Trắc nghiệm Từ vựng Unit 11 Tiếng Anh 9 mới

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Choose the best answer

The ................ of technology to teaching and learning has been strongly encouraged in recent years.

  • A

    applicant

  • B

    application

  • C

    applicable

  • D

    appliance

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

applicant (n) ứng viên

application (n) sự ứng dụng

applicable (adj) có thể ứng dụng

appliance (n) thiết bị

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất

=> The application of technology to teaching and learning has been strongly encouraged in recent years.

Tạm dịch: Việc ứng dụng công nghệ vào dạy và học đã được khuyến khích mạnh mẽ trong những năm gần đây

Câu hỏi 2 :

Choose the best answer

The purpose of this training program is to provide trainees with ................ experience rather than theory.

  • A

    hand – on

  • B

    on – hand

  • C

    hands – on

  • D

    on – hands

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Tính từ ghép

Lời giải chi tiết :

Ta có: hands –on (adj) thực tế, thực tiễn

=> The purpose of this training program is to provide trainees with hands –on experience rather than theory.

Tạm dịch: Mục đích của chương trình đào tạo này là cung cấp cho học viên kinh nghiệm thực hành chứ không phải là lý thuyết.

Câu hỏi 3 :

Choose the best answer

Many youngers get addicted to the ................ on the Internet.

  • A

    virtual life

  • B

    real-life

  • C

    virtual world

  • D

    both A & C

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

virtual life (n) cuộc sống ảo

real –life (n) thế giới thật

virtual world (n) thế giới ảo

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất

=> Many youngers get addicted to the virtual life/ world on the Internet.

Tạm dịch: Nhiều bạn trẻ nghiện thế giới / cuộc sống ảo trên Internet.

Câu hỏi 4 :

Choose the best answer

Although gender inequality is believed to have been eliminated in today’s world, women still get the ................’s share of housework and childcare.

  • A

    lion

  • B

    tiger

  • C

    elephant

  • D

    horse

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thành ngữ

Lời giải chi tiết :

Get the lion’s share = get the largest part: chiếm / lấy phần lớn

=> Although gender inequality is believed to have been eliminated in today’s world, women still get the lion’s share of housework and childcare.

Tạm dịch: Mặc dù bất bình đẳng giới được cho là đã được xóa bỏ trong thế giới ngày nay, nhưng phụ nữ vẫn được sư tử chia sẻ công việc nhà và chăm sóc con cái.

Câu hỏi 5 :

Choose the best answer

Mr. Minh, ................ is a director in a big company, has never cooked in his life.

  • A

    who

  • B

    that

  • C

    whom

  • D

    both A & B

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức:Đai  từ quan hệ

who: thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ

that: thay thế cho cả người và vật

whom thay thế cho danh từ đóng vai trò tân ngữ

Lời giải chi tiết :

Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định nên đại từ phù hợp là who (vì that không được dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định)

=> Mr. Minh, who is a director in a big company, has never cooked in his life.

Tạm dịch: Ông Minh, giám đốc trong một công ty lớn, trong đời chưa bao giờ nấu cơm.

Câu hỏi 6 :

Choose the best answer

She wishes that her husband could share with her some ................

  • A

    house chores

  • B

    household chores

  • C

    housework chores

  • D

    family chores

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Lời giải chi tiết :

Kiến thức: Từ vựng

Ta có cụm danh từ: household chores (n) công việc nhà

=> She wishes that her husband could share with her some household chores.

Tạm dịch: Cô mong muốn chồng có thể chia sẻ với cô một số công việc gia đình.

Câu hỏi 7 :

Choose the best answer

As a father, he is supposed to ................ responsibilities in taking care of the children.

  • A

    take

  • B

    get

  • C

    make

  • D

    do

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

take (v) lấy

get (v) đến, lấy

make (v) làm

do (v) làm

Cụm từ: take the responsibility for Ving/ N: chịu trách nhiệm làm gì/ việc gì

=> As a father, he is supposed to take responsibilities in taking care of the children.

Tạm dịch: As a father, he is supposed to take responsibilities in taking care of the children.

Câu hỏi 8 :

Choose the best answer

A ................ society is often a male-dominated society.

