Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Cánh diềuĐề bài Cho biểu đồ Câu 1 Trong tổng số học sinh được khảo sát, có bao nhiêu học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự?
Câu 2 Nhận xét nào sau đây là chưa đúng về biểu đồ trên?
Cho bảng sau: Câu 3 Tìm tỉ lệ phần trăm của điện, nước trong tổng chi phí.
Câu 4 Chi tiêu của gia đình bạn Long vào mục nào chiếm chi phí nhiều nhất?
Câu 5 Biết chi phí ăn uống chiếm 20% tổng thu nhập của gia đình Long. Tính tổng thu nhập của gia đình Long.
Cho biểu đồ hình quạt tròn cho biết các hoạt động của học sinh khối 7 tại 1 trường THCS trong thời gian rảnh rỗi: Câu 6 Hoạt động nào được nhiều học sinh lựa chọn nhất?
Câu 7 Biết trường có 300 học sinh khối 7. Tính số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh?
Câu 8 : Cho biểu đồ và các khẳng định sau. (1) Châu Phi có số dân nhiều nhất (2) Châu Úc có số dân ít nhất (3) Số dân của Châu Á chiếm hơn một nửa số dân thế giới (4) Số dân Châu Phi gấp 6,2 lần số dân châu Âu
Số khẳng định đúng là:
Câu 9 : Trường hợp nào sau đây nên dùng biểu đồ quạt tròn?
Câu 10 : Biểu đồ quạt tròn dùng để:
Lời giải và đáp án Cho biểu đồ Câu 1 Trong tổng số học sinh được khảo sát, có bao nhiêu học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự?
Đáp án : C Phương pháp giải : + Tính số học sinh yêu thích từng thể loại : Tìm a% của 80 học sinh + Tính tổng số học sinh yêu thích 2 thể loại Lời giải chi tiết : Số học sinh yêu thích phim hài là: 80.35% = 28 ( học sinh) Số học sinh yêu thích phim hình sự là: 80.25% = 20 ( học sinh) Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự là: 28 + 20 = 48 ( học sinh) Câu 2 Nhận xét nào sau đây là chưa đúng về biểu đồ trên?
Đáp án : C Phương pháp giải : So sánh các tỉ số phần trăm Lời giải chi tiết : + Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự ( Vì 35% + 15% = 25% + 25%) nên A đúng + Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau, đều chiếm 25% nên B đúng + Có 4 thể loại được yêu thích là: phim hài, phim phiêu lưu mạo hiểm, phim hình sự và phim hoạt hình nên C sai + Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là: 80 . 25% = 20 ( em) Nên D đúng Cho bảng sau: Câu 3 Tìm tỉ lệ phần trăm của điện, nước trong tổng chi phí.
Đáp án : C Phương pháp giải : + Tính tỉ lệ phần trăm của một mục chi tiêu so với tổng chi phí = chi phí cho mục đó : tổng chi phí . 100% Lời giải chi tiết : Tổng chi phí sinh hoạt một tháng của gia đình bạn Long là: 4 000 000 + 2 000 000 + 1 500 000 + 1 500 000 = 9 000 000 (đồng) Tỉ lệ phần trăm của điện, nước trên tổng chi phí chi tiêu nhà bạn Long là: \(\frac{{1500000}}{{9000000}}.100\% \approx 16,7\% \) Câu 4 Chi tiêu của gia đình bạn Long vào mục nào chiếm chi phí nhiều nhất?
Đáp án : A Phương pháp giải : So sánh chi phí chi tiêu cho mỗi mục Lời giải chi tiết : Ta thấy chi phí chi tiêu cho ăn uống nhiều nhất ( 4 000 000 đồng) Câu 5 Biết chi phí ăn uống chiếm 20% tổng thu nhập của gia đình Long. Tính tổng thu nhập của gia đình Long.
Đáp án : C Phương pháp giải : + Tính số a biết 20% của nó là 4 000 000 đồng: a = 4 000 000 : 20% Lời giải chi tiết : Tổng thu nhập của gia đình Long là: 4 000 000 : 20% = 20 000 000 ( đồng) Cho biểu đồ hình quạt tròn cho biết các hoạt động của học sinh khối 7 tại 1 trường THCS trong thời gian rảnh rỗi: Câu 6 Hoạt động nào được nhiều học sinh lựa chọn nhất?
Đáp án : B Phương pháp giải : Đọc tỉ lệ ứng với từng hoạt động rồi so sánh. Hoạt động có tỉ lệ lớn nhất thì được nhiều học sinh lựa chọn nhất Lời giải chi tiết : Có 20% học sinh chọn nghe nhạc; 10% học sinh chọn xem ti vi; 30% học sinh chọn chơi thể thao; 25% học sinh chọn đọc sách và 15% học sinh chọn hoạt động khác. Vì 10% < 15% < 20% < 25% < 30% nên có nhiều học sinh chọn chơi thể thao nhất Câu 7 Biết trường có 300 học sinh khối 7. Tính số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh?
Đáp án : B Phương pháp giải : a% của số m là: m. a% Lời giải chi tiết : Số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh là: 300 . 25% = 75 ( học sinh) Câu 8 : Cho biểu đồ và các khẳng định sau. (1) Châu Phi có số dân nhiều nhất (2) Châu Úc có số dân ít nhất (3) Số dân của Châu Á chiếm hơn một nửa số dân thế giới (4) Số dân Châu Phi gấp 6,2 lần số dân châu Âu
Số khẳng định đúng là:
Đáp án : B Phương pháp giải : Đọc biểu đồ Lời giải chi tiết : Số dân Châu Á chiếm: 59,52% số dân thế giới Số dân Châu Phi chiếm: 17,21% số dân thế giới Số dân Châu Âu chiếm: 9,61% số dân thế giới Số dân Châu Mĩ chiếm: 13,11% số dân thế giới Số dân Châu Úc chiếm: 0,55% số dân thế giới Như vậy, (1) sai vì Châu Á có số dân nhiều nhất (2) đúng (3) đúng vì số dân Châu Á chiếm: 59,52% > 50% số dân thế giới (4) sai vì số dân Châu Phi gấp số dân Châu Âu: \(\frac{{17,21\% }}{{9,61\% }} \approx 1,8\) (lần) Câu 9 : Trường hợp nào sau đây nên dùng biểu đồ quạt tròn?
Đáp án : A Phương pháp giải : Biểu đồ quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu. Lời giải chi tiết : Ta nên dùng biểu đồ quạt tròn khi muốn thể hiện tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường Câu 10 : Biểu đồ quạt tròn dùng để:
Đáp án : B Phương pháp giải : Công dụng của biểu đồ quạt tròn Lời giải chi tiết : Biểu đồ quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.
|