Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng, phép trừ các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Câu 1 :

Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là

  • A

    $40$                         

  • B

    $10$                            

  • C

    $50$                          

  • D

    $30$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right) = 25 + 15 = 40.\)

Câu 2 :

Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là

  • A

    $534$                         

  • B

    $524$   

  • C

    $ - 524$                          

  • D

    $ - 534$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

+ Đưa về cộng hai số nguyên âm:

Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left(  -  \right)$ trước kết quả

Lời giải chi tiết :

Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là \(\left( { - 313} \right) + \left( { - 211} \right) =  - \left( {313 + 211} \right) =  - 524.\)

Câu 3 :

Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).

  • A

    $x = 43$                         

  • B

    $x =  - 40$                            

  • C

    $x =  - 46$                          

  • D

    $x = 46$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

+) Xác định rằng:

$x$  ở vị trí là số bị trừ
$\left( { - 43} \right)$ ở vị trí là số trừ
$\left( { - 3} \right)$ ở vị trí là hiệu
Số bị trừ = Hiệu + Số trừ

+) Đưa về cộng hai số nguyên âm để tìm \(x.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có

\(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\)

\(x = \left( { - 3} \right) + \left( { - 43} \right)\)

\(x =  - \left( {3 + 43} \right)\)

\(x =  - 46.\)

Vậy \(x =  - 46.\)

Câu 4 :

Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$  chữ số là: 

  • A

    \( - 1099\)                         

  • B

    \(1099\)                            

  • C

    \( - 1009\)                          

  • D

    \( - 1199\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm các số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số và số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ số
Bước 2: Tính tổng các số vừa tìm được ở bước 1

Lời giải chi tiết :

Ta có số nguyên âm lớn nhất có ba chữ số là \( - 100.\)

Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số là \( - 999.\)

Nên tổng cần tìm là \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 999} \right) =  - \left( {100 + 999} \right) =  - 1099.\)

Câu 5 :

Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

  • A

    $160$                         

  • B

    $180$                            

  • C

    $ - 180$                          

  • D

    $ - 160$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

+ Tính vế phải

+ Tìm \(x\) bằng cách lấy hiệu + số trừ để đưa về phép cộng hai số nguyên âm

Lời giải chi tiết :

Ta có \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

\(x - \left( { - 34} \right) =  - \left( {99 + 47} \right)\)

\(x - \left( { - 34} \right) =  - 146\)

\(x = \left( { - 146} \right) + \left( { - 34} \right)\)

\(x =  - \left( {146 + 34} \right)\)

\(x =  - 180.\)

Vậy \(x = -180.\)

Câu 6 : So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
  • A
    \(( - 32) + ( - 14)\)>\( - 45\)
  • B
    \( - 45 < ( - 32) + ( - 14)\)
  • C
    \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\)
  • D
    \(( - 32) + ( - 14) = - 45\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Thực hiện phép cộng.

So sánh kết quả với số \( - 45\).

Lời giải chi tiết :
Do \(( - 32) + ( - 14) = - \left( {32 + 14} \right) = - 46\) nên: \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\).
Câu 7 :

Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính \(52 + \left( { - 122} \right)?\)

  • A

    $ - 70$                         

  • B

    $70$                            

  • C

    $60$                          

  • D

    $ - 60$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(52 + \left( { - 122} \right) =  - \left( {122 - 52} \right) =  - 70.\)

Câu 8 :

Tính \(\left( { - 909} \right) + 909.\)

  • A

    $1818$                         

  • B

    $1$                            

  • C

    $0$                          

  • D

    $ - 1818$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Hai số đối nhau có tổng bằng \(0.\)

Lời giải chi tiết :

Ta thấy \(909\) và \(\left( { - 909} \right)\) là hai số đối nhau.

Ta có \(\left( { - 909} \right) + 909 = 0.\)

Câu 9 :

Tổng của số \( - 19091\) và số \(999\) là

  • A

    \( - 19082\)                         

  • B

    \(18092\)                            

  • C

    \( - 18092\)                          

  • D

    \( - 18093\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 19091} \right) + 999 =  - \left( {19091 - 999} \right) =  - 18092\)

Câu 10 :

Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(x - 589 = \left( { - 335} \right)?\)

  • A

    $x =  - 452$                         

  • B

    $x =  - 254$                            

  • C

    $x = 542$                          

  • D

    $x = 254$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

+ Ta xác định:

$x$ ở vị trí là số bị trừ
$589$  ở vị trí là số trừ
$\left( { - 335} \right)$ ở vị trí là hiệu
Số bị trừ = Hiệu + Số trừ 

+ Đưa về cộng hai số nguyên trái dấu để tìm \(x.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(x - 589 = \left( { - 335} \right)\)

\(x = \left( { - 335} \right) + 589\)

\(x =  + \left( {589 - 335} \right)\)

\(x = 254.\)

Câu 11 :

Chọn câu sai.

