Trắc nghiệm Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số Toán 7 Cánh diềuĐề bài Câu 1 : Biểu thức P=(x2−4)2+|y−5|−1 đạt giá trị nhỏ nhất là
Câu 2 : Tính giá trị biểu thức B=5x2−2x−18 tại |x|=4
Câu 3 : Một bể đang chứa 480 lít nước, có một vòi chảy vào mỗi phút chảy được x lít. Cùng lúc đó một vòi khác chảy nước từ bể ra. Mỗi phút lượng nước chảy ra bằng 14 lượng nước chảy vào . Hãy biểu thị lượng nước trong bể sau khi đồng thời mở cả hai vòi trên sau a phút.
Câu 4 : Cho A=4x2y−5 và B=3x3y+6x2y2+3xy2. So sánh A và B khi x=−1;y=3
Câu 5 : Giá trị của biểu thức −x3−2x2−5 tại x = - 2 là
Câu 6 : Lập biểu thức đại số để tính: Diện tích hình thang có đáy lớn là a (cm), đáy nhỏ là b (cm), chiều cao là h (cm).
Câu 7 : Viết biểu thức đại số biểu thị tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong x giờ với vận tốc 4 km/giờ và sau đó đi bằng xe đạp trong y giờ với vận tốc 18 km/giờ
Câu 8 : “Tổng các lập phương của hai số a và b” được biểu thị bởi biểu thức:
Câu 9 : Cho a,b là các hằng số. Tìm các biến trong biểu thức đại số x(a2−ab+b2)+y
Câu 10 : Trong các biểu thức sau, đâu là biểu thức đại số?
Lời giải và đáp án Câu 1 : Biểu thức P=(x2−4)2+|y−5|−1 đạt giá trị nhỏ nhất là
Đáp án : D Phương pháp giải : Sử dụng các đánh giá : x2≥0;|x|≥0 với mọi x. Lời giải chi tiết : Ta có (x2−4)2≥0;|y−5|≥0với mọi x∈R,y∈Rnên P=(x2−4)2+|y−5|−1≥−1 với mọi x∈R,y∈R Dấu “=” xảy ra khi {x2−4=0y−5=0⇔{x2=4y=5 ⇔{x=2y=5 hoặc {x=−2y=5 Giá trị nhỏ nhất của P là −1 khi {x=2y=5 hoặc {x=−2y=5 Câu 2 : Tính giá trị biểu thức B=5x2−2x−18 tại |x|=4
Đáp án : C Phương pháp giải : + Tìm x từ |x|=4 + Thay các giá trị vừa tìm được của x vào B để tính giá trị của B. Lời giải chi tiết : Ta có |x|=4⇒[x=4x=−4 + Trường hợp 1: x = 4 : Thay x = 4 vào biểu thức ta có: 5.42−2.4−18=5.16−8−18=80−8−18=54 Vậy B=54 tại x=4. + Trường hợp 2: x = –4: Thay x = –4 vào biểu thức ta có: 5.(−4)2−2.(−4)−18=5.16+8−18=80+8−18=70 Vậy B=70 tại x=−4. Với |x|=4 thì B=54 hoặc B=70. Câu 3 : Một bể đang chứa 480 lít nước, có một vòi chảy vào mỗi phút chảy được x lít. Cùng lúc đó một vòi khác chảy nước từ bể ra. Mỗi phút lượng nước chảy ra bằng 14 lượng nước chảy vào . Hãy biểu thị lượng nước trong bể sau khi đồng thời mở cả hai vòi trên sau a phút.
Đáp án : C Phương pháp giải : Căn cứ vào nội dung bài toán, viết biểu thức đại số theo yêu cầu đề bài: + Tính lượng nước chảy vào trong a phút + Tính lượng nước chảy ra trong a phút + Lượng nước có trong bể sau a phút = Lượng nước có sẵn + lượng nước chảy vào – lượng nước chảy ra. Lời giải chi tiết : ong bể sau a phút = Lượng nước có sẵn + lượng nước chảy vào – lượng nước chảy ra. Lời giải Lượng nước chảy vào bể trong a phút là a.x (lít) Lượng nước chảy ra trong a phút là 14ax (lít) Vì ban đầu bể đang chứa 480 lít nên lượng nước có trong bể sau a phút là 480+ax−14ax=480+34ax (lít) Câu 4 : Cho A=4x2y−5 và B=3x3y+6x2y2+3xy2. So sánh A và B khi x=−1;y=3
Đáp án : C Phương pháp giải : + Thay x=−1;y=3 vào biểu thức A để tìm giá trị của biểu thức A. + Thay x=−1;y=3 vào biểu thức B để tìm giá trị của biểu thức B + So sánh kết quả vừa tính được của A và B. Lời giải chi tiết : + Thay x=−1;y=3 vào biểu thức A ta được A=4.(−1)2.3−5=7 + Thay x=−1;y=3 vào biểu thức B ta được B=3.(−1)3.3+6.(−1)2.32+3.(−1).32 =−9+54−27=18. VậyA<B khi x=−1;y=3. Câu 5 : Giá trị của biểu thức −x3−2x2−5 tại x = - 2 là
Đáp án : D Phương pháp giải : Thay x = -2 vào biểu thức −x3−2x2−5 rồi thực hiện phép tính. Lời giải chi tiết : Thay x = -2 vào biểu thức −x3−2x2−5, ta được: −(−2)3−2.(−2)2−5=−(−8)−2.4−5=8−8−5=−5 Câu 6 : Lập biểu thức đại số để tính: Diện tích hình thang có đáy lớn là a (cm), đáy nhỏ là b (cm), chiều cao là h (cm).
Đáp án : C Phương pháp giải : Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) . chiều cao : 2 Lời giải chi tiết : Biểu thức đại số cần tìm là (a+b).h2(cm2). Câu 7 : Viết biểu thức đại số biểu thị tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong x giờ với vận tốc 4 km/giờ và sau đó đi bằng xe đạp trong y giờ với vận tốc 18 km/giờ
Đáp án : D Phương pháp giải : Áp dụng công thức: quãng đường = vận tốc . thời gian Quãng đường đi được = quãng đường đi bộ + quãng đường đi xe đạp Lời giải chi tiết : Quãng đường mà người đó đi bộ là : 4.x=4x Quãng đường mà người đó đi bằng xe máy là: 18.y=18y Tổng quãng đường đi được của người đó là: 4x+18y Câu 8 : “Tổng các lập phương của hai số a và b” được biểu thị bởi biểu thức:
Đáp án : A Phương pháp giải : Dùng các chữ, các số và các phép toán để diễn đạt các mệnh đề phát biểu bằng lời hoặc các dữ kiện bài toán. Lời giải chi tiết : Tổng các lập phương của hai số a và b là a3+b3. Câu 9 : Cho a,b là các hằng số. Tìm các biến trong biểu thức đại số x(a2−ab+b2)+y
Đáp án : C Phương pháp giải : Trong biểu thức đại số + Những chữ đại diện cho một số tùy ý gọi là biến số + Những chữ đại diện cho một số xác định gọi là hằng số Lời giải chi tiết : Biểu thức x(a2−ab+b2)+y có các biến là x;y. a, b là hằng số nên không phải biến số. Câu 10 : Trong các biểu thức sau, đâu là biểu thức đại số?
Đáp án : D Phương pháp giải : Áp dụng định nghĩa biểu thức đại số: Biểu thức chỉ chứa số hoặc chỉ chứa chữ, hoặc chứa cả số và chữ được gọi chung là biểu thức đại số Lời giải chi tiết : Các biểu thức ở câu A, B,C đều là các biểu thức đại số
|