Trắc nghiệm Ngữ pháp Review 3 Tiếng Anh 9 mới

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

After ten minutes, _________the spaghetti until there is no water left. Then place the pasta into a large bowl.

  • A

    drain

  • B

    boil

  • C

    fry

  • D

    bake

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

drain (v): để ráo nước

boil (v): luộc, đun sôi

fry (v): chiên, rán

bake (v): nướng

After ten minutes, drain the spaghetti until there is no water left. Then place the pasta into a large bowl.

Tạm dịch: Sau mười phút, để ráo mì Ý cho đến khi không còn nước. Sau đó cho mì vào một cái tô lớn.

Câu hỏi 2 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

My little brother is three. He eats with_________plastic spoon.

  • A

    some

  • B

    any

  • C

    a

  • D

    an

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ - lượng từ

Lời giải chi tiết :

some + N (không đếm được/ số nhiều): một số, một vài; thường dùng trong câu khẳng định.

any + N (không đếm được/ số nhiều): bất kỳ; thường dùng trong câu phủ định/ nghi vấn.

a + N (số ít): một; khi danh từ bắt đầu bằng phụ âm

an + N (số ít): một; khi danh từ bắt đầu bằng nguyên âm

plastic spoon (n): cái thìa bằng nhựa => danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm /p/ => Chọn “a”.

My little brother is three. He eats with a plastic spoon.

Tạm dịch: Em trai của tôi ba tuổi. Em ấy ăn bằng chiếc thìa (muỗng) nhựa.

Câu hỏi 3 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

Fish is good for the brain. If you don't eat fish, your memory__________ get worse.

  • A

    can

  • B

    must

  • C

    could

  • D

    should

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 với động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 1 được dùng để diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1 với động từ khuyết thiếu:

If + S + V/Vs/es (hiện tại đơn), S + can/ may/ should/ must/ might + V (nguyên thể)

Trong đó:

- can + V: có thể

- must + V: phải

- should + V: nên

Fish is good for the brain. If you don't eat fish, your memory can get worse.

Tạm dịch: Cá tốt cho não. Nếu bạn không ăn cá, trí nhớ của bạn có thể kém đi.

Câu hỏi 4 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

Your body uses calcium to build healthy bones and teeth, __________them strong as you age.

  • A

    store

  • B

    care

  • C

    continue

  • D

    keep

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

store (v): lưu trữ

care (v): quan tâm, chăm sóc

continue (v): tiếp tục

keep (v): giữ

Cấu trúc: S + keep + O + adj

strong (adj): khỏe mạnh => Chọn “keep”

Your body uses calcium to build healthy bones and teeth, keep them strong as you age.

Tạm dịch: Cơ thể bạn sử dụng canxi để xây dựng xương và răng chắc khỏe, giữ cho chúng dẻo dai khi bạn già đi.

Câu hỏi 5 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

Another feature in northern cuisine is in winter all family members gather around a big hotpot _________there is a combination of seasoned broth, vegetables and meats.

  • A

    which

  • B

    in which

  • C

    what

  • D

    when

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

Cách sử dụng đại từ quan hệ:

- which: thay cho danh từ chỉ vật, con vật, sự việc

- what + S + V: cái mà

- N (chỉ thời gian) + when (= at/ in/ on which): khi mà

a big hotpot (n): một nồi lẩu to => Nồi lẩu chứa thức ăn bên trong nó => Dùng “in which”.

Another feature in northern cuisine is in winter all family members gather around a big hotpot in which there is a combination of seasoned broth, vegetables and meats.

Tạm dịch: Một đặc điểm khác trong ẩm thực miền Bắc là vào mùa đông, tất cả các thành viên trong gia đình quây quần bên một nồi lẩu lớn, trong đó có sự kết hợp của nước dùng, rau và các loại thịt.

Câu hỏi 6 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

If you pay a visit to Hue, you should once visit Lang Co beach where you can have the most relaxing time and admire the natural beauty of__________.

  • A

    views

  • B

    panoramas

  • C

    sights

  • D

    landscapes

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

view (n): góc nhìn (ngắm cảnh)

panoramas (n): toàn cảnh

sights (n): địa điểm vui chơi

landscapes (n): quang cảnh

If you pay a visit to Hue, you should once visit Lang Co beach where you can have the most relaxing time and admire the natural beauty of landscapes.

Tạm dịch: Nếu bạn đến Huế, hãy một lần ghé thăm biển Lăng Cô, nơi bạn có thể có thời gian thư thái nhất và chiêm ngưỡng vẻ đẹp tự nhiên của danh lam thắng cảnh.

Câu hỏi 7 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

Eight o'clock is __________ good time to phone Nick because he's always at home in _________ evening.

  • A

    Փ– the

  • B

    a – the

  • C

    a - Փ

  • D

    a – an

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Cách sử dụng mạo từ:

- a + N (số ít): một; danh từ bắt đầu bằng phụ âm

- an + N (số ít): một; danh từ bắt đầu bằng nguyên âm

- the + N (số ít, số nhiều): khi danh từ sau nó đã được xác định

- Không dùng mạo từ trước danh từ không đếm được, danh từ trừu tượng.

