Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức

Câu 1 :

Hãy chọn câu sai:

  • A

    Một số chia hết cho $9$ thì số đó chia hết cho $3$

  • B

    Một số chia hết cho $3$  thì số đó chia hết cho $9$

  • C

    Một số chia hết cho $10$  thì số đó chia hết cho $5$

  • D

    Một số chia hết cho $45$  thì số đó chia hết cho $9$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Lời giải chi tiết :

Câu sai là B: Số chia hết cho $3$  thì chia hết cho $9.$  Chẳng hạn số $3$ chia hết cho $3$ nhưng số $3$ không chia hết cho $9.$

+ Mọi số chia hết cho $9$ đều hia hết cho $3$ nên A đúng.

+ Một số chia hết cho $10$  thì số đó chia hết cho $5$ vì các số chia hết cho $10$ luôn có chữ số tận cùng là chữ số $0.$ Nên C đúng.

+ Một số chia hết cho $45$  thì số đó chia hết cho $9$ và chia hết cho $5$ nên D đúng.

Câu 2 :

Chọn câu trả lời đúng.

Trong các số \(2055;6430;5041;2341;2305\)

  • A

    Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;5041\)

  • B

    Có hai số chia hết cho \(3\) là \(2055\) và \(6430\)

  • C

    Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;2305\)

  • D

    Không có số nào chia hết cho \(3\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

Các số \(2055;6430;2305\) có tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) nên các số đó chia hết cho \(5.\) Suy ra C đúng, A sai.

Chỉ có một  số chia hết cho \(3\) là \(2055\) nên B, D sai.

Câu 3 :

Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 3?

555464, 15645, 5464, 561565, 641550

  • A

    1

  • B
    2
  • C
    4
  • D
    5

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Tính tổng các chữ số của mỗi số.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3 và chỉ những số đó chia hết cho 3.

Đếm số các số chia hết cho 3

Lời giải chi tiết :

555464 có tổng các chữ số là: 5+5+5+4+6+4=29 không chia hết cho 3 nên 555464 không chia hết cho 3.

15645 có tổng các chữ số là: 1+5+6+4+5=21 chia hết cho 3 nên 15645 chia hết cho 3

5464 có tổng các chữ số là: 5+4+6+4 = 19 không chia hết cho 3 nên 5464 không chia hết cho 3.

561565 có tổng các chữ số là: 5+6+1+5+6+5=28 không chia hết cho 3 nên 561565 không chia hết cho 3.

641550 có tổng các chữ số là: 6+4+1+5+5+0=21 chia hết cho 3 nên 641550 chia hết cho 3.

Vậy có tất cả 2 số chia hết cho 3 là: 15645 và 641550
Câu 4 :

Trong các số $333; 354; 360; 2457; 1617; 152,$ các số chia hết cho $9$  là

  • A

    $333$

  • B

    $360$

  • C

    $2457$     

  • D

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho $9$ : Các số có tổng các chữ số chia hết cho $9$ thì chia hết cho $9.$

Lời giải chi tiết :

Các số $333;2457;360$ là các số chia hết cho $9$ vì tổng các chữ số của nó chia hết cho $9.$

+) Số $333$ có tổng các chữ số là $3+3+3=9 \, \vdots \, 9$ nên $ 333 \, \vdots \, 9.$

+) Số $2457$ có tổng các chữ số là $2+4+5+7=18 \, \vdots \, 9$ nên $ 2457 \, \vdots \, 9.$

+) Số $360$ có tổng các chữ số là $3+6+0=9 \, \vdots \, 9$ nên $ 360 \, \vdots \, 9.$

Các số còn lại $354; 1617; 152$ đều có tổng các chữ số không chia hết cho $9$ nên chúng không chia hết cho $9$.

Câu 5 :

Cho $5$ số $0;1;3;6;7.$ Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3 được lập từ các số trên mà các chữ số không lặp lại.

  • A

    $1$               

  • B

    $4$ 

  • C

    $3$ 

  • D

    $2$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho $3:$ Các số có tổng chia hết cho $3$ thì chia hết cho $3.$

Lời giải chi tiết :

Trong $5$ số $0;1;3;6;7$ chỉ có \(0 + 3 + 6 = 9\,\, \vdots \,\,3\) nên các số cần tìm được lập bởi ba số $0,3,6$, chúng là 360; 306; 630; 603. Vậy ta lập được 4 số thỏa mãn.