  • A

    $678 + \left( { - 4} \right) < 678$                         

  • B

    $4 + \left( { - 678} \right) >  - 678$                            

  • C

    $678 + \left( { - 4} \right) = 678$                            

  • D

    $4 + \left( { - 678} \right) =  - 674$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

+) Ta có $678 + \left( { - 4} \right) =  + \left( {678 - 4} \right) = 674 < 678$ nên A đúng, C sai

+) Ta có $4 + \left( { - 678} \right) =  - \left( {678 - 4} \right) =  - 674 >  - 678$ nên B đúng, D đúng

Câu 12 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\) là

  • A

    $117$                         

  • B

    $ - 77$                            

  • C

    $177$                          

  • D

    $ - 177$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Dãy tính chỉ có phép tính cộng nên ta thực hiên tính lần lượt từ trái qua phải
Lưu ý: 
+ Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn
+ Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (-) trước kết quả

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\)\( = \left[ { - \left( {234 - 123} \right)} \right] + \left( { - 66} \right)\)

\( = \left( { - 111} \right) + \left( { - 66} \right) =  - \left( {111 + 66} \right) =  - 177.\)

Câu 13 :

Tìm \(x\) thỏa mãn \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\).

  • A

    $440$                         

  • B

    $405$                            

  • C

    $ - 404$  

  • D

    $404$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

+ Tính vế trái bằng cách cộng hai số nguyên trái dấu

+ Xác định số bị trừ, số trừ và hiệu. Sau đó sử dụng số bị trừ = số trừ + hiệu để tìm \(x.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\)

\(x - 897 =  - \left( {1478 - 985} \right)\)

\(x = \left( { - 493} \right) + 897\)

\(x =  + \left( {897 - 493} \right)\)

\(x = 404.\)

Vậy \(x = 404.\)

Câu 14 : Cho \(x = - 25;\,\,y = 19\). Tổng \(x + y = ?\)
  • A
    \(44\)
  • B
    \( - 6\)
  • C
    \(6\)
  • D
    \( - 16\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Để cộng hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại.

Bước 2. Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.

Bước 3. Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

Lời giải chi tiết :
Ta có: \(x + y = \left( { - 25} \right) + 19 = - \left( {25 - 19} \right) = - 6.\)
Câu 15 :

Tính nhanh \(171 + \left[ {\left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)} \right].\)

  • A

    $ - 149$                         

  • B

    $ - 43$

  • C

    $149$

  • D

    $43$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}171 + \left[ {\left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)} \right]\\ = 171 + \left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)\\ = \left[ {171 + \left( { - 171} \right)} \right] + \left( { - 53} \right) + 96\\ = 0 + \left( { - 53} \right) + 96\\ = \left( { - 53} \right) + 96\\ = 43\end{array}\)

Câu 16 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 187} \right) + 135 + 187 + \left( { - 134} \right)\) là

  • A

    $1$

  • B

    $0$  

  • C

    $ - 1$  

  • D

    $ - 269$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\left( { - 187} \right) + 135 + 187 + \left( { - 134} \right)\\\left[ {\left( { - 187} \right) + 187} \right] + \left[ {135 + \left( { - 134} \right)} \right]\\ = 0 + 1\\ = 1\end{array}\)

Câu 17 :

Số nguyên nào dưới đây nhỏ hơn kết quả của phép tính $\left( { - 30} \right) + \left( { - 95} \right) + 40 + 30$

  • A

    $ - 45$

  • B

    $ - 55$  

  • C

    $ - 56$  

  • D

    $ - 50$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}\left( { - 30} \right) + \left( { - 95} \right) + 40 + 30\\ = \left[ {\left( { - 30} \right) + 30} \right] + \left[ {\left( { - 95} \right) + 40} \right]\\ = 0 + \left( { - 55} \right)\\ =  - 55\end{array}$

Vì \( - 56 <  - 55\) nên đáp án C đúng.