Ta có:

a good time: thời điểm thích hợp

in the evening: vào buổi tối

Eight o'clock is a good time to phone Nick because he's always at home in the evening.

Tạm dịch: Tám giờ là thời điểm thích hợp để gọi điện cho Nick vì anh ấy luôn ở nhà vào buổi tối.

Đáp án: B

Câu hỏi 8 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

In Con Dao, there are green __________ of forests and fresh meadows and the houses with red roofs, which forms the picture of nature with bright colours.

  • A

    lands

  • B

    regions

  • C

    wilderness

  • D

    stretches

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

lands (n): vùng đất

regions (n): khu vực

wilderness (n): vùng hoang dã

stretches of sth (n): vùng, khu

In Con Dao, there are green stretches of forests and fresh meadows and the houses with red roofs, which forms the picture of nature with bright colours.

Tạm dịch: Ở Côn Đảo có những cánh rừng trải dài xanh mướt, đồng cỏ tươi mát và những ngôi nhà mái ngói đỏ thắm tạo nên bức tranh thiên nhiên rực rỡ sắc màu.

Câu hỏi 9 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

Would you go to his party if he __________ you?

  • A

    invites

  • B

    invited

  • C

    will invite

  • D

    would invite

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 được dùng để diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2 (quá khứ đơn), S + would + V

Would you go to his party if he invited you?

Tạm dịch: Nếu anh ấy mời bạn thì bạn có đến bữa tiệc của anh ấy không?

Câu hỏi 10 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

Nam Dinh province, __________my uncle lives, often has hurricanes.

  • A

    when

  • B

    where

  • C

    which

  • D

    that

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

Cách sử dụng đại từ quan hệ:

- N (chỉ thời gian) + when ( = in/ on/ at which) + S + V: khi mà

- N (chỉ địa điểm) + where ( = in/ on/ at which) + S + V: nơi mà

- which: cái mà; thay cho danh từ chỉ vật trước nó

- that: không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định (trước “that” không có dấu phẩy)

Nam Dinh province, where my uncle lives, often has hurricanes.

Tạm dịch: Tỉnh Nam Định, nơi chú tôi sống, thường xuyên có bão.

Câu hỏi 11 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

It's an important part of your cultural identity to keep your ________in speaking English.

  • A

    vocabulary

  • B

    language

  • C

    accent

  • D

    skill

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

vocabulary (n): từ vựng

language (n): ngôn ngữ

accent (n): giọng

skill (n): kỹ năng

It's an important part of your cultural identity to keep your accent in speaking English.

Tạm dịch: Việc giữ giọng khi nói tiếng Anh là một phần quan trọng trong bản sắc văn hóa của bạn.

Câu hỏi 12 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

Much __________comes through body language and gesture.

  • A

    talk

  • B

    exchange

  • C

    speech

  • D

    communication

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

talk (n): cuộc nói chuyện

exchange (n): sự trao đổi

speech (n): bài diễn văn

communication (n): sự giao tiếp

Much communication comes through body language and gesture.

Tạm dịch: Ngôn ngữ cơ thể và cử chỉ truyền tải nhiều thông điệp giao tiếp.

Câu hỏi 13 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

Try to __________the meaning of words rather than going straight for your dictionary.

  • A

    judge

  • B

    guess

  • C

    decide

  • D

    expect

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

judge (v): phán xét

guess (v): đoán

decide (v): quyết định

expect (v): mong đợi

Try to guess the meaning of words rather than going straight for your dictionary.

Tạm dịch: Cố gắng đoán nghĩa của từ thay vì tra từ điển luôn. 

Câu hỏi 14 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

When you have finished preparing the vegetables, ___________them together with your hands.

  • A

    stir

  • B

    mix

  • C

    chop

  • D

    cut

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

stir (v): xào

mix (v): trộn

chop (v): chặt, bổ, cắt hình khối vuông

cut (v): cắt

When you have finished preparing the vegetables, mix them together with your hands.

Tạm dịch: Khi đã chuẩn bị rau xong, bạn dùng tay trộn đều chúng với nhau.

Câu hỏi 15 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

 I want __________ sandwich with__________ herbs and spices.

  • A

    some – some

  • B

    a – some

  • C

     x – the

  • D

    the – x 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ - lượng từ

Lời giải chi tiết :

Cách sử dụng mạo từ:

- a + danh từ số ít: một

- không dùng mạo từ trước danh từ không đếm được

- the + danh từ xác định

- some + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được: một số, một vài

a sandwich: 1 cái bánh mỳ sandwich

some herbs and spices: một ít thảo mộc và gia vị

I want a sandwich with some herbs and spices. 

Tạm dịch: Tôi muốn 1 cái bánh sandwich với một ít thảo mộc và gia vị.

Câu hỏi 16 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

Broccoli and tomatoes have a lot of vitamins and minerals. They___________ help us to stay healthy if we eat them regularly.

  • A

    can

  • B

    must

  • C

    should

  • D

    need

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

can + V: có thể

must + V: phải

should + V: nên

need + V: cần

Broccoli and tomatoes have a lot of vitamins and minerals. They can help us to stay healthy if we eat them regularly.