Câu 6 :

Tìm số tự nhiên \(\overline {145*} \) chia hết cho cả \(3\) và \(5.\)

  • A

    \(1454\)                                              

  • B

    \(1450\)

  • C

    \(1455\)                                                 

  • D

    \(1452\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

+ Các số chia hết cho \(5\) có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5.\)

+ Các số chia hết cho \(3\) có tổng các chữ số chia hết cho \(3.\)

Từ đó lập luận để tìm các số thỏa mãn.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\overline {145*} \) chia hết cho \(5\) nên \(*\) có thể bằng \(0\) hoặc \(5.\)

+ Nếu \(*\) bằng \(0\) thì ta được số \(1450\) có \(1 + 4 + 5 + 0 = 10\not  \vdots 3\) nên loại

+ Nếu \(*\) bằng \(5\) thì ta được số \(1455\) có \(1 + 4 + 5 + 5 = 15 \vdots 3\) nên thỏa mãn.

Vậy số cần tìm là \(1455.\)

Câu 7 :

Tìm \(x \in \mathbb{N}\), biết \(x\) chia hết cho 3 và \(360 < x < 370\)?

  • A

    $360; 366; 369$

  • B
    $363; 366; 369$
  • C
    $362; 364; 368$
  • D
    $365; 369; 366$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

\(360 < x < 370\): Các số từ 361 đến 369.

Sử dụng lý thuyết và dấu hiệu chia hết cho 3 và tìm các số từ 361 đến 369 chia hết cho 3

Lời giải chi tiết :

\(360 < x < 370\): Các số từ 361 đến 369. Đó là 361; 362; 363; 364; 365; 366; 367; 368; 369

Trong các số trên chỉ có số 363; 366; 369 là chia hết cho 3 (Tính tổng các chữ số).

Câu 8 :

Các số có tổng … chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

  • A

    các chữ số

  • B

    tổng các chữ số

  • C

    các số

  • D

    chữ số tận cùng

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Câu 9 :

Các số có … chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

  • A

    các chữ số

  • B

    tổng các chữ số

  • C

    tổng

  • D

    chữ số tận cùng

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Lời giải chi tiết :

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Câu 10 :

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A

    Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

  • B

    Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

  • C

    Các số chia hết cho 3 thì chắc chắn chia hết cho 9

  • D

    Cả A và B đều đúng.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết và dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Vậy đáp án D đúng.

Câu 11 :
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai?

Đúng

Sai

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Đúng

Sai

Phương pháp giải :

Số học sinh chia đều được 9 nhóm nếu số học sinh chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết :

Ta có 255 có tổng các chữ số bằng 2+5+5=12 không chia hết cho 9 nên cô phụ trách không thể chia đều số học sinh thành 9 nhóm được.

Câu 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(9\) thì chia hết cho \(9\). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. Sai

Lời giải chi tiết :

Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

Vậy khẳng định " Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(9\) thì chia hết cho \(9\) " là sai.

Câu 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các số sau số nào chia hết cho \(9\)?

A. \(333\)

B. \(729\)

C. \(3834\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Phương pháp giải :

Tính tổng các chữ số của mỗi số trên.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

Lời giải chi tiết :

Số \(333\) có tổng các chữ số là \(3 + 3 + 3 = 9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(333\) chia hết cho \(9\).

Số \(729\) có tổng các chữ số là \(7 + 2 + 9 = 18\). Vì \(18\) chia hết cho \(9\) nên \(729\) chia hết cho \(9\).

Số \(3834\) có tổng các chữ số là \(3 + 8 + 3 + 4 = 18\). Vì \(18\) chia hết cho \(9\) nên \(3834\) chia hết cho \(9\).

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho \(9\).

A. \(234;\,\,436\,\)

B. \(504\,;\,\,711\,\)

C. \(375\,;\,\,369\)

D. \(670\, ;\,\,929\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. \(504\,;\,\,711\,\)

Phương pháp giải :

Tính tổng các chữ số của mỗi số trên.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

Các số có tổng các chữ số không chia hết cho \(9\) thì không chia hết cho \(9\)

Lời giải chi tiết :

Số \(234\) có tổng các chữ số là \(9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(234\) chia hết cho \(9\).

Số \(436\) có tổng các chữ số là \(13\). Vì \(13\) không chia hết cho \(9\) nên \(436\) không chia hết cho \(9\).

Số \(504\) có tổng các chữ số là \(9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(504\) chia hết cho \(9\).

Số \(711\) có tổng các chữ số là \(9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(711\) chia hết cho \(9\).

