Trắc nghiệm Ngữ pháp Mạo từ Tiếng Anh 9 mới

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Choose the best answer.

We went out for ______dinner last night. ________ restaurant we went to was excellent.

  • A

    x/a

  • B

    the/the

  • C

    x/the

  • D

    the/a

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Không dùng mạo từ với các bữa ăn trong ngày

restaurant là danh từ đã được xác định bởi mệnh đề trước đó

Lời giải chi tiết :

Không dùng mạo từ với các bữa ăn trong ngày

restaurant là danh từ đã được xác định bởi mệnh đề trước đó nên ta dùng mạo từ the

=> We went out for dinner last night. The restaurant we went to was excellent.

Tạm dịch: Chúng tôi đã ra ngoài ăn tối qua. Nhà hàng chúng tôi đã đến rất tuyệt vời.

Câu hỏi 2 :

Choose the best answer.

Da Nang is ____ city in Vietnam where ____ International Firework Festival is held annually.

  • A

    a/a       

  • B

    a/the

  • C

    the/the

  • D

    the/a

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Lời giải chi tiết :

city là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng mạo từ a

International Firework Festival là danh từ riêng chỉ sự kiện được xác định cụ thể nên ta dùng mạo từ the

=> Da Nang is a city in Vietnam where the International Firework Festival is held annually.

Tạm dịch: Đà Nẵng là một thành phố ở Việt Nam, nơi tổ chức Lễ hội pháo hoa quốc tế hàng năm.

Câu hỏi 3 :

Choose the best answer.

My uncle and aunt live in ______ small town in ______ United States.

  • A

    a/a

  • B

    a/the

  • C

    the/the

  • D

    a/x

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

small town là danh từ số ít chưa xác định 

United States là tên nước có 2 từ trở lên 

Lời giải chi tiết :

small town là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng mạo từ a

United States là tên nước có 2 từ trở lên nên ta dùng the

=> My uncle and aunt live in a small town in the United States.

Tạm dịch: Chú và dì của tôi sống ở một thị trấn nhỏ ở Hoa Kỳ.

Câu hỏi 4 :

Choose the best answer.

Our plane arrives in Ha Noi at _____ two o’clock in ____ afternoon.

  • A

    x/the

  • B

    the/the

  • C

    a/a

  • D

    the/an

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

danh từ chỉ giờ không dùng mạo từ

danh từ chỉ các buổi sáng và chiều trong ngày dùng mạo từ the

Lời giải chi tiết :

danh từ chỉ giờ không dùng mạo từ

danh từ chỉ các buổi sáng và chiều trong ngày dùng mạo từ the

=> Our plane arrives in Ha Noi at two o’clock in the afternoon.

Tạm dịch: Máy bay của chúng tôi đến Hà Nội lúc hai giờ chiều.

Câu hỏi 5 :

Choose the best answer.

You can use _____ railcard in most of _____ countries in Europe.

  • A

    the/the

  • B

    a/x

  • C

    a/the

  • D

    the/x

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

railcard là danh từ số ít chưa xác định  

countries là danh từ số nhiều đã xác định

Lời giải chi tiết :

railcard là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng a

countries là danh từ số nhiều đã xác định (countries in Europe - ở châu Âu) nên sử dụng mạo từ the

=> You can use a railcard in most of the countries in Europe.

Tạm dịch: Bạn có thể sử dụng thẻ tàu điện ngầm từ ở hầu hết các quốc gia ở Châu Âu.

Câu hỏi 6 :

Choose the best answer.

Did ______ police find ______ person who stole your bicycle?

  • A

    a/a

  • B

    the/the

  • C

    a/the

  • D

    the/a

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

police là danh từ đã được xác định do người nói và người nghe đều ngầm hiểu đang đề cập đến ai.

person là danh từ đã được xác định (person who stole your bicycle)

Lời giải chi tiết :

police là danh từ đã được xác định do người nói và người nghe đều ngầm hiểu đang đề cập đến ai.

person là danh từ đã được xác định (person who stole your bicycle – người mà đã trộm chiếc xe)

=> Did the police find the person who stole your bicycle?

Tạm dịch: Cảnh sát có tìm được kẻ ăn trộm xe của bạn không?

Câu hỏi 7 :

Choose the best answer.

I’m looking for _____ job. Did Mary get _____ job she applied for? 

  • A

    a/the

  • B

    the/a

  • C

    a/a

  • D

    the/the

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

job thứ nhất là danh từ số ít chưa xác định

job thứ hai là danh từ đã xác định cụ thể (job she applied for) 

Lời giải chi tiết :

job thứ nhất là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng a

job thứ hai là danh từ đã xác định cụ thể (job she applied for) nên ta dùng the

=> I’m looking for a job. Did Mary get the job she applied for? 

