Trắc nghiệm Bài 1: Số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Viết phân số \(\dfrac{4}{3}\)  dưới dạng hỗn số ta được

  • A

    $1\dfrac{2}{3}$ 

  • B

    \(3\dfrac{1}{3}\)  

  • C

    \(3\dfrac{1}{4}\)           

  • D

    \(1\dfrac{1}{3}\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

+ Nếu phân số dương lớn hơn $1,$  ta có thể viết nó dưới dạng hỗn số bằng cách: chia tử cho mẫu, thương tìm được là phần nguyên của hỗn số, số dư là tử của phân số kèm theo, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(4:3\) bằng $1$ (dư \(1\) ) nên \(\dfrac{4}{3} = 1\dfrac{1}{3}\)

Câu hỏi 2 :

Hỗn số \( - 2\dfrac{3}{4}\)  được viết dưới dạng phân số là

  • A

    $ - \dfrac{{21}}{4}$   

  • B

    \( - \dfrac{{11}}{4}\)  

  • C

    \( - \dfrac{{10}}{4}\)

  • D

    \( - \dfrac{5}{4}\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Quy tắc đổi hỗn số:

Đối với các hỗn số có dấu \('' - ''\) đằng trước thì ta chỉ cần đổi phần hỗn số dương theo quy tắc thông thường rồi viết thêm dấu \('' - ''\) đằng trước phân số tìm được, tuyệt đối không lấy phần số nguyên âm nhân với mẫu rồi cộng tử số.

Lời giải chi tiết :

\( - 2\dfrac{3}{4} =  - \dfrac{{2.4 + 3}}{4} =  - \dfrac{{11}}{4}\)

Câu hỏi 3 :

Viết phân số \(\dfrac{{131}}{{1000}}\)  dưới dạng  số thập phân ta được

  • A

    $0,131$ 

  • B

    \(0,1331\)        

  • C

    \(1,31\)

  • D

    \(0,0131\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Định nghĩa số thập phân:

+ Số thập phân gồm hai phần:

- Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy;

- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{131}}{{1000}} = 0,131\)

Câu hỏi 4 :

Viết số thập phân \(0,25\) về dạng phân số ta được

  • A

    $\dfrac{1}{4}$           

  • B

    \(\dfrac{5}{2}\)          

  • C

    \(\dfrac{2}{5}\)                 

  • D

    \(\dfrac{1}{5}\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Đổi số thập phân \(a,bc\) về phân số ta được \(\dfrac{{abc}}{{100}}\)

Lời giải chi tiết :

\(0,25 = \dfrac{{25}}{{100}} = \dfrac{1}{4}\)

Câu hỏi 5 :

Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:

\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}}\)= …; \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)= …; \(3\dfrac{2}{{25}}\)=…

  • A

    \(-0,09; -0,625; 3,08\)

  • B

    \(-0,009; -0,625; 3,08\)

  • C

    \(-0,9; -0,625; 3,08\)

  • D

    \(-0,009; -0,625; 3,008\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Viết các phân số và hỗn số dưới dạng các phân số có mẫu là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,…rồi viết chúng dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}} = - 0,009\)

\(\dfrac{{ - 5}}{8} = \dfrac{{ - 5.125}}{{8.125}} = \dfrac{{ - 625}}{{1000}} = - 0,625\)

\(3\dfrac{2}{{25}} = 3\dfrac{8}{{100}} = 3,08\)

Câu hỏi 6 :

Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:

\( - 0,125\)=…; \( - 0,012 = ...{\rm{ }}\); \( - 4,005 = ...\)

  • A

    \(\dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 4005}}{{1000}}\)

  • B

    \( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{25}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

  • C

    \(\dfrac{{ - 1}}{4}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

  • D

    \( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

\(\overline {a,bcd} = \dfrac{{abcd}}{{1000}}\)

Lời giải chi tiết :

\( - 0,125 = \dfrac{{ - 125}}{{1000}} = \dfrac{{ - 125:125}}{{1000:125}} = \dfrac{{ - 1}}{8}\)