Tạm dịch: Bông cải xanh và cà chua có rất nhiều vitamin và khoáng chất. Chúng có thể giúp chúng ta khỏe mạnh nếu chúng ta ăn chúng thường xuyên.

Câu hỏi 17 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

If you eat too quickly, you may not _________ attention to whether your hunger is satisfied.

  • A

    pay

  • B

    take

  • C

    keep

  • D

    show

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

Ta có: pay attention to (chú ý đến)

If you eat too quickly, you may not pay attention to whether your hunger is satisfied.

Tạm dịch: Nếu bạn ăn quá nhanh, bạn có thể không chú ý đến việc cơn đói của bạn có được thỏa mãn hay không.

Câu hỏi 18 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

If parents don't cook at home, their children __________more fast food.

  • A

    have

  • B

    would have

  • C

    may have 

  • D

    had had

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ may/can + V (nguyên thể)

If parents don't cook at home, their children may have more fast food.

Tạm dịch: Nếu cha mẹ không nấu ăn ở nhà, con cái của họ có thể có nhiều thức ăn nhanh hơn.

Câu hỏi 19 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

Travelling to Ba Mun Island in Quang Ninh, tourists can explore on their own, following some natural _________ on the island.

  • A

    trails

  • B

    marks

  • C

    roads

  • D

    stretches

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

trail (n): đường mòn

mark (n): điểm 

road (n): con đường

streth (n): vùng, khu 

Travelling to Ba Mun Island in Quang Ninh, tourists can explore on their own, following some natural trails on the island.

Tạm dịch: Du lịch đảo Ba Mùn ở Quảng Ninh, du khách có thể tự mình khám phá theo một số con đường mòn tự nhiên trên đảo.

Câu hỏi 20 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

Does it take __________long time to get to __________city centre?

  • A

    x – the

  • B

    a – a

  • C

    a – the

  • D

    the – the

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Cách sử dụng mạo từ:

- a + danh từ số ít, chưa xác định

- the + danh từ xác định

- không dùng mạo từ với danh từ không đếm được

Ta có:

+ a time: một khoảng thời gian => a long time: một khoảng thời gian dài

+ the city centre: trung tâm thành phố

Does it take a long time to get to the city centre?

Tạm dịch: Có mất nhiều thời gian để đến trung tâm thành phố không?

Câu hỏi 21 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

Green Tourism applies to any activity or facility that operates in an environmentally friendly__________.

  • A

    way

  • B

    habit

  • C

    routine

  • D

    benefit

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Ta có: in a/ an… way (theo cách thức…)

way (n): phương thức, cách thức

habit (n): thói quen

routine (n): thường nhật

benefit (n): lợi ích

Green Tourism applies to any activity or facility that operates in an environmentally friendly way.

Tạm dịch: Du lịch Xanh áp dụng cho bất kỳ hoạt động hoặc cơ sở nào hoạt động theo phương thức thân thiện với môi trường.

Câu hỏi 22 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

I __________you translate this text into French if we had a dictionary.

  • A

    will help

  • B

    would help

  • C

    can help

  • D

    should help

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + Ved/ V2 (QKĐ), S + would V (nguyên thể)

I would help you translate this text into French if we had a dictionary. 

Tạm dịch: Tôi sẽ giúp bạn dịch văn bản này sang tiếng Pháp nếu chúng tôi có từ điển.

Câu hỏi 23 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

I think doctors ________work in disaster areas are both unselfish and very brave.

  • A

    who

  • B

    which

  • C

    they

  • D

    those

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

Cách sử dụng các đại từ quan hệ: 

- who: thay cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

- which: thay cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

- they: họ; đóng vai trò chủ ngữ số nhiều

- those (+ danh từ số nhiều): những cái kia

I think doctors who work in disaster areas are both unselfish and very brave.

Tạm dịch: Tôi nghĩ các bác sĩ làm việc ở những vùng thiên tai đều không vị kỷ và rất dũng cảm.

Câu hỏi 24 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

 Reading is the best way to _________ your vocabulary in any language.

  • A

    improve

  • B

    increase

  • C

    raise

  • D

    put up

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

improve (v): cải thiện, trau dồi

increase (v): tăng

raise (v): nâng lên

put up (v): nâng lên/ tăng giá

Reading is the best way to improve your vocabulary in any language.

Tạm dịch: Đọc là cách tốt nhất để cải thiện vốn từ vựng của bạn trong bất kỳ ngôn ngữ nào.

Câu hỏi 25 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

He is not exactly rich but he certainly earns enough to_____________.

  • A

    get through

  • B

    get by

  • C

    get on

  • D

    get up

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

get through (v): thông qua, phê duyệt

get by (v): trang trải cuộc sống

get on (v): bước lên (tàu, xe)

get up (v): thức dậy

He is not exactly rich but he certainly earns enough to get by

Tạm dịch: Anh ấy không thực sự giàu có nhưng anh ấy chắc chắn kiếm đủ tiền để trang trải cuộc sống.