Tạm dịch: Tôi đang tìm một công việc. Mary có nhận được công việc mà cô ấy đã ứng tuyển không?

Câu hỏi 8 :

Choose the best answer.

We live in _____ big house in _____ middle of the village.

  • A

    a/a

  • B

    a/the

  • C

    the/the

  • D

    the/a

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

house là danh từ số ít chưa xác định

the middle of the village: giữa làng

Lời giải chi tiết :

house là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng a

the middle of the village: giữa làng

=> We live in a big house in the middle of the village.

Tạm dịch: Chúng tôi sống trong một ngôi nhà lớn ở giữa làng.

Câu hỏi 9 :

Choose the best answer.

This morning I bought a newspaper and a magazine. ______ newspaper is in my bag but I don’t know where _____ magazine is.

  • A

    a/a

  • B

    a/the

  • C

    the/the

  • D

    the/a

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

“newspaper” và “magazine” đều là các danh từ đã được xác định cụ thể từ mệnh đề trước

Lời giải chi tiết :

newspaper và magazine đều là các danh từ đã được xác định cụ thể từ mệnh đề trước nên ta dùng mạo từ the

=> This morning I bought a newspaper and a magazine. The newspaper is in my bag but I don’t know where the magazine is.

Tạm dịch: Sáng nay tôi đã mua một tờ báo và một tạp chí. Tờ báo nằm trong túi của tôi nhưng tôi không biết tạp chí ở đâu.

Câu hỏi 10 :

Choose the best answer.

________ best time to visit Keukenhof which is one of _______ largest tulip gardens is usually in the middle of April.

  • A

    A/a

  • B

    An/an

  • C

    The/the

  • D

    A/the

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

best time và largest tulip gardens là so sánh nhất

Lời giải chi tiết :

best time và largest tulip gardens là so sánh nhất nên ta dùng mạo từ the

=> The best time to visit Keukenhof which is one of the largest tulip gardens is usually in the middle of April.

Tạm dịch: Thời gian tốt nhất để ghé thăm Keukenhof, một trong những vườn hoa tulip lớn nhất thường là vào giữa tháng Tư.

Câu hỏi 11 :

Choose the best answer.

______ Philippines is ____ unitary sovereign state in _____ Southeast Asia.

  • A

    the/a/a

  • B

    x/the/the

  • C

    the/a/x

  • D

    the/an/x

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

The Philippines

unitary sovereign state là danh từ số ít chưa xác định

Southeast Asia là tên khu vực 

Lời giải chi tiết :

The Philippines

unitary sovereign state là danh từ số ít chưa xác định cụ thể nên ta dùng a

Southeast Asia là tên khu vực nên không dùng mạo từ

=> The Philippines is a unitary sovereign state in Southeast Asia.

Tạm dịch: Philippines là một quốc gia có chủ quyền thống nhất ở Đông Nam Á.

Câu hỏi 12 :

Choose the best answer.

In August 2013, _____ first tourist group explored _____ Son Doong Cave on _____ guided tour.

  • A

    the/x/a

  • B

    the/the/a

  • C

    x/the/a

  • D

    the/x/the

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

the first: đầu tiên

Son Doong Cave là tên riêng của hang động ta không dùng mạo từ

Lời giải chi tiết :

the first: đầu tiên

Son Doong Cave là tên riêng của hang động ta không dùng mạo từ

guided tour là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng a

=> In August 2013, the first tourist group explored Son Doong Cave on a guided tour.

Tạm dịch: Vào tháng 8 năm 2013, nhóm du khách đầu tiên khám phá hang Sơn Đoòng trong một chuyến tham quan có hướng dẫn.

Câu hỏi 13 :

Choose the best answer.

Palawan, a hidden piece of paradise, is _______ astounding island in ________ Philippines.

  • A

    a-a

  • B

    the-an

  • C

    a/the

  • D

    an-the

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

astounding island là danh từ số ít chưa xác định

The Philippines

Lời giải chi tiết :

astounding island là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng an

The Philippines: Chỉ quốc gia có nhiều đảo nhỏ (vùng) hình thành nên.

=> Palawan, a hidden piece of paradise, is an astounding island in the Philippines.

Tạm dịch: Palawan, một mảnh thiên đường ẩn giấu, là một hòn đảo đáng kinh ngạc ở Philippines.

Câu hỏi 14 :

Choose the best answer.

Bora Bora is regarded as one of the most ideal places to see _______ sunset.

  • A

    a

  • B

    an

  • C

    the

  • D

    x

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ
Lời giải chi tiết :

sunset dùng mạo từ "the" vì "the sun" xác định

=> Bora Bora is regarded as one of the most ideal places to see the sunset.

Tạm dịch: Bora Bora được coi là một trong những nơi lý tưởng nhất để ngắm hoàng hôn.

