Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạoĐề bài Câu 1 :
Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?
54 000 : 9 x 4 = Câu 3 :
Một sợi dây dài $31230\,cm$. Người ta cắt đi $\dfrac{1}{6}$ sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là: A. $5205\,cm$ B. $525\,cm$ C. $26025\,cm$ D. $30705\,cm$ Câu 4 : Điền số thích hợp vào chỗ trống: Một tuần lễ có \(7\) ngày. Vậy \(11004\) ngày bằng tuần lễ. Câu 5 :
Dùng dấu $>,<$ hoặc $=$ thích hợp rồi đặt vào ô trống: > < = $19167\,:\,3$ ..... $96 + 11023 \times 6$ Câu 6 :
Cho phép chia sau: $\overline {85ab6} :6 = \overline {1c21d} $ Chữ số $b$ có giá trị là: Câu 7 : Điền số thích hợp vào chỗ trống: Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$. Cạnh của hình vuông là \(dm\). Câu 8 :
Cho biểu thức: \(41087:x = 3\)(dư \(2\)). Giá trị của $x$ là: Câu 9 :
Nếu lấy số chẵn lớn nhất có năm chữ số giảm đi $2$ lần rồi thêm vào $1056$ đơn vị thì em thu được kết quả bằng bao nhiêu ? Số cần tìm có giá trị là: Câu 10 :
Một cửa hàng có $5$ hộp bi, mỗi hộp có $2416$ viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào $4$ túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là: A. $320$ viên bi B. $604$ viên bi C. $3020$ viên bi D. $2000$ viên bi Lời giải và đáp án Câu 1 :
Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?
Đáp án : A Phương pháp giải : Thực hiện phép tính 12 437 : 8 Lời giải chi tiết : Ta có 12 437 : 8 = 1 554 (dư 5) Nếu xếp mỗi thùng 8 quả thì còn dư 5 quả. Vậy cần ít nhất 1555 thùng để đựng hết số dưa đó. 54 000 : 9 x 4 = Đáp án 54 000 : 9 x 4 = Phương pháp giải : Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải. Lời giải chi tiết : 54 000 : 9 x 4 = 6 000 x 4 = 24 000 Vậy số cần điền vào ô trống là 24 000. Câu 3 :
Một sợi dây dài $31230\,cm$. Người ta cắt đi $\dfrac{1}{6}$ sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là: A. $5205\,cm$ B. $525\,cm$ C. $26025\,cm$ D. $30705\,cm$ Đáp án C. $26025\,cm$ Phương pháp giải : - Tính độ dài của sợi dây đã bị cắt bằng cách lấy $31230:6$ - Tìm độ dài còn lại của sợi dây. Lời giải chi tiết : Người ta đã cắt đi số xăng-ti-mét là: $31230:6 = 5205\,(cm)$ Sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là: $31230 - 5205 = 26025(cm)$ Đáp số: $26025\,cm$ Câu 4 : Điền số thích hợp vào chỗ trống: Một tuần lễ có \(7\) ngày. Vậy \(11004\) ngày bằng tuần lễ. Đáp án Một tuần lễ có \(7\) ngày. Vậy \(11004\) ngày bằng tuần lễ. Phương pháp giải : Thực hiện phép chia số ngày đã cho với $7$. Lời giải chi tiết : \(11004\) ngày bằng số tuần lễ là: \(11004:7 = 1572\) (tuần) Đáp số: \(1572\) tuần. Số cần điền vào chỗ trống là: \(1572\). Câu 5 :
Dùng dấu $>,<$ hoặc $=$ thích hợp rồi đặt vào ô trống: > < = $19167\,:\,3$ ..... $96 + 11023 \times 6$ Đáp án > < = $19167\,:\,3$ < $96 + 11023 \times 6$ Phương pháp giải : - Tính giá trị của mỗi vế - So sánh hai giá trị vừa tìm được rồi điền dấu. Lời giải chi tiết : Ta có: $\underbrace {19167\,:\,3}_{6389}\, < \,\underbrace {96 + 11023 \times 6}_{96 + 66138 = 66234}$ Câu 6 :
Cho phép chia sau: $\overline {85ab6} :6 = \overline {1c21d} $ Chữ số $b$ có giá trị là: Đáp án Chữ số $b$ có giá trị là: Phương pháp giải : - Lần lượt lấy các chữ số của số bị chia chia cho số chia để tìm chữ số của thương - Nhẩm nhân ngược từ tích với số chia để tìm được các chữ số còn thiếu của số bị chia. Lời giải chi tiết : ![]() Các số cần điền vào chỗ trống để được phép tính là: $85266:6 = 14211$ Vậy $b=6$ Câu 7 : Điền số thích hợp vào chỗ trống: Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$. Cạnh của hình vuông là \(dm\). Đáp án Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$. Cạnh của hình vuông là \(dm\). Phương pháp giải : Muốn tìm cạnh của hình vuông ta lấy chu vi của hình vuông đó chia cho $4$. Lời giải chi tiết : Đổi: \(40080\,cm = 4008\,dm\) Cạnh của hình vuông bằng số đề-xi-mét là: \(4008:4 = 1002\,(dm)\) Đáp số: \(1002 dm\) Số cần điền vào chỗ trống là \(1002\). Câu 8 :
Cho biểu thức: \(41087:x = 3\)(dư \(2\)). Giá trị của $x$ là: Đáp án Giá trị của $x$ là: Phương pháp giải : Muốn tìm số chia trong một phép chia có dư: Bước 1: Lấy số bị chia trừ đi số dư Bước 2: Lấy kết quả vừa tìm được chia cho thương. Lời giải chi tiết : $41087:x = 3$ (dư $2$) $\begin{array}{l}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,x = (41087 - 2):3\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,x = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,41085\,\,\,\,\,:3\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,x = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,13695\end{array}$ Số cần điền vào chỗ trống là $13695$. Câu 9 :
Nếu lấy số chẵn lớn nhất có năm chữ số giảm đi $2$ lần rồi thêm vào $1056$ đơn vị thì em thu được kết quả bằng bao nhiêu ? Số cần tìm có giá trị là: Đáp án Số cần tìm có giá trị là: Phương pháp giải : - Tìm số chẵn lớn nhất có $5$ chữ số. - Viết biểu thức của số đó giảm đi $2$ lần rồi thêm vào $1056$ đơn vị, sau đó em tính giá trị của biểu thức. Lời giải chi tiết : Số chẵn lớn nhất có $5$ chữ số là: $99998$ Ta có: $\begin{array}{l}\,\,\,99998:2 &+ 1056\\ = \,\,49999 &+ 1056\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,51055\end{array}$ Số cần điền vào chỗ trống là: $51055$. Câu 10 :
Một cửa hàng có $5$ hộp bi, mỗi hộp có $2416$ viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào $4$ túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là: A. $320$ viên bi B. $604$ viên bi C. $3020$ viên bi D. $2000$ viên bi Đáp án C. $3020$ viên bi Phương pháp giải : - Tính số bi có tất cả trong $5$ hộp bi. - Tính số bi của mỗi túi bằng cách chia số viên bi vừa tìm được cho \(4\) Lời giải chi tiết : Số bi có tất cả trong $5$ hộp bi là: $2416 \times 5 = 12080\,$ (viên bi) Số bi của mỗi túi là: $12080:4 = 3020$ (viên bi) Đáp số: $3020$ viên bi.
|