Câu hỏi 26 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

One way of increasing your speed of comprehension is to learn all your vocabulary without the use of your own_____________.

  • A

    first language

  • B

    technical language

  • C

    business language 

  • D

    official business

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

first language (n): tiếng mẹ đẻ/ ngôn ngữ đầu tiên

technical language (n): ngôn ngữ kỹ thuật

business language (n): ngôn ngữ kinh doanh

official business (n): kinh doanh chính thức

One way of increasing your speed of comprehension is to learn all your vocabulary without the use of your own first language.

Tạm dịch: Một cách để tăng tốc độ hiểu của bạn là học tất cả từ vựng của bạn mà không cần sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn.

Câu hỏi 27 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

India is the country ___________he spent the early years of his life.

  • A

    at which

  • B

    on which

  • C

    that

  • D

    where

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

Cách sử dụng các đại từ quan hệ:

- that: thay cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác định.

- N (chỉ nơi chốn) + where (in which/ at which/ on which)

Ta có: in the country => dùng “where = in which”

India is the country where he spent the early years of his life. 

Tạm dịch: Ấn Độ là đất nước mà ông đã trải qua những năm đầu đời.

Câu hỏi 28 :

 Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

You should___________the sauce you have prepared to be sure that it is not spicy.

  • A

    taste

  • B

    cook

  • C

    touch

  • D

    smell

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

taste (v): nếm, có vị

cook (v): nấu

touch (v): chạm

smell (v): ngửi, có mùi

You should taste the sauce you have prepared to be sure that it is not spicy. 

Tạm dịch: Bạn nên nêm nếm lại nước sốt đã pha để đảm bảo không bị cay.

Câu hỏi 29 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

We haven't got__________ more bread. Would you like _________biscuits with your cheese?

  • A

    any – any

  • B

    any – some

  • C

    some – any

  • D

    some – some

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Lượng từ “some – any”

Lời giải chi tiết :

- some + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được ; thường dùng trong câu khẳng định và cấu trúc dùng để mời “Would you like…?”.

- any + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được ; thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn.

We haven't got any more bread. Would you like some biscuits with your cheese?

Tạm dịch: Chúng tôi không có bánh mì nữa. Bạn có muốn một ít bánh quy với pho mát?

Câu hỏi 30 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

Common eating habits that can lead to___________ are: eating too fast, eating when not hungry, eating while standing up, and skipping meals.

  • A

    gain weight

  • B

    weight gain

  • C

    put on weight

  • D

    be heavy

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Ta có: lead to + N/ V-ing (dẫn đến kết quả/ hậu quả gì)

gain weight (v) = put on weight (v) = be heavy: tăng cân

weight gain (n): sự tăng cân

Common eating habits that can lead to weight gain are: eating too fast, eating when not hungry, eating while standing up, and skipping meals. 

Tạm dịch: Các thói quen ăn uống phổ biến có thể dẫn đến tăng cân là: ăn quá nhanh, ăn khi không đói, vừa ăn vừa đứng dậy, và bỏ bữa.

Câu hỏi 31 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

Despite the differences in cuisine of each region, there are similarities, such as the__________for main meals – rice, ways of adding fish sauce, herbs and other flavors.

  • A

    staple

  • B

    basic

  • C

    foundation

  • D

    necessity

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

staple (n): món ăn chính

basic (n): nền tảng

foundation (n): sự hình thành

necessity (n): sự cần thiết

Despite the differences in cuisine of each region, there are similarities, such as the staple for main meals – rice, ways of adding fish sauce, herbs and other flavors. 

Tạm dịch: Mặc dù có sự khác biệt trong ẩm thực của mỗi vùng, nhưng vẫn có những điểm tương đồng, chẳng hạn như món ăn chính của bữa ăn chính - cơm, cách thêm nước mắm, rau thơm và các hương vị khác.

Câu hỏi 32 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

 If my mother goes home late this evening, my father________________.

  • A

    will cook

  • B

    would cook

  • C

    had cooked

  • D

    is cooking 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V/Vs/es (hiện tại đơn), S + will V (nguyên thể)

If my mother goes home late this evening, my father will cook.

Tạm dịch: Nếu tối nay mẹ tôi về nhà trễ, bố tôi sẽ nấu ăn.

Câu hỏi 33 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

For people in Cam Thanh Commune near Hoi An, the coconut wetlands provide fisheries, a beautiful area for __________as well as an ideal refuge for boats during heavy storms.

  • A

    tourist

  • B

    tour

  • C

    tourism

  • D

    tour guide

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

tourist (n): du khách

tour (n): chuyến du lịch

tourism (n): ngành du lịch

tour guide (n): hướng dẫn viên

For people in Cam Thanh Commune near Hoi An, the coconut wetlands provide fisheries, a beautiful area for tourism as well as an ideal refuge for boats during heavy storms. 

Tạm dịch: Đối với người dân xã Cẩm Thanh gần Hội An, vùng đất ngập nước với những hàng dừa cung cấp nguồn lợi thủy sản, là khu vực du lịch đẹp và là nơi trú ẩn lý tưởng cho tàu thuyền khi có bão lớn.

