Trắc nghiệm Bài 4: Định lí Toán 7 Cánh diều Đề bài Câu 1 : Trong các câu sau, câu nào cho một định lí - A
Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia. - B
Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng cắt nhau thì song song với đường thẳng kia. - C
Nếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song. - D
Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.
Câu 2 : Cho định lý: “Nếu hai đường thẳng song song cắt đường thẳng thứ ba thì hai góc đồng vị bằng nhau” (xem hình vẽ dưới đây). Giả thiết của định lý là  - A
- B
\(a//b,\) \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\) - C
- D
Câu 3 : Cho định lý: “Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông” (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lý là:  - A
Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\). Kết luận: \(OE \bot OF\) - B
Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOF\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\). Kết luận: \(OE \bot OA\) - C
Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOE\). Kết luận: \(OE \bot OF\) - D
Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\). Kết luận: \(OB \bot OF\)
Câu 4 : Phát biểu định lý sau bằng lời:  - A
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau. - B
Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau. - C
Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. - D
Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.
Câu 5 : Định lý sau được phát biểu thành lời là:  - A
Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia. - B
Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia. - C
Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó tạo với đường thẳng kia một góc \(60^\circ .\) - D
- A
Giả thiết của định lý là điều cho biết. - B
Kết luận của định lý là điều được suy ra. - C
Giả thiết của định lý là điều được suy ra. - D
Câu 7 : Chứng minh định lý là - A
Dùng lập luận để từ giả thiết và các khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận. - B
Dùng hình vẽ và các khẳng định đã biết để từ giả thiết suy ra kết luận - C
Dùng đo đạc thực tế để từ giả thiết suy ra kết luận. - D
Câu 8 : Trong các câu sau, câu nào không cho một định lí: - A
Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia - B
Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì tạo ra các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị bằng nhau. - C
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - D
Hai góc kề nhau thì có tổng số đo là 180 độ
Câu 9 : Cho định lý: “Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông” (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lý là: 
- A
Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\). Kết luận: \(OE \bot OF\) - B
Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOF\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\). Kết luận: \(OE \bot OA\) - C
Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOE\). Kết luận: \(OE \bot OF\) - D
Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\). Kết luận: \(OB \bot OF\)
Câu 10 : Phần giả thiết: \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\), \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\) (tham khảo hình vẽ) là của định lý nào dưới đây? 
- A
Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bù nhau thì hai đường thẳng đó song song - B
Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song. - C
Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song. - D
Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song.
- A
Giả thiết của định lý là điều cho biết. - B
Kết luận của định lý là điều được suy ra. - C
Giả thiết của định lý là điều được suy ra. - D
Câu 12 : Chọn khẳng định đúng: - A
Tia phân giác của 2 góc đối đỉnh trùng nhau - B
2 tia phân giác của 2 góc phụ nhau thì vuông góc với nhau - C
Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. - D
2 tia phân giác của 2 góc đối đỉnh là 2 cạnh của 1 góc bẹt.
- A
Định lí thường được phát biểu ở dạng: “ Vì … nên….” - B
Giả thiết được viết tắt là GT, kết luận được viết tắt là KL - C
Để chỉ ra một khẳng định không đúng, ta có thể chỉ ra 1 phản ví dụ - D
Để chỉ ra một khẳng định là đúng, ta đi chứng minh.
