắt, người ta thấy xuất hiện 7 kiểu gen khác nhau giữa các cá thể trong loài, điều này chứng tỏ:

  • A

    Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính X có alen trên Y.

  • B

    Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính Y không có alen trên X.

  • C

    Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y.

  • D

    Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

7=$\left( {2 + C_2^2} \right) + {2^2}$

Tính trạng nằm trên NST giới tính X có alen tương ứng trên Y

Câu hỏi 27 :

Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là:

  • A

    138

  • B

    2340

  • C

    4680

  • D

    1170

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Xét số kiểu gen trên từng cặp NST

Lời giải chi tiết :

Số kiểu gen tối đa trên cặp NST thường chứa gen 1 và gen 2 là  $12 + C_{12}^2$=78

Số kiểu gen tối đa trên cặp XX là $4 + C_4^2$=10

Số kiểu gen tối đa trên cặp XY là 4 x 5 = 20

Số kiểu gen tối đa trong quần thể về 5 gen trên là 78 x (10 +20) = 2340

Câu hỏi 28 :

Ở  một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể  giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính  là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen  nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ  hai có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể  giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ  ba có 5 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể  giới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về  ba gen nói trên?

  • A

    1800

  • B

    378

  • C

    1860

  • D

    1380

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Áp dụng lý thuyết mục II

Xét số kiểu gen trên từng cặp NST

Lời giải chi tiết :

Số kiểu gen ở gen thứ nhất là : 3 x 4 /2 = 6 kiểu gen

Xét 2 gen còn lại nằm trên NST giới tính

Số kiểu gen ở giới cái là: (4 x 5) x ( 4 x 5 +1) : 2 = 210

Số kiểu gen ở giới đực là : (4 x 5) x 5 = 100

Vậy tổng số kiểu gen xét ở 3 gen của loài động vật này là : ( 210 + 100) x 6 = 1860 kiểu gen

Câu hỏi 29 :

Ở một loài động vật lưỡng bội, nếu trong quá trình giảm phân xảy ra trao đổi chéo ở hai cặp NST tương đồng mỗi cặp chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất thì một cơ thể đực có thể cho tối đa 1024 loại giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:

  • A

    2n = 18

  • B

    2n=14

  • C

    2n = 8

  • D

    2n=16

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Nếu k cặp trong n cặp có TĐC ở 1 điểm thì số giao tử tối đa là 2n + k

Lời giải chi tiết :

Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n.

Nếu có 2 cặp có TĐC ở 1 điểm tạo ra 2n +2 = 1024 = 210 → n=8.

2n = 16.

Câu hỏi 30 :

Một cơ thể động vật có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}\frac{{MG}}{{mG}}\)XHY. Trong quá trình hình thành giao tử đực ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) không phân li trong giảm phân I giảm phân II diễn ra bình thường ;các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường trong giảm phân. Theo lý thuyết số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:

  • A
    80
  • B
    88
  • C
    104
  • D
    72

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Tính số loại tinh trùng bình thường và đột biến

Lời giải chi tiết :

Để thu được số loại tinh trùng tối đa thì phải có HVG.

Các loại tinh trùng bình thường: 4×2×2×2 = 32

Trong quá trình hình thành giao tử đực ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)không phân li trong giảm phân I giảm phân II diễn ra bình thường:

Số loại tinh trùng đột biến : 7×2×2×2 = 56 (7 gồm có: \(\frac{{Ab}}{{aB}};\frac{{aB}}{{ab}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{ab}};O\))

Tổng số loại tinh trùng là 88.

Câu hỏi 31 :

Cho giao phối giữa gà trống và gà mái có cùng kiểu hình chân cao, lông xám. Thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình:

Giới đực: 75% con chân cao, lông xám: 25% con chân cao lông vàng

Giới cái: 30% con chân cao, lông xám:7,5% con chân thấp lông xám: 42,5% con chân thấp lông vàng: 20% con chân cao lông vàng.

Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Tính trạng màu lông do 1 cặp gen nằm trên NST giới tính quy định

II. Tần số HVG bằng 20%

III. Gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng ở F1 chiếm 5%

IV. Có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao lông vàng

  • A
    2
  • B
    4
  • C
    1
  • D
    3

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Xác định quy luật di truyền

Xác định kiểu gen P, tần số hoán vị

Xác định tính đúng sai của các kết luận

Lời giải chi tiết :

Ở gà: XX là con trống; XY là con mái

Ta xét tỷ lệ kiểu hình chung:

Tỷ lệ xám/vàng = 9/7 → do 2 cặp gen tương tác bổ sung (Aa; Bb)

Tỷ lệ cao/thấp = 3/1 → cao trội hoàn toàn so với thấp (Dd)

P đều chân cao lông xám mà đời con có 4 kiểu hình → P dị hợp các cặp gen.

Đời con, con đực toàn chân cao → gen quy định tính trạng nằm trên X

Nếu các gen PLĐL thì đời sau sẽ có tỷ lệ kiểu hình: (9:7)(3:1)≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu lông và gen quy đình chiều cao cùng nằm trên NST X.