Câu hỏi 34 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

What do you think of _________public transport in ___________Ha Noi?

  • A

    x - x

  • B

     a – a

  • C

    a - x

  • D

    the – x

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Cách sử dụng mạo từ:

- a + danh từ số ít, chưa xác định

- the + danh từ xác định 

- Không dùng mạo từ trước danh từ không đếm được

public transport: phương tiện giao thông công cộng => danh từ không đếm được => không dùng mạo từ

Ha Noi: tên riêng của tỉnh/ thành phố => không dùng mạo từ

What do you think of public transport in Ha Noi? 

Tạm dịch: Bạn nghĩ về phương tiện giao thông công cộng ở Hà Nội?

Câu hỏi 35 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

__________is popular with tourists of young age because they travel with minimum luggage and on a limited budget.

  • A

    Backpack

  • B

    Backpacking

  • C

    Backpacker

  • D

    Go backpacking

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Trước động từ “is” cần một danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được để đóng vai trò chủ ngữ. 

backpack (n, v): cái ba-lô

backpacking (n): du lịch đường dài với tất cả hành trang được đựng trong ba-lô

backpacker (n): Tây ba-lô

go backpacking (v) = backpack (v): đi du lịch ba-lô

Backpacking is popular with tourists of young age because they travel with minimum luggage and on a limited budget. 

Tạm dịch: Du lịch ba lô phổ biến với du khách trẻ vì họ đi du lịch với hành lý tối thiểu và ngân sách hạn chế.

Câu hỏi 36 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

We __________her if we had her address.

  • A

    email

  • B

    will email

  • C

    would email

  • D

    should email

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2 (quá khứ đơn), S + would + V (nguyên thể)

We would email her if we had her address.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ gửi thư cho cô ấy nếu chúng tôi có địa chỉ của cô ấy. 

Câu hỏi 37 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

2005 was the year __________there was a big earthquake in Indonesia.

  • A

    which

  • B

    where

  • C

    who

  • D

    when

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

Cách sử dụng các đại từ quan hệ:

- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

- N (nơi chốn) + where + S + V: thay cho danh từ chỉ nơi chốn.

- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

- N (thời gian) + where + S + V: thay cho danh từ chỉ thời gian.

2005 was the year when there was a big earthquake in Indonesia.

Tạm dịch: 2005 là năm có trận động đất lớn ở Indonesia.

Đáp án: D

Câu hỏi 38 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

 When you _____________a new English word or phrase, make a note of it!

  • A

     come across

  • B

    come back

  • C

    come into

  • D

    come on

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

come across (v): bắt gặp (một cách tình cờ)

come back (v): quay lại, trở về

come into (v): thừa kế 

come on (v): tiến lên phía trước

When you come across a new English word or phrase, make a note of it! 

Tạm dịch: Khi bạn vô tình bắt gặp một từ hoặc cụm từ tiếng Anh mới, hãy ghi chú nó lại! 

Câu hỏi 39 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

Trying to use a __________dictionary less and switching to a monolingual one can help you to stop translating in your head when you are speaking or listening.

  • A

    biannual

  • B

    bicentenary

  • C

    bi-monthly

  • D

    bilingual

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

biannual (a): hai lần một năm

bicentenary (a): hai trăm năm/ hai thế kỷ

bi-monthly (a): mỗi hai tháng

bilingual (a): song ngữ

Trying to use a bilingual dictionary less and switching to a monolingual one can help you to stop translating in your head when you are speaking or listening. 

Tạm dịch: Việc cố gắng sử dụng từ điển song ngữ ít hơn và chuyển sang sử dụng từ điển đơn ngữ có thể giúp bạn ngừng dịch trong đầu khi bạn đang nói hoặc đang nghe.

Câu hỏi 40 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

Are you someone who can read and write well in English but cannot speak ___________?

  • A

    fluent

  • B

    fluently

  • C

    fluency

  • D

    a fluency

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

Sau động từ thường “speak” cần trạng từ để bổ nghĩa.

fluent (a): lưu loát

fluently (adv): một cách lưu loát

fluency (n): sự lưu loát

Are you someone who can read and write well in English but cannot speak fluently?

Tạm dịch: Bạn là người có thể đọc và viết tiếng Anh tốt nhưng không thể nói tiếng Anh lưu loát đúng không?

Câu hỏi 41 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

If you get __________when speaking, take two deep breaths before you say something.

  • A

    annoyed

  • B

    nervous

  • C

    pleased

  • D

    unwilling

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

annoyed (a): tức giận

nervous (a): lo lắng

pleased (a): hài lòng

unwilling (a): không sẵn lòng

If you get nervous when speaking, take two deep breaths before you say something. 

Tạm dịch: Nếu bạn cảm thấy lo lắng khi nói, hãy hít thở sâu hai lần trước khi nói điều gì đó.

Câu hỏi 42 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

 I'm sorry, we haven't got_________ hot food, but we've got ________sandwiches if you're hungry.