Câu 18 :

Cho \( - 76 + x + 146 = x + ...\) Số cần điền vào chỗ trống là

  • A

    $76$

  • B

    $ - 70$

  • C

    $70$  

  • D

    $ - 76$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên để tìm số cần điền vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l} - 76 + x + 146\\ = \left( { - 76 + 146} \right) + x\\ = 70 + x\\ = x + 70\end{array}\)

Do đố số cần điền vào chỗ chấm là \(70\)

Câu 19 :

Cho $A = 34 + \left( { - 34} \right) + 66-{\rm{ }}57$ và \(B = 126 + \left( { - 20} \right) + 2004 + \left( { - 106} \right)\). Chọn câu đúng.

  • A

    $A > 0,B < 1$

  • B

    $A < 1000 < B$

  • C

    $A > 0 > B$   

  • D

    $A < B < 1000$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính tìm \(A,B\) rồi so sánh các kết quả.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}A = 34 + \left( { - 34} \right) + 66-57\\A = \left[ {34 + \left( { - 34} \right)} \right] + 66 + \left( { - 57} \right)\\A = 0 + 66 + \left( { - 57} \right)\\A = 9\end{array}$

\(\begin{array}{l}B = 126 + \left( { - 20} \right) + 2004 + \left( { - 106} \right)\\B = \left[ {126 + \left( { - 20} \right) + \left( { - 106} \right)} \right] + 2004\\B = \left[ {106 + \left( { - 106} \right)} \right] + 2004\\B = 0 + 2004\\B = 2004\end{array}\).

Vậy $A < 1000 < B$.

Câu 20 : Kết quả của phép tính: \(\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239\) là:
  • A
    \(2021\)
  • B
    \( - 2021\)
  • C
    \( - 239\)
  • D
    \(239\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất:

- Giao hoán: \(a + b = b + a\);

- Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

- Cộng với số \(0\): \(a + 0 = 0 + a;\)

- Cộng với số đối: \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239 = \left( { - 2021} \right) + \left( { - 239} \right) + 239\\ = \left( { - 2021} \right) + \left[ {\left( { - 239} \right) + 239} \right] = \left( { - 2021} \right) + 0 = - 2021\end{array}\)
Câu 21 :

Tính chất kết hợp của phép cộng là:

  • A

    \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

  • B

    \(a + b = b + a\)

  • C
    \(a + 0 = 0 + a;\)
  • D

    \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Chọn đáp án minh họa tính chất kết hợp của phép cộng.

Lời giải chi tiết :

Tính chất kết hợp của phép cộng là: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

Câu 22 :

Kết quả của phép tính: \(12 + \left( { - 91} \right) + 188 + \left( { - 9} \right) + 300\) là:

  • A
    \( - 400\)
  • B
    \(300\)
  • C
    \(400\)
  • D
    \(500\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất:

- Giao hoán: \(a + b = b + a\);

- Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right).\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}12 + \left( { - 91} \right) + 188 + \left( { - 9} \right) + 300\\ = 12 + 188 + 300 + \left( { - 91} \right) + \left( { - 9} \right)\\ = 200 + 300 + \left( { - 100} \right)\\ = 500 - 100\\ = 400.\end{array}\)

Câu 23 :

Tìm $x,$ biết $100 - x$ là số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số.

  • A

    $90$                         

  • B

    $199$

  • C

    $110$   

  • D

    $ - 10$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số
Bước 2: Tìm $x.$

Lời giải chi tiết :

+ Số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số là \( - 10\)

+ Ta có:

\(\begin{array}{l}100 - x =  - 10\\x = 100 - \left( { - 10} \right)\\x = 110\end{array}\)

Câu 24 :

Cho $M = 14-23 + \left( {5-14} \right)-\left( {5-23} \right) + 17$ và \(N = 24-\left( {72-13 + 24} \right)-\left( {72-13} \right)\). Chọn câu đúng.

  • A

    \(M > N\)

  • B

    \(N > M\) 

  • C

    \(M = N\)

  • D

    \(N =  - M\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

- Tính hai giá trị \(M,N\) bằng cách bỏ dấu ngoặc, thay đổi thứ tự các số hạng tính hợp lý.

- So sánh hai giá trị \(M,N\) tìm được và kết luận.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}M = 14-23 + \left( {5-14} \right)-\left( {5-23} \right) + 17\\ = 14 - 23 + 5 - 14 - 5 + 23 + 17\\ = \left( {14 - 14} \right) - \left( {23 - 23} \right) + \left( {5 - 5} \right) + 17\\ = 0 - 0 + 0 + 17\\ = 17\end{array}$

\(\begin{array}{l}N = 24-\left( {72-13 + 24} \right)-\left( {72-13} \right)\\ = 24 - 72 + 13 - 24 - 72 + 13\\ = \left( {24 - 24} \right) - \left( {72 + 72} \right) + \left( {13 + 13} \right)\\ = 0 - 144 + 26\\ =  - 118\end{array}\)