Câu hỏi 15 :

Choose the best answer.

You’ll get ____ shock if you touch ____ live wire with that screwdriver.

  • A

    an/the

  • B

    x/the  

  • C

    a/a

  • D

    an/the

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

get shock: bị sốc

live wire là danh từ đã xác định trước đó

Lời giải chi tiết :

get shock: bị sốc

live wire là danh từ đã xác định trước đó (get shock) nên ta dùng the

=> You’ll get shock if you touch the live wire with that screwdriver.

Tạm dịch: Bạn sẽ bị sốc nếu bạn chạm vào dây điện trần với chiếc tua vít đó.

Câu hỏi 16 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with a/ an/ the. Put x if nothing is needed.

Sam lives in

little flat in

middle of the city. There is

pub nearby and

noise keeps him awake at night.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Sam lives in

little flat in

middle of the city. There is

pub nearby and

noise keeps him awake at night.

Phương pháp giải :

flat là danh từ số ít chưa xác định 

the middle of the city: giữa thành phố

pub là danh từ số ít chưa xác định  

noise là danh từ đã được xác định trước đó (pub nearby) 

Lời giải chi tiết :

flat là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng a

the middle of the city: giữa thành phố

pub là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng a

noise là danh từ đã được xác định trước đó (pub nearby) nên ta dùng the

=> Sam lives in a little flat in the middle of the city. There is a pub nearby and the noise keeps him awake at night.

Tạm dịch: Sam sống trong một căn hộ nhỏ ở giữa thành phố. Có một quán rượu gần đó và tiếng ồn khiến anh thức giấc vào ban đêm.

Đáp án: a-the-a-the

Câu hỏi 17 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with a/ an/ the. Put x if nothing is needed.

I have

appointment at

dentist's this afternoon because I’ve got

toothache.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

I have

appointment at

dentist's this afternoon because I’ve got

toothache.

Phương pháp giải :

appointment là danh từ số ít chưa xác định

dentist là danh từ đã được xác định trước đó (appointment) 

toothache là danh từ số ít chưa xác định 

Lời giải chi tiết :

appointment là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng an

dentist là danh từ đã được xác định trước đó (appointment) nên ta dùng the

toothache là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng a

=> I have an appointment at the dentist's this afternoon because I’ve got a toothache.                                          

Tạm dịch: Tôi có một cuộc hẹn tại nha sĩ chiều nay vì tôi bị đau răng.

Đáp án: an – the – a

Câu hỏi 18 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with a/ an/ the. Put x if nothing is needed.

I applied for

job last week.

job involved driving

van around the country.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

I applied for

job last week.

job involved driving

van around the country.

Phương pháp giải :

job thứ nhất là danh từ số ít chưa xác định 

job thứ hai là danh từ đã được xác định trước đó 

 

Lời giải chi tiết :

job thứ nhất là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng a

job thứ hai là danh từ đã được xác định trước đó nên ta dùng the

van là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng a

=> I applied for a  job last week. The  job involved driving a van around the country.

Tạm dịch: Tôi đã nộp đơn xin việc vào tuần trước. Các công việc liên quan đến lái xe van trên khắp đất nước.

Đáp án: a – the – a

Câu hỏi 19 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with a/ an/ the. Put x if nothing is needed.

Tate Gallery is far from

Science Museum, so you'd better take a bus.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Tate Gallery is far from

Science Museum, so you'd better take a bus.

Phương pháp giải :

Tate Gallery và Science Museum là các danh từ chỉ tên riêng đã được xác định

Lời giải chi tiết :

Tate Gallery và Science Museum là các danh từ chỉ tên riêng đã được xác định nên ta dùng the

=>  The Tate Gallery is far from the Science Museum, so you'd better take a bus.

Tạm dịch: Phòng trưng bày Tate cách xa Bảo tàng Khoa học, vì vậy tốt hơn bạn nên đi xe buýt.

Đáp án: the – the

Câu hỏi 20 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with a/ an/ the. Put x if nothing is needed.

Of all

countries on

continent of

North America, Phil has only visited

Canada.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Of all

countries on

continent of

North America, Phil has only visited

Canada.

Phương pháp giải :

countries là danh từ đã được xác định (of all)

the continent of North America: lục địa Bắc Mỹ

tên quốc gia Canada không dùng mạo từ

Lời giải chi tiết :

countries là danh từ đã được xác định (of all)

the continent of North America: lục địa Bắc Mỹ

tên quốc gia Canada không dùng mạo từ

=> Of all the countries on the continent of North America, Phil has only visited Canada.

Tạm dịch: Trong số tất cả các quốc gia trên lục địa Bắc Mỹ, Phil mới chỉ đến thăm Canada.

Đáp án: the – the – x – x

 

close