Số \(375\) có tổng các chữ số là \(15\). Vì \(15\) không chia hết cho \(9\) nên \(375\) không chia hết cho \(9\).

Số \(369\) có tổng các chữ số là \(18\). Vì \(18\) chia hết cho \(9\) nên \(369\) chia hết cho \(9\).

Số \(670\) có tổng các chữ số là \(13\). Vì \(13\) không chia hết cho \(9\) nên \(670\) không chia hết cho \(9\).

Số \(929\) có tổng các chữ số là \(21\). Vì \(21\) không chia hết cho \(9\) nên \(929\) không chia hết cho \(9\).

Vậy cặp hai số có ba chữ số và chia hết cho \(9\) là \(504\,;\,\,711\,\).

Câu 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm chữ số \(a\) để số $\overline {a486} $ chia hết cho \(9\).

A. \(a = \,\,0\)

B. \(a = \,9\)

C. \(a = 0\,;\,\,9\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. \(a = \,9\)

Phương pháp giải :

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(9\): Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

Lời giải chi tiết :

Để số $\overline {a486} $ chia hết cho \(9\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(9\), hay

\(\begin{array}{l}(a + 4 + 8 + 6)\,\, \vdots \,\,9\\(a + 18)\,\, \vdots \,\,9\\ \Rightarrow a = 0\,\,;\,\,9\end{array}\)  

Vì \(a\) là chữ  số hàng nghìn nên \(a \ne 0\), do đó \(a = 9\).

Vậy để số $\overline {a486} $ chia hết cho \(9\) thì \(a = 9\).

Câu 16 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm chữ số \(b\) để số $\overline {447b3} $ chia cho \(9\) và tổng các chữ số của số $\overline {447b3} $ lớn hơn \(20\).

A. \(b = 0\)

B. \(b = 4\)

C. \(b = 8\)

D. \(b = 9\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. \(b = 9\)

Phương pháp giải :

- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(9\): Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

- Tính tổng các chữ số của số  $\overline {447b3} $ và sử dụng điều kiện tổng các chữ số của số  $\overline {447b3} $ lớn hơn \(20\).

Lời giải chi tiết :

Để số  $\overline {447b3} $ chia hết cho \(9\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(9\), hay

             \(\begin{array}{l}(4 + 4 + 7 + b + 3)\,\, \vdots \,\,9\\(b + 18)\,\, \vdots \,\,9\\ \Rightarrow b = 0\,;\,\,9\end{array}\)  

Nếu \(b = 0\) thì số \(44703\) có tổng các chữ số là \(18\). Mà \(18 < 20\) nên không thỏa mãn điều kiện đề bài (loại).

Nếu \(b = 9\) thì số \(44793\) có tổng các chữ số là \(27\). Mà \(27 > 20\) nên thỏa mãn điều kiện đề bài (chọn).

Vậy để số  $\overline {447b3} $ chia hết cho \(9\) và tổng các chữ số lớn hơn \(20\) thì \(b = 9\).

Câu 17 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số mét vải ít hơn \(75m\) nhưng nhiều hơn \(70m\). Biết số mét vải ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho \(9\). Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải gấp đôi số vải bán ngày thứ nhất. 


Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được 

mét vải.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số mét vải ít hơn \(75m\) nhưng nhiều hơn \(70m\). Biết số mét vải ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho \(9\). Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải gấp đôi số vải bán ngày thứ nhất. 


Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được 

mét vải.

Phương pháp giải :

- Tìm số vải bán ngày thứ nhất dựa vào dấu hiệu chia hết cho \(9\).

- Số vải bán ngày thứ hai = số vải bán ngày thứ nhất \( \times \,\,2\).

- Số vải bán trong hai ngày = số vải bán ngày thứ nhất + số vải bán ngày thứ hai.

Lời giải chi tiết :

Vì số mét vải ngày thứ nhất bán được nhiều hơn \(70m\) và ít hơn \(70m\) nên có thể là: $71m,{\rm{ 7}}2m,{\rm{ 7}}3m,{\rm{ 7}}4m.$

Số mét vải bán ngày thứ nhất là số chia hết cho \(9\) nên chỉ có thể là \(72m\).

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là:

                \(72 \times 2 = 144\,\,(m)\)

Cả hai ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

               $72 + 144 = 216\,\,\left( m \right)$

                                           Đáp số: \(216m\) vải.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(216\).

Câu 18 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(3\) thì chia hết cho \(3\). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. Sai

Lời giải chi tiết :

Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).

Vậy khẳng định ‘Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(3\) thì chia hết cho \(3\)” là sai.