\( - 0,012 = \dfrac{{ - 12}}{{1000}} = \dfrac{{ - 12:4}}{{1000:4}} = \dfrac{{ - 3}}{{250}}\)

\( - 4,005 = \dfrac{{ - 4005}}{{1000}} = \dfrac{{ - 4005:5}}{{1000:5}} = \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu ">;<;=" vào ô trống

\(508,99\) 

 \(509,01\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

\(508,99\) 

 \(509,01\)

Phương pháp giải :

Để so sánh hai số thập phân dương, ta làm như sau:

Bước 1. So sánh phần số nguyên của hai số thập phân dương đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn

Bước 2. Nếu hai số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng (sau dấu ",") kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(508 < 509\) nên \(508,99\) \( < \) \(509,01\).

Câu hỏi 8 :

Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:

\( - 120,341;\,\,36,095;\,\,36,1;\,\, - 120,34.\)

  • A

    \(36,095 > 36,100 > - 120,34 > - 120,341\)

  • B

    \(36,095 > 36,100 > - 120,341 > - 120,34\)

  • C

    \(36,100 > 36,095 > - 120,341 > - 120,34\)

  • D

    \(36,100 > 36,095 > - 120,34 > - 120,341\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

- So sánh cặp số nguyên âm, so sánh cặp số nguyên dương.

- Các số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(36,100 > 36,095\) nên \(36,1 > 36,095\).

      \( - 120,340 > - 120,341\) nên \( - 120,34 > - 120,341\)

 \( \Rightarrow 36,100 > 36,095 > - 120,34 > - 120,341\).

Câu hỏi 9 :

 

Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:

Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.

Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là:

  • A

    Ngọc Mai, Mai Anh, Phương Hà.

  • B

    Ngọc Mai, Phương Hà, Mai Anh.

  • C

    Phương Hà, Mai Anh, Ngọc Mai.

  • D

    Mai Anh, Ngọc Mai, Phương Hà.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

So sánh ba số để suy ra các vận động viên nào đã về nhất? Về nhì? Về ba?

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(31,48 > 31,42 > 31,09.\)

Suy ra Phương Hà về nhất, Mai Anh về nhì,  Ngọc Mai về ba.

Câu hỏi 10 :

Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: \(9,32;\; - 12,34;\; - 0,7;\;3,333\)

  • A

    \(9,32;\; - 12,34;\; - 0,7;\;3,333\)

  • B

    \( - 9,32;\;12,34;\;0,7;\;3,333\)

  • C

    \( - 9,32;\;12,34;\;0,7;\; - 3,333\)

  • D

    \( - 9,32;\; - 12,34;\;0,7;\; - 3,333\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Số đối của số \(a\) là \( - a\).

Lời giải chi tiết :

Số đối của \(9,32\) là \(-9,32\)

Số đối của \(-12,34\) là \(12,34\)

Số đối của \(-0,7\) là \(0,7\)

Số đối của \(3,333\) là \(-3,333\)

Vậy ta được: \( - 9,32;\;12,34;\;0,7;\; - 3,333\).

Câu hỏi 11 :

Các phân số \(\dfrac{{69}}{{1000}};8\dfrac{{77}}{{100}};\dfrac{{34567}}{{{{10}^4}}}\)  được viết dưới dạng số thập phân theo lần lượt là

  • A

    \(0,69;0,877;3,4567\) 

  • B

    \(0,69;8,77;3,4567\)  

  • C

    \(0,069;0,877;3,4567\)                  

  • D

    \(0,069;8,77;3,4567\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Viết một phân số thập phân dưới dạng số thập phân, ta đếm xem mẫu số có bao nhiêu chữ số \(0\) thì ta đếm tử hàng đơn vị của tử số bấy nhiêu chữ số rồi thêm dấu \('',''\) ở vị trí dừng đếm.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\dfrac{{69}}{{1000}} = 0,069\\8\dfrac{{77}}{{100}} = \dfrac{{877}}{{100}} = 8,77\\\dfrac{{34567}}{{{{10}^4}}} = 3,4567\end{array}\)

Vậy các số thập phân viết theo thứ tự là \(0,069;8,77;3,4567\)

close