Lời giải và đáp án Câu 1 : Trong các câu sau, câu nào cho một định lí - A
Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia. - B
Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng cắt nhau thì song song với đường thẳng kia. - C
Nếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song. - D
Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song. Đáp án : A Phương pháp giải : Sử dụng lý thuyết về định lý: Một tính chất được khẳng định là đúng bằng suy luận gọi là một định lí. Lời giải chi tiết : Định lý: “Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.” Câu 2 : Cho định lý: “Nếu hai đường thẳng song song cắt đường thẳng thứ ba thì hai góc đồng vị bằng nhau” (xem hình vẽ dưới đây). Giả thiết của định lý là  - A
- B
\(a//b,\) \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\) - C
- D
Đáp án : B Phương pháp giải : Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra Lời giải chi tiết : Giả thiết của định lý trên là \(a//b,\) \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\) Câu 3 : Cho định lý: “Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông” (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lý là:  - A
Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\). Kết luận: \(OE \bot OF\) - B
Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOF\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\). Kết luận: \(OE \bot OA\) - C
Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOE\). Kết luận: \(OE \bot OF\) - D
Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\). Kết luận: \(OB \bot OF\) Đáp án : A Phương pháp giải : Một tính chất được khẳng định là đúng bằng suy luận gọi là một định lí. Lời giải chi tiết : Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\). Kết luận: \(OE \bot OF\) Câu 4 : Phát biểu định lý sau bằng lời:  - A
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau. - B
Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau. - C
Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. - D
Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau. Đáp án : C Phương pháp giải : Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra Lời giải chi tiết : Định lý: Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. Câu 5 : Định lý sau được phát biểu thành lời là:  - A
Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia. - B
Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia. - C
Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó tạo với đường thẳng kia một góc \(60^\circ .\) - D
Đáp án : A Phương pháp giải : Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra. Lời giải chi tiết : Định lý: Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia. - A
Giả thiết của định lý là điều cho biết. - B
Kết luận của định lý là điều được suy ra. - C
Giả thiết của định lý là điều được suy ra. - D
Đáp án : D Phương pháp giải : Sử dụng lý thuyết về định lý. Lời giải chi tiết : Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra Câu 7 : Chứng minh định lý là - A
Dùng lập luận để từ giả thiết và các khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận. - B
Dùng hình vẽ và các khẳng định đã biết để từ giả thiết suy ra kết luận - C
Dùng đo đạc thực tế để từ giả thiết suy ra kết luận. - D
Đáp án : A Phương pháp giải : Sử dụng định nghĩa “chứng minh định lý”. Lời giải chi tiết : Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết và các khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận. Câu 8 : Trong các câu sau, câu nào không cho một định lí: - A
Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia - B
Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì tạo ra các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị bằng nhau. - C
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - D
Hai góc kề nhau thì có tổng số đo là 180 độ Đáp án : D Phương pháp giải : Sử dụng nhận xét về định lý: Một tính chất được khẳng định là đúng bằng suy luận gọi là một định lí. Lời giải chi tiết : + “Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.” + “Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì tạo ra các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị bằng nhau.” + “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” Câu D không là định lí vì khẳng định D sai Câu 9 : Cho định lý: “Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông” (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lý là: 
- A
Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\). Kết luận: \(OE \bot OF\) - B
Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOF\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\). Kết luận: \(OE \bot OA\) - C
Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOE\). Kết luận: \(OE \bot OF\) - D
Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\). Kết luận: \(OB \bot OF\) Đáp án : A Phương pháp giải : Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra Lời giải chi tiết : Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\). Kết luận: \(OE \bot OF\) Câu 10 : Phần giả thiết: \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\), \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\) (tham khảo hình vẽ) là của định lý nào dưới đây? 
- A
Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bù nhau thì hai đường thẳng đó song song - B
Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song. - C
Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song. - D
Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song. Đáp án : B Phương pháp giải : Xét vị trí của góc A1 so với góc B1 rồi xét giả thiết của từng định lý Lời giải chi tiết : Đường thẳng c cắt đường thẳng a và b, tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau (\(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\)) thì a // b Vậy định lý là: “Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song” - A
Giả thiết của định lý là điều cho biết. - B
Kết luận của định lý là điều được suy ra. - C
Giả thiết của định lý là điều được suy ra. - D
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra Câu 12 : Chọn khẳng định đúng: - A
Tia phân giác của 2 góc đối đỉnh trùng nhau - B
2 tia phân giác của 2 góc phụ nhau thì vuông góc với nhau - C
Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. - D
2 tia phân giác của 2 góc đối đỉnh là 2 cạnh của 1 góc bẹt. Đáp án : D Phương pháp giải : Xét tính đúng, sai của từng khẳng định Lời giải chi tiết : + Tia phân giác của 2 góc đối đỉnh là đối nhau nên A sai + 2 tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau nên B sai + 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau nhưng hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh nên C sai + 2 tia phân giác của 2 góc đối đỉnh là 2 tia đối nhau nên là 2 cạnh của 1 góc bẹt. Do đó D đúng. - A
Định lí thường được phát biểu ở dạng: “ Vì … nên….” - B
Giả thiết được viết tắt là GT, kết luận được viết tắt là KL - C
Để chỉ ra một khẳng định không đúng, ta có thể chỉ ra 1 phản ví dụ - D
Để chỉ ra một khẳng định là đúng, ta đi chứng minh. Đáp án : A Lời giải chi tiết : Khẳng định A sai vì định lí thường được phát biểu ở dạng: “ Nếu … thì …” Các khẳng định B,C,D đúng . Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Góc ở vị trí đặc biệt Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
|