  • A

    any – any

  • B

    any – some

  • C

     some – some

  • D

    some – any

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Lượng từ “some – any”

Lời giải chi tiết :

- some + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định hoặc cấu trúc “Would you like…?”.

- any + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn.

I'm sorry, we haven't got any hot food, but we've got some sandwiches if you're hungry.

Tạm dịch: Tôi xin lỗi, chúng tôi không có bất kỳ đồ ăn nóng nào, nhưng chúng tôi có một số bánh mì kẹp nếu bạn đói.

Câu hỏi 43 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

Keeping a ___________for a few days will help you discover your bad eating habits.

  • A

    recipe

  • B

    menu

  • C

    food diary 

  • D

    report

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

recipe (n): công thức nấu ăn

menu (n): thực đơn

food dairy (n): nhật ký ăn uống

report (n): báo cáo

Keeping a food dairy for a few days will help you discover your bad eating habits. 

Tạm dịch: Theo dõi nhật ký ăn uống của bạn trong vài ngày sẽ giúp bạn phát hiện ra thói quen ăn uống không tốt của mình.

Câu hỏi 44 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

 If you eat a lot of fruit, you ____________health problems.

  • A

    have

  • B

    will have

  • C

    had

  • D

    will never have

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. 

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V/Vs/es (hiện tại đơn), S + wil V (nguyên thể)

If you eat a lot of fruit, you will never have health problems.

Tạm dịch: Nếu bạn ăn nhiều hoa quả, bạn sẽ không bao giờ có vấn đề về sức khỏe.

Câu hỏi 45 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

You_________the mixture of water, flour, yolk and sugar when you want to make a cake. This mixture is called a dough.

  • A

    whisk

  • B

    boil

  • C

    bake

  • D

    stir

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

whisk (v): đánh (trứng)

boil (v): luộc

bake (v): nướng 

stir (v): khuấy

You whisk the mixture of water, flour, yolk and sugar when you want to make a cake. This mixture is called a dough. 

Tạm dịch: Bạn đánh bông hỗn hợp nước, bột mì, lòng đỏ và đường khi muốn làm bánh. Hỗn hợp này được gọi là bột nhão.

Câu hỏi 46 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

In Binh Ba Island (Lobster Island), there are many beautiful beaches with white sand, clear water, blue sky, which is __________for those who love nature and calmness.

  • A

    available

  • B

    famous

  • C

    good

  • D

    suitable

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

availabe for sb (a): có sẵn

famous for th (a): nổi tiếng về cái gì

good for sb/ sth (a): tốt cho ai/ cái gì

suitbale for sb/th (a): thích hợp cho ai/ cái gì

In Binh Ba Island (Lobster Island), there are many beautiful beaches with white sand, clear water, blue sky, which is suitbale for those who love nature and calmness. 

Tạm dịch: Ở đảo Bình Ba (đảo Tôm Hùm) có rất nhiều bãi biển đẹp với cát trắng, nước trong, trời xanh, rất thích hợp cho những ai yêu thích thiên nhiên và sự tĩnh lặng.

Câu hỏi 47 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

Parking is very difficult in ________city centre, so my father always go there by _________bus.

  • A

    the – x 

  • B

     the – the

  • C

    a – a

  • D

    a – x 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Ta có:
- Cụm từ: in the city centre (ở trung tâm thành phố)

- Trước phương tiện giao thông không dùng mạo từ => by bus

Parking is very difficult in the city centre, so my father always go there by bus.

Tạm dịch: Việc đỗ xe rất khó ở trung tâm thành phố, vì vậy bố tôi luôn đến đó bằng xe buýt.

Câu hỏi 48 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

 Nature-loving tourists, who love to go green like traveling to Bonita Gardens in Bloemfontein South Africa or similar destinations are called__________.

  • A

    eco-tours

  • B

    tour guides

  • C

     eco-tourists 

  • D

    nature-lovers

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

eco-tours (n): du lịch sinh thái

tour guides (n): hướng dẫn viên du lịch

eco-tourists (n): những du khách yêu thiên nhiên

nature-lovers (n): người yêu thiên nhiên

Nature-loving tourists, who love to go green like traveling to Bonita Gardens in Bloemfontein South Africa or similar destinations are called eco-tourists

Tạm dịch: Những du khách yêu thiên nhiên, thích đi du lịch xanh như đi du lịch Bonita Gardens ở Bloemfontein Nam Phi hoặc những điểm đến tương tự được gọi là những du khách yêu thiên nhiên.

Câu hỏi 49 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

 If I _________the answer, I wouldn't need to ask.

  • A

    have

  • B

    had

  • C

    am having

  • D

    has had

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/V2, S + would V (nguyên thể)

If I had the answer, I wouldn't need to ask.

Tạm dịch: Nếu tôi có câu trả lời tôi sẽ không cần hỏi.

Câu hỏi 50 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

Mai is the girl _________mother is an architect.

  • A

    who

  • B

    whose

  • C

    which

  • D

    that

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

Cách sử dụng các đại từ quan hệ:

- who: thay cho danh từ chỉ người trước nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

- whose + N: thay cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ.

- which: thay cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

- that: thay cho “who/whom/which” trong mệnh đề quan hệ xác định.