Do đó \(M > N\)

Câu 25 :

Cho $25 - \left( {x + 15} \right) =  - 415 - \left( { - 215 - 415} \right)$ thì \(x\)  bằng

  • A

    \( - 205\)

  • B

    \(175\)

  • C

    \( - 175\)

  • D

    \(205\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính vế phải
Bước 2: Tìm $x + 15$
Bước 3: Tìm $x$

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}25 - \left( {x + 15} \right) =  - 415 - \left( { - 215 - 415} \right)\\25 - \left( {x + 15} \right) = 215\\x + 15 = 25 - 215\\x + 15 =  - 190\\x =  - 190 - 15\\x =  - 205\end{array}$

Câu 26 :

Giá trị biểu thức \(M =  - \left( {3251 + 415} \right) - \left( { - 2000 + 585 - 251} \right)\) là

  • A

    \(2000\)

  • B

    \(-2000\)

  • C

    \( - 1000\)

  • D

    \( - 3000\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc và tính chất của tổng đại số

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l} - \left( {3251 + 415} \right) - \left( { - 2000 + 585 - 251} \right)\\ =  - 3251 - 415 + 2000 - 585 + 251\\ = \left( { - 3251 + 251} \right) - \left( {415 + 585} \right) + 2000\\ =  - 3000 - 1000 + 2000\\ =  - 4000 + 2000\\ =  - 2000\end{array}\)

Câu 27 :

Sau khi thu gọn \(x - 34 - \left[ {\left( {15 + x} \right) - \left( {23 - x} \right)} \right]\) ta được

  • A

    \(x - 26\)

  • B

    \( - x - 72\)

  • C

    \(x - 72\)

  • D

    \( - x - 26\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc và tính chất của tổng đại số

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}x - 34 - \left[ {\left( {15 + x} \right) - \left( {23 - x} \right)} \right]\\ = x - 34 - \left[ {15 + x - 23 + x} \right]\\ = x - 34 - \left[ {\left( {x + x} \right) - \left( {23 - 15} \right)} \right]\\ = x - 34 - \left[ {2x - 8} \right]\\ = x - 34 - 2x + 8\\ = \left( {x - 2x} \right) + \left( {8 - 34} \right)\\ =  - x - 26\end{array}\)

Câu 28 :

Chọn câu đúng nhất.

  • A

    \(\left( {a - b} \right) + \left( {c - d} \right) - \left( {a + c} \right) =  - \left( {b + d} \right)\)

  • B

    \(\left( {a - b} \right) - \left( {c - d} \right) + \left( {b + c} \right) = a + d\)

  • C

    \(\left( {a - b} \right) - \left( {c - d} \right) + \left( {b - a} \right) =  - \left( {c - d} \right)\)

  • D

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Bỏ dấu ngoặc, rút gọn từng biểu thức và kết luận đáp án đúng.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\left( {a - b} \right) + \left( {c - d} \right) - \left( {a + c} \right)\\ = a - b + c - d - a - c\\ = \left( {a - a} \right) - b + \left( {c - c} \right) - d\\ =  - b - d\\ =  - \left( {b + d} \right)\end{array}\)

Do đó \(A\) đúng.

Đáp án B:

 

\(\begin{array}{l}\left( {a - b} \right) - \left( {c - d} \right) + \left( {b + c} \right)\\ = a - b - c + d + b + c\\ = a - \left( {b - d} \right) - \left( {c - c} \right) + d\\ = a + d\end{array}\)

Nên \(B\) đúng.

Đáp án C:

\(\begin{array}{l}\left( {a - b} \right) - \left( {c - d} \right) + \left( {b - a} \right)\\ = a - b - c + d + b - a\\ = \left( {a - a} \right) - \left( {b - b} \right) - c + d\\ =  - c + d\\ =  - \left( {c - d} \right)\end{array}\)

Nên \(C\)  đúng.

Vậy cả ba đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 29 :

Thu gọn biểu thức \(z - (x + y - z) - \left( { - x} \right)\) ta được:

  • A
    \(2y - x\)
  • B
    \(y - 2x\)
  • C
    \(2z - y\)
  • D
    \(y\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:

Có dấu “-”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc

\( - \left( {a + b - c} \right) = - a - b + c\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}z - (x + y - z) - \left( { - x} \right) = z - x - y + z + x\\ = \left( { - x + x} \right) + \left( {z + z} \right) - y\\ = 0 + 2z - y\\ = 2z - y\end{array}\)

close