  • A

    feudal

  • B

    feudalism

  • C

    feudalized

  • D

    feudalist

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: từ loại

Lời giải chi tiết :

feudal (adj) thuộc về phong kiến

feudalism (n) chế độ phong kiến

feudalized (v) phong kiến hóa

feudalist (n) người phong kiến

Vị trí cần điền là một tính từ vì phía sau nó là một danh từ (society)

=> A feudal society is often a male-dominated society.

Tạm dịch: Xã hội phong kiến thường là xã hội nam quyền.

Câu hỏi 9 :

Choose the best answer

It is highly recommended that all women should be ................ independent.

  • A

    financially

  • B

    economically

  • C

    money

  • D

    both A & B

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

financially (adv) thuộc về tài chính

money (n) tiền

economically (adv) thuộc về kinh tế

Trật từ tính từ sau “be”: S + be + adv + adj

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A, C đều phù hợp

=> It is highly recommended that all women should be financially/ economically independent.

Tạm dịch: Tất cả phụ nữ nên độc lập về tài chính / kinh tế.

Câu hỏi 10 :

Choose the best answer

Women have been given ………..economic and political rights, as well as the right to choose their own husband.

  • A

    same

  • B

    alike

  • C

    equal

  • D

    able

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

(the) same (adj) giống, như nhau

alike (adj) giống

equal (adj) bình đẳng

able (adj) có thể

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất

=> Women have been given equal economic and political rights, as well as the right to choose their own husband.

Tạm dịch: Phụ nữ được trao quyền bình đẳng về kinh tế và chính trị, cũng như quyền chọn chồng cho mình.

Câu hỏi 11 :

Choose the best answer

Teachers in modem classrooms are …………because their main task is to set goals and organise the learning process accordingly.

  • A

    decision-makers

  • B

    facilitators

  • C

    facilities

  • D

    directors

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

decision – makers (n) người quyết định

facilitators (n) người hướng dẫn

facilities (n) cơ sở vật chất

directors (n) giam đốc, người điều hành

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất

=> Teachers in modem classrooms are facilitators because their main task is to set goals and organise the learning process accordingly.

Tạm dịch: Giáo viên trong các lớp học hiện đại là người hỗ trợ bởi vì nhiệm vụ chính của họ là đặt mục tiêu và tổ chức quá trình học tập cho phù hợp.

Câu hỏi 12 :

Choose the best answer

Although he did his best, he had to be ………….with third place in the competition.

  • A

    content  

  • B

    pleasant

  • C

    pleasing

  • D

    satisfying

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

content (adj) bằng lòng

pleasant (adj) vui vẻ

pleasing (adj) hào hứng

satisfying (adj) hài lòng

Quy tắc sử dụng tính từ đuôi –ed/ -ing

- Tính từ đuôi –ed dùng để diễn tả cảm xúc, trạng thái của con người, con vật

- Tính từ đuôi –ing dùng diễn tả đánh giá, nhận định hay tính chất củ người, vật, sự việc

=> trong câu này, ta phải sử dụng tính từ đuôi – ed để diễn tả cảm xúc của người => loại C, D

=> Although he did his best, he had to be content with third place in the competition.

Tạm dịch: Dù đã cố gắng hết sức nhưng anh phải bằng lòng với vị trí thứ ba của cuộc thi.

Câu hỏi 13 :

Choose the best answer

The traditional role of a husband is a ………….of safety and security.

  • A

    deliveryman

  • B

    supporter

  • C

    supply

  • D

    provider

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

deliveryman (n) người vận chuyển

supporter (n) người ửng hộ

supply (n) nguồn cung cấp

provider (n) người cung cấp

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất

=> The traditional role of a husband is a provider of safety and security.

Câu hỏi 14 :

Choose the best answer

Companies have to be ……………..to customer demand.

  • A

    responsible

  • B

    responsive

  • C

    responding

  • D

    responding

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

responsible (adj) có trách nhiệm

responsive (adj) nhanh nhẹn, khéo léo

responding (n) sự đáp lại

responsively (adv) một cách nhanh nhẹn, khéo léo

Vị trí cần điền là một tính từ vì phía trước đó là động từ tobe

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất

=> Companies have to be responsive to customer demand.

close