“girl” là danh từ chỉ người, phía sau còn có danh từ “mother” => chọn “whose”

Mai is the girl whose mother is an architect. 

Tạm dịch: Mai là cô gái có mẹ là kiến trúc sư.

Câu hỏi 51 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

In a class, this is a great opportunity to learn about different customs and__________traditions around the world.

  • A

    multilingual

  • B

    multi-disciplinary

  • C

     multi-dimensional

  • D

    multinational

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

multilingual (a): đa ngôn ngữ

multi-disciplinary (a): đa lĩnh vực

multi-dimensional (a): đa chiều

multinational (a): đa quốc gia

In a class, this is a great opportunity to learn about different customs and multinational traditions around the world. 

Tạm dịch: Trong một lớp học, đây là cơ hội tuyệt vời để tìm hiểu về các phong tục tập quán khác nhau và truyền thống đa quốc gia trên khắp thế giới.

Câu hỏi 52 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

No one ever improves pronunciation and ___________by watching someone else's shape of the mouth! You improve English speaking by speaking, not watching

  • A

    rhythm

  • B

    tone

  • C

    accent

  • D

    sound

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

rhythm (n): giai điệu

tone (n): tông giọng (cao thấp)

accent (n): chất giọng

sound (n): âm thanh

No one ever improves pronunciation and accent by watching someone else's shape of the mouth! You improve English speaking by speaking, not watching. 

Tạm dịch: Không ai có thể cải thiện cách phát âm và giọng bằng cách xem hình dạng miệng của người khác! Bạn cải thiện khả năng nói tiếng Anh bằng cách nói chứ không phải xem.

Câu hỏi 53 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

There was a storm ___________I had never experienced before.

  • A

    such as

  • B

     as which

  • C

    which

  • D

     for which

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

such as: chẳng hạn như

which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Động từ “experience” không đi với giới từ => loại B, D.

There was a storm which I had never experienced before. 

Tạm dịch: Có một cơn bão mà tôi chưa bao giờ trải qua trước đây.

Câu hỏi 54 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

One special feature of cuisine in Southern Vietnam is short cooking time which aims to__________the freshness of food.

  • A

    protect

  • B

    remain

  • C

    save

  • D

    store

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

protect (v): bảo vệ

remain (v): duy trì, giữ gìn

save (v): lưu lại

store (v): dự trữ

One special feature of cuisine in Southern Vietnam is short cooking time which aims to remain the freshness of food. 

Tạm dịch: Một điểm đặc biệt của ẩm thực miền Nam Việt Nam là thời gian nấu ngắn nhằm giữ được độ tươi ngon của thực phẩm.

Câu hỏi 55 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

Drinking enough water is a vital part ___________it keeps your body functioning properly.

  • A

    but

  • B

    although

  • C

    because

  • D

    or

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

but: nhưng

although: mặc dù

because: bởi vì

or: hoặc là

Drinking enough water is a vital part because it keeps your body functioning properly. 

Tạm dịch: Uống đủ nước là một phần quan trọng vì nó giữ cho cơ thể của bạn hoạt động bình thường.

Câu hỏi 56 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

You may have had certain eating habits for so long that you do not __________they are unhealthy.

  • A

    recognize

  • B

    realize

  • C

    understand

  • D

    tell

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

recognize (v): nhận diện, nhận dạng

realize (v): cảm thấy, nhận ra

understand (v): hiểu

tell (v): kể, cho biết

You may have had certain eating habits for so long that you do not realize they are unhealthy. 

Tạm dịch: Bạn có thể đã có một số thói quen ăn uống quá lâu đến nỗi mà bạn không nhận ra chúng không lành mạnh.

Câu hỏi 57 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

You___________vegetables or fruits when you want to eat them. It means that you cut away their skin.

  • A

    peel

  • B

    chop

  • C

    steam

  • D

    grate

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

peel (v): gọt vỏ, lột vỏ

chop (v): bổ, chặt 

steam (v): hầm, ninh

grate (v): mài

You peel vegetables or fruits when you want to eat them. It means that you cut away their skin. 

Tạm dịch: Bạn gọt vỏ rau củ hoặc trái cây khi muốn ăn. Việc đó có nghĩa là bạn bỏ đi vỏ của nó.

Câu hỏi 58 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

Such__________as sugar, sugarcane, and coconut water are mostly used in Southern Vietnamese food than in Northern and Central Viet Nam.

  • A

    dishes

  • B

    courses

  • C

    ingredients

  • D

    menus

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

dishes (n): món ăn

courses (n): khẩu phần

ingredients (n): thành phần, nguyên liệu

menus (n): thực đơn

Such ingredients as sugar, sugarcane, and coconut water are mostly used in Southern Vietnamese food than in Northern and Central Viet Nam. 

Tạm dịch: Các nguyên liệu như đường, mía và nước dừa hầu hết được sử dụng trong các món ăn miền Nam Việt Nam hơn so với miền Bắc và miền Trung Việt Nam.

Câu hỏi 59 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

If I feel hungry in the afternoon, I__________ snacks like fresh carrots.

