Trắc nghiệm Bài 2: Lăng trụ đứng tam giác. Lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Cánh diềuĐề bài Câu 1 : Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là
Câu 2 : Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng
Câu 3 : Cho hình lăng trụ đứng $ABCD.A'B'C'D'$ có đáy $ABCD$ là hình thang vuông \(\left( {\widehat A = \widehat B = {{90}^0}} \right)\) . Câu 3.1 Có bao nhiêu cạnh song song với mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) ?
Câu 3.2 Có bao nhiêu cạnh vuông góc với mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) ?
Câu 4 : Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng $6\,cm$ . Một kích thước của đáy bằng $10\,cm$ , tính kích thước còn lại.
Câu 5 : Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng $120\,c{m^2}$ , chiều cao bằng $6cm$ . Tìm các kích thước của đáy để hình hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất.
Câu 6 : Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao $20\,{\rm{cm}}$, đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng $8\,{\rm{cm}}$ và $10\,{\rm{cm}}$.
Câu 7 : Cho một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là $S$ , chiều cao là $h$ . Hỏi công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng là gì?
Câu 8 : Tính thể tích của hình lăng trụ đứng sau:
Câu 9 : Một lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thức $3$ cm, $8$ cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là $2$cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng.
Lời giải và đáp án Câu 1 : Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Hình lăng trụ đứng có hai đáy là những đa giác, các mặt bên là những hình chữ nhật. Câu 2 : Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Hình lăng trụ đứng có các mặt bên là hình chữ nhật, các cạnh bên vuông góc với đáy nên chúng song song và bằng nhau. Câu 3 : Cho hình lăng trụ đứng $ABCD.A'B'C'D'$ có đáy $ABCD$ là hình thang vuông \(\left( {\widehat A = \widehat B = {{90}^0}} \right)\) . Câu 3.1 Có bao nhiêu cạnh song song với mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) ?
Đáp án : C Phương pháp giải : Sử dụng quan hệ song song giữa đường thẳng và mặt phẳng. Lời giải chi tiết : Vì $AA'{\rm{//}}BB'{\rm{//}}DD'$ và \(A'D'{\rm{//}}AD{\rm{//}}BC\) nên các đường thẳng $AA',DD',AD,A'D'$ song song với mp $\left( {BCC'B'} \right).$ Câu 3.2 Có bao nhiêu cạnh vuông góc với mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) ?
Đáp án : B Phương pháp giải : Sử dụng quan hệ vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Lời giải chi tiết : Vì \(AB \bot BC\) (do \(ABCD\) là hình thang vuông) và \(AB \bot BB'\) (tính chất lăng trụ đứng) Nên \(AB \bot \left( {BCC'B'} \right)\) , tương tự ta có \(A'B' \bot \left( {BCC'B'} \right)\) Do đó $AB,A'B'$ vuông góc với mp $\left( {BCC'B'} \right).$ Câu 4 : Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng $6\,cm$ . Một kích thước của đáy bằng $10\,cm$ , tính kích thước còn lại.
Đáp án : A Lời giải chi tiết : Đặt $AD = x$ . Diện tích xung quanh bằng: $2\left( {10 + x} \right).6\left( {c{m^2}} \right)$ Tổng diện tích hai đáy bằng $2.10x\left( {c{m^2}} \right)$ Ta có $2\left( {10 + x} \right).6{\rm{ }} = {\rm{ }}2.10x \Leftrightarrow 60 + 6x = 10x \Leftrightarrow x = 15$ Kích thước còn lại của đáy bằng $15cm$ . Câu 5 : Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng $120\,c{m^2}$ , chiều cao bằng $6cm$ . Tìm các kích thước của đáy để hình hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất.
Đáp án : D Phương pháp giải : + Sử dụng công thức thể tích và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. + Dùng hằng đẳng thức để biện luận theo yêu cầu đề bài. Lời giải chi tiết : Gọi $a$ và $b$ là các kích thước của đáy. Ta có $V = 6ab$ nên $V$ lớn nhất \( \Leftrightarrow \) $ab$ lớn nhất \({S_{xq}} = 120\) nên \(2\left( {a + b} \right).6 = 120\) hay \(a + b = 10\). Ta có: \(ab = a\left( {10 - a} \right) = - {a^2} + 10a = - {\left( {a - 5} \right)^2} + 25 \le 25\). Suy ra \(V = 6ab \le 6.25 = 150\). Thể tích lớn nhất bằng \(150\) \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) khi \(a = b = 5\), tức là các cạnh đáy bằng $5$ cm. Câu 6 : Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao $20\,{\rm{cm}}$, đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng $8\,{\rm{cm}}$ và $10\,{\rm{cm}}$.
Đáp án : A Phương pháp giải : Sử dụng công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng \(V = S.h\) với \(S\) là diện tích đáy, \(h\) là chiều cao. Lời giải chi tiết : Vì đáy là tam giác vuông nên diện tích đáy \(S = \dfrac{{8.10}}{2} = 40\,cm\) . Thể tích lăng trụ đứng là \(V = S.h = 40.20 = 800\,c{m^3}\) . Câu 7 : Cho một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là $S$ , chiều cao là $h$ . Hỏi công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng là gì?
Đáp án : A Lời giải chi tiết : Công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng là: $V = S.h$ Câu 8 : Tính thể tích của hình lăng trụ đứng sau:
Đáp án : D Phương pháp giải : - Chia hình lăng trụ đứng thành các hình hộp chữ nhật nhỏ hơn, sau đó tính thể tích từng hình hộp chữ nhật nhỏ. - Tính được thể tích lăng trụ đứng bằng tổng thể tích các hình hộp chữ nhật nhỏ Lời giải chi tiết : Hình lăng trụ đứng đã cho được tạo thành từ 2 hình hộp chữ nhật. Hình hộp chữ nhật thứ nhất có kích thước là \(3cm,\;\;1cm,\;\;2cm;\) hình hộp chữ nhật thứ hai có kích thước là \(2cm,\;\;4cm,\;\;2cm.\) Thể tích hình hộp chữ nhật thứ nhất là: \({V_1} = 3.1.2 = 6\;c{m^3}\) Thể tích hình hộp chữ nhật thứ hai là: \({V_2} = 2.4.2 = 16\;c{m^3}\) Thể tích hình lăng trụ đứng là: \(V = {V_1} + {V_2} = 6 + 16 = 22\;c{m^3}\) Câu 9 : Một lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thức $3$ cm, $8$ cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là $2$cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng.
Đáp án : D Phương pháp giải : - Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng và thể tích hình lăng trụ đứng để giải bài toán: \({S_{xq}} = 2\left( {a + b} \right)c,\;\;V = abc.\) Lời giải chi tiết : Diện tích xung quanh \({S_{xq}} = 2.(8 + 3).2 = 44\;c{m^2}\) Thể tích của hình lăng trụ đứng là:\(V = 8.3.2 = 48\;c{m^3}\)
|