Giả sử Bb và Dd liên kết với nhau

Ở đời con, giới cái có chân cao, lông xám: \(A - X_D^BY = 30\%  \to X_D^B = 0,4\) là giao tử liên kết → f=0,2

P: \(AaX_D^BX_d^b \times AaX_D^BY;f = 20\% \)

Xét các phát biểu:

I sai

II đúng

III đúng, gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng ở F1 chiếm: \(AAX_D^BX_D^B = 0,25 \times 0,5 \times 0,4 = 5\% \)

IV đúng, gà mái chân cao lông vàng: \(\left( {AA;Aa} \right)X_D^bY;aa\left( {X_D^bY:X_D^BY} \right)\)

Câu hỏi 32 :

Ở ong mật, xét 3 gen có số alen lần lượt là 3,4,5. Gen 1 và 2 nằm trên cặp NST số 4, gen 3 nằm trên cặp NST số 5. Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là:

  • A

    1170

  • B

    1230

  • C

    900

  • D

    960

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Bộ NST của ong mật đực và cái là khác nhau:

- Ong chúa và ong thợ là cá thể lưỡng bội 2n số nhiễm sắc thể, được phát triển từ trứng thụ tinh.

- Ong đực là cá thể đơn bội 1n phát triển từ trứng không thụ tinh.

Lời giải chi tiết :

Ở ong đơn bội có: (3 x 4) x 5 = 60 (kiểu gen)

Ở ong lưỡng bội: [(3 x4) x (3 x 4 +1) : 2] x [5 x 6/2] = 1170 (kiểu gen)

=> Tổng số kiểu gen là: 1170 + 60 = 1230 (kiểu gen) 

Câu hỏi 33 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 1 cặp gen giao phấn với nhau, tạo ra F1 có 4 loại kiểu hình. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F2 có thể là trường hợp nào sau đây?

  • A
    4:1:3
  • B
    2:1:1.
  • C
    1:3:1:3
  • D
    1:1:1:1.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Xét 2 trường hợp:

+ Phân li độc lập

+ Liên kết gen

Viết sơ đồ lai để tính tỉ lệ kiểu gen ở mỗi trường hợp.

Lời giải chi tiết :

Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 1 cặp gen giao phấn với nhau → thân cao hoa đỏ F1 dị hợp tử về các cặp gen.

Các đáp án đưa ra đều có 3 hoặc 4 loại kiểu gen → Không có HVG.

TH1: Các gen phân li độc lập

P: Aabb × aaBb → thân cao, hoa đỏ F1: AaBb tự thụ: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → có 9 loại kiểu hình không giống đáp án đề đưa ra → Loại.

TH2: Các gen liên kết với nhau

\(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}} \to \) Thân cao hoa đỏ F1: \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) tự thụ: \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1\frac{{Ab}}{{Ab}}:2\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}} \to \) Tỉ lệ kiểu gen 1:2:1.

Câu hỏi 34 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a, B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau, tạo ra F1 gồm 24 loại kiểu gen và có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 5 alen trội chiếm tỉ lệ

  • A
    1/3.
  • B
    17/30.
  • C
    13/30.
  • D
    2/3.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Biện luận quy luật di truyền và kiểu gen của P

Bước 2: Tính tần số HVG dựa vào tỉ lệ kiểu hình ruồi có 3 tính trạng lặn.

Bước 3: Tính tỉ lệ ruồi cái mang 3 tính trạng trội và tỉ lệ đề bài yêu cầu.

Lời giải chi tiết :

F1 xuất hiện kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P dị hợp các cặp gen.

F1 có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực.

→ Có sự liên kết với giới tính.

F1 có 24 loại kiểu gen = 3 × 8

→ 1 cặp gen PLĐL tạo 3 kiểu gen; 2 cặp gen nằm trên NST giới tính X, có HVG ở giới cái.

Ta có: \(aa{X^{bd}}Y = 1,25\%  \to {X^{bd}} = \frac{{0,0125}}{{0,25aa \times 0,5Y}} = 0,1\) là giao tử hoán vị.

Kiểu gen của P là: \(AaX_d^BX_D^b \times AaX_D^BY;f = 20\% \)

Ruồi cái trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ: \(\frac{3}{4}A -  \times \frac{1}{2}{X^{BD}}{X^ - } = \frac{3}{8}\)

Ruồi cái có 5 alen trội:

\(AA{X^{BD}}{X^{Bd}} + AA{X^{BD}}{X^{bD}} = 2 \times \frac{1}{4}AA \times \left( {\frac{1}{2}{X^{BD}} \times 0,4} \right) = \frac{1}{{10}}\)

\(Aa{X^{BD}}{X^{BD}} = \frac{1}{2}Aa \times \frac{1}{2}{X^{BD}} \times 0,1{X^{BD}} = \frac{1}{{40}}\)

→ Tổng là: 1/8.

Trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 5 alen trội chiếm: \(\frac{1}{8}:\frac{3}{8} = \frac{1}{3}\)

Câu hỏi 35 :

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 12 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, cây có 1 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ

  • A
    50.00%
  • B
    12,50%.
  • C
    31.25%.
  • D
    18,75%

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Xác định gen nằm trên bao nhiêu cặp NST

Viết phép lai, xác định kiểu gen

Lời giải chi tiết :

3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST → có 2 cặp nằm trên 1 NST.

Giả sử cặp Aa và Bb nằm trên cùng 1 NST, cặp Dd nằm trên NST khác

Phép lai 2 cây dị hợp 3 cặp gen thu được F1 có 12 loại kiểu gen.

Cặp Dd × Dd tạo ra 3 loại kiểu gen

→ Số loại kiểu gen của 2 cặp Aa,Bb là 12/3 = 4 loại

→ kiểu gen P của 2 cặp này là \(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\), liên kết hoàn toàn

Tỷ lệ F1 có 1 alen trội là: \(\left( {\frac{1}{2}Ab \times \frac{1}{2}ab + \frac{1}{2}aB \times \frac{1}{2}ab} \right) \times \frac{1}{4}dd = 12,5\% \)

close