  • A

    would have

  • B

    had

  • C

    had had

  • D

    may have

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. 

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V/Vs/es (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + V(nguyên thể)

If I feel hungry in the afternoon, I may have snacks like fresh carrots. 

Tạm dịch: Nếu buổi chiều tôi cảm thấy đói, tôi có thể ăn nhẹ như cà rốt tươi.

Câu hỏi 60 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

_________domestic and foreign tourism will create demand for additional hotels and motels.

  • A

    Increase

  • B

    Increased

  • C

    Increasing

  • D

    Increasingly

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại 

Lời giải chi tiết :

Khi câu đã có đầy đủ thành phần chủ ngữ (domestic and foreign tourism) và động từ (will create) thì đứng ở đầu và bổ nghĩa cho cả câu phải là trạng từ.

increase (n,v): tăng lên/ sự tăng lên

increased (adj): lớn hơn

increasing (V-ing): đang tăng

increasingly (adv): ngày càng tăng 

Increasingly domestic and foreign tourism will create demand for additional hotels and motels. 

Tạm dịch: Du lịch trong và ngoài nước ngày càng tăng sẽ tạo ra nhu cầu về khách sạn và nhà nghỉ tăng thêm.

Câu hỏi 61 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

Con Dao has not only prisons but also __________natural landscapes.

  • A

    surprising

  • B

    shocking

  • C

    stunning

  • D

    extreme

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng 

Lời giải chi tiết :

surprising (a): đáng kinh ngạc

shocking (a): bất ngờ

stunning (a): ngoạn mục, choáng ngợp

extreme (a): khắc nghiệt

Con Dao has not only prisons but also stunning natural landscapes.

Tạm dịch: Côn Đảo không chỉ có nhà tù mà còn có cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp.

Câu hỏi 62 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

 There isn't _________airport near where I live.__________nearest airport is 70 miles away.

  • A

     an – A

  • B

    an – The

  • C

    the – A

  • D

    the – The

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Cách sử dụng mạo từ: an + danh từ số ít chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm. => an airport

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the + adj-EST  => the nearest

There isn't an airport near where I live. The nearest airport is 70 miles away. 

Tạm dịch: Không có sân bay nào gần nơi tôi sống. Sân bay gần nhất cách xa 70 km.

Câu hỏi 63 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

If the rooms were larger, we _________bigger furniture.

  • A

    will buy

  • B

    bought

  • C

    would buy

  • D

    had bought

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại. 

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/V2 (QKĐ), S + would V (nguyên thể)

If the rooms were larger, we would buy bigger furniture. 

Tạm dịch: Nếu phòng rộng hơn, chúng tôi sẽ mua đồ nội thất lớn hơn.

Câu hỏi 64 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

A snake or a spider is the animal_________ she'd like to keep as a pet.

  • A

    where

  • B

    what

  • C

    that

  • D

    when

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

Cách sử dụng các đại từ quan hệ:

- where: nơi mà, thay cho danh từ chỉ nơi chốn

- what: cái mà => không phải đại từ quan hệ

- that: thay cho “who/whom/which” trong mệnh đề quan hệ xác định

- when: khi mà, thay cho danh từ chỉ thời gian

animal (n): động vật => danh từ chỉ vật => dùng “that

A snake or a spider is the animal that she'd like to keep as a pet.

Tạm dịch: Rắn hoặc nhện là những con vật mà cô ấy muốn nuôi làm thú cưng.

Câu hỏi 65 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

Practice is the perfect way, _________ the matter is that how we practise it correctly.

  • A

    but

  • B

    and

  • C

    or

  • D

    so

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

but: nhưng

and: và

or: hoặc là

so: vì vậy

Practice is the perfect way, but the matter is that how we practise it correctly. 

Tạm dịch: Luyện tập là cách hoàn hảo, nhưng vấn đề là chúng ta luyện tập như thế nào cho đúng.

Câu hỏi 66 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

This is a great way to practise ___________because you only need to concentrate on your voice.

  • A

    grammar

  • B

    pronunciation

  • C

    vocabulary

  • D

    writing

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

grammar (n): ngữ pháp

pronunciation (n): phát âm

vocabulary (n): từ vựng

writing (n): kỹ năng viết

This is a great way to practise pronunciation because you only need to concentrate on your voice. 

Tạm dịch: Đây là một cách tuyệt vời để luyện phát âm vì bạn chỉ cần tập trung vào giọng của mình.

Câu hỏi 67 :

Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences

 We should do interesting activities in English, and using it to talk about things we enjoy will make practising a __________experience.

  • A

    negative

  • B

    awful

  • C

    funny

  • D

    positive

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

negative (a): tiêu cực

awful (a): tiêu cực

funny (a): buồn cười

positive (a): tích cực

We should do interesting activities in English, and using it to talk about things we enjoy will make practising a positive experience.

Tạm dịch: Chúng ta nên thực hiện các hoạt động thú vị bằng tiếng Anh và sử dụng nó để nói về những điều chúng ta yêu thích sẽ khiến việc luyện tập trở thành một trải nghiệm tích cực.

close