Trắc nghiệm Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí Toán 7 Chân trời sáng tạoĐề bài Câu 1 : Chọn câu đúng.
Câu 2 : Định lý sau được phát biểu thành lời là:
Câu 3 : Phát biểu định lý sau bằng lời:
Câu 4 : Phần giả thiết: \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\), \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) (tham khảo hình vẽ) là của định lý nào dưới đây?
Câu 5 : Cho định lý: “Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông” (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lý là: ![]()
Câu 6 : Cho định lý: “Nếu hai đường thẳng song song cắt đường thẳng thứ ba thì hai góc đồng vị bằng nhau” (xem hình vẽ dưới đây). Giả thiết của định lý là ![]()
Câu 7 : Trong các câu sau, câu nào cho một định lí
Câu 8 : Chứng minh định lý là
Lời giải và đáp án Câu 1 : Chọn câu đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải : Sử dụng lý thuyết về định lý. Lời giải chi tiết : Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra Câu 2 : Định lý sau được phát biểu thành lời là:
Đáp án : A Phương pháp giải : Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra. Lời giải chi tiết : Định lý: Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia. Câu 3 : Phát biểu định lý sau bằng lời:
Đáp án : C Phương pháp giải : Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra Lời giải chi tiết : Định lý: Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. Câu 4 : Phần giả thiết: \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\), \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) (tham khảo hình vẽ) là của định lý nào dưới đây?
Đáp án : D Phương pháp giải : Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra Lời giải chi tiết : Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song. Câu 5 : Cho định lý: “Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông” (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lý là: ![]()
Đáp án : A Phương pháp giải : Một tính chất được khẳng định là đúng bằng suy luận gọi là một định lí. Lời giải chi tiết : Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\). Kết luận: \(OE \bot OF\) Câu 6 : Cho định lý: “Nếu hai đường thẳng song song cắt đường thẳng thứ ba thì hai góc đồng vị bằng nhau” (xem hình vẽ dưới đây). Giả thiết của định lý là ![]()
Đáp án : B Phương pháp giải : Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra Lời giải chi tiết : Giả thiết của định lý trên là \(a//b,\) \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\) Câu 7 : Trong các câu sau, câu nào cho một định lí
Đáp án : A Phương pháp giải : Sử dụng lý thuyết về định lý: Một tính chất được khẳng định là đúng bằng suy luận gọi là một định lí. Lời giải chi tiết : Định lý: “Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.” Câu 8 : Chứng minh định lý là
Đáp án : A Lời giải chi tiết : Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
|