Câu 19 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các số sau số nào không chia hết cho \(3\)?

 

A. \(4527\)

B. \(2554\)

C. \(5814\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. \(2554\)

Phương pháp giải :

Tính tổng các chữ số của mỗi số trên.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).

Các số có tổng các chữ số không chia hết cho \(3\) thì không chia hết cho \(3\).

Lời giải chi tiết :

Số \(4527\) có tổng các chữ số là \(4 + 5 + 2 + 7 = 18\). Vì \(18\) chia hết cho \(3\) nên \(4527\) chia hết cho \(3\).

Số \(2554\) có tổng các chữ số là \(2 + 5 + 5 + 4 = 16\). Vì \(16\) không chia hết cho \(3\) nên \(2554\) không chia hết cho \(3\).

Số \(5814\) có tổng các chữ số là \(5 + 8 + 1 + 4 = 18\). Vì \(18\) chia hết cho \(3\) nên \(5814\) chia hết cho \(3\).

Vậy trong các số đã cho, số không chia hết cho \(3\) là \(2554\).

Câu 20 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số \(853471\) chia cho \(3\) dư mấy?

A. Không dư  

B. Dư \(1\)

C. Dư \(2\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. Dư \(1\)

Phương pháp giải :

Tính tổng các chữ số của số \(853471\).

Tổng các chữ số của số \(853471\) chia \(3\) còn dư  bao nhiêu thì số đó chính là số dư  khi chia \(853471\) cho \(3\).

Lời giải chi tiết :

Số \(853471\) có tổng các chữ số là: \(8 + 5 + 3 + 4 + 7 + 1 = 28\).

Ta có: \(28:3 = 9\) dư \(1\).

Do đó \(853471\) chia cho \(3\) cũng dư \(1\) .

Vậy đáp án đúng là dư \(1\).

Câu 21 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Thay \(a\) bằng chữ số thích hợp để  số $\overline {48a7} $ chia hết cho \(3\) . 

A. \(a = 2\)

B. \(a = 5\)

C. \(a = 8\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Phương pháp giải :

Thay lần lượt các giá trị của \(a\) vào số $\overline {48a7} $ và tính tổng các chữ số. Số nào có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).

Lời giải chi tiết :

Nếu $a = 2$ thì số \(4827\) có tổng các chữ số là \(21\). Vì \(21\) chia hết cho \(3\) nên \(4827\) chia hết cho \(3\).

Nếu $a = 5$ thì số \(4857\) có tổng các chữ số là \(24\). Vì \(24\) chia hết cho \(3\) nên \(4857\) chia hết cho \(3\).

Nếu $a = 8$ thì số \(4887\) có tổng các chữ số là \(27\). Vì \(27\) chia hết cho \(3\) nên \(4887\) chia hết cho \(3\).

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 22 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Để số $\overline {38a75} $ chia hết cho \(3\) thì \(a\) =

\(;\)

\(;\)

(các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn).

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Để số $\overline {38a75} $ chia hết cho \(3\) thì \(a\) =

\(;\)

\(;\)

(các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn).

Phương pháp giải :

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(3\): các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).

Lời giải chi tiết :

Để số $\overline {38a75} $ chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(3\), hay

              \(\begin{array}{l}(3 + 8 + a + 7 + 5)\,\, \vdots \,\,3\\(a + 23)\,\, \vdots \,\,3\\ \Rightarrow a = 1\,;\,\,4\,;\,\,7\end{array}\)  

Vậy để số $\overline {38a75} $ chia hết cho \(3\) thì \(a = 1\,;\,\,4\,;\,\,7\).

Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là  \(1\,;\,\,4\,;\,\,7\).

Câu 23 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\) 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\) 

Phương pháp giải :

Xét các giá trị có thể có của \(x\), nếu \(x\) có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì  chia hết cho \(3\).

Lời giải chi tiết :

Số cần điền lớn hơn \(921\) và nhỏ hơn \(925\) nên số cần điền chỉ có thể là \(922\,;\,\,923\,;\,\,924\).
Số \(922\) có tổng các chữ số là \(13\). Vì \(13\) không chia hết cho \(3\) nên \(922\) không chia hết cho \(3\).

Số \(923\) có tổng các chữ số là \(14\). Vì \(14\) không chia hết cho \(3\) nên \(923\) không chia hết cho \(3\).

Số \(924\) có tổng các chữ số là \(15\). Vì \(15\) chia hết cho \(3\) nên \(924\) chia hết cho \(3\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(924\).

close