Trắc nghiệm Kiểm tra Unit 9 Tiếng Anh 9 mới

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A

    imitate 

  • B

    translate

  • C

    phrase

  • D

    language    

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức chung: Trọng âm 

Lời giải chi tiết :

imitate:  /ˈɪmɪteɪt/

translate: /trænzˈleɪt/          

phrase: /freɪz/        

language: /ˈlæŋɡwɪdʒ/

Câu D phát âm là /æ/ còn lại là /e/

Câu hỏi 2 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A

    variety 

  • B

    bilingual

  • C

    derivative

  • D

    dialect  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

variety: /vəˈrəti/

bilingual: /ˌbˈlɪŋɡwəl/

derivative: /dɪˈrɪvətɪv/  

dialect:  /ˈdəlekt/

Câu C phát âm là /ɪ/ còn lại là /aɪ/

Câu hỏi 3 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A

    massive 

  • B

    immersion

  • C

    establish

  • D

    rusty  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

massive: /ˈmæsɪv/

immersion: /ɪˈmɜːʃn/        

establish:  /ɪˈstæblɪʃ/     

rusty: /ˈrʌsti/

Câu B phát âm là /ʃ/ còn lại là /s/

Câu hỏi 4 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A

    punctual 

  • B

    flexible 

  • C

    openness 

  • D

    specific 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

punctual: /ˈpʌŋktʃuəl/   

flexible: /ˈfleksəbl/ 

openness:  /ˈəʊpənnəs/     

specific: /spəˈsɪfɪk/

Câu D có trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại vào âm thứ nhất

Câu hỏi 5 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A

    establishment  

  • B

    derivative

  • C

    population

  • D

    simplicity 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

establishment: /ɪˈstæblɪʃmənt/

derivative: /dɪˈrɪvətɪv/

population: /ˌpɒpjuˈleɪʃn/   

simplicity: /sɪmˈplɪsəti/

Câu C trọng âm rơi vào âm thứ 3, còn lại vào âm thứ 2

Câu hỏi 6 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Trying to use a ______ dictionary less and switching to a monolingual one can help you to stop translating in your head when you are speaking or listening.

  • A

    biannual   

  • B

    bicentenary

  • C

    bi-monthly

  • D

    bilingual

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Biannual: một năm hai lần (adj)

Bicentenary: hai trăm năm (adj)

bi-monthly: hai tháng một lần (adj)

bilingual: song ngữ (adj) 

Trong bài ta thấy người viết lưu ý chuyển sang dạng từ điển đơn ngữ (monolingual)

=> sử dụng từ điển song ngữ ít hơn => chọn D

=> Trying to use a bilingual dictionary less and switching to a monolingual one can help you to stop translating in your head when you are speaking or listening.

Tạm dịch: Cố gắng sử dụng từ điển song ngữ ít hơn và chuyển sang một từ đơn ngữ có thể giúp bạn ngừng dịch trong đầu khi bạn đang nói hoặc nghe.

Câu hỏi 7 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Are you someone who can read and write well in English but cannot speak ____?

  • A

    fluent

  • B

    fluently

  • C

    fluency

  • D

    a fluency 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Fluent (adj) trôi chảy

Fluently (adv) một cách trôi chảy

Fluency (n) sự trôi chảy

Chỗ cần điền là một trạng từ bổ sung ý nghĩa cho động từ speak (nói) => chọn D

=> Are you someone who can read and write well in English but cannot speak fluently.

Câu hỏi 8 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

In a _______class, this is a great opportunity to leam about different customs and traditions around the world.

  • A

    multilingual

  • B

    multi-disciplinary 

  • C

    multi-dimensional

  • D

    multinational   

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Multilingual (adj) Đa ngôn ngữ

multi-disciplinary (adj) đa ngành

multi-dimensional (adj) đa chiều

multinational (adj) đa quốc gia

Giải thích:

Ta thấy vế sau nói đây là lớp học giúp tìm hiểu về các phong tục và truyền thống khác nhau trên khắp thế giới (learn about different customs and traditions around the world.)

=> đây là lớp học đa quốc gia (Multilingual class) => chọn D

=> In a multinational class, this is a great opportunity to learn about different customs and traditions around the world. 

Tạm dịch: Trong một lớp học đa quốc gia, đây là một cơ hội tuyệt vời để tìm hiểu về các phong tục và truyền thống khác nhau trên khắp thế giới.

Câu hỏi 9 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

No one ever improves pronunciation and ____ by watching someone else’s shape of the mouth! You improve English speaking by speaking, not watching.

  • A

    rhythm

  • B

    tone

  • C

    accent

  • D

    sounds   

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Rhythm (n) nhịp điệu

Tone (n) tông giọng

Accent (n) giọng nói

Sounds (n) âm thanh

=> No one ever improves pronunciation and accent by watching someone else’s shape of the mouth! You improve English speaking by speaking, not watching.  

Tạm dịch: Không ai cải thiện phát âm và giọng nói bằng cách xem người khác hình dạng của miệng!

Câu hỏi 10 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

If you get _____ when speaking, take two deep breaths before you say something.

  • A

    annoyed

  • B

    nervous

  • C

    pleased

  • D

    unwilling  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại II

Lời giải chi tiết :

Annoyed: bực mình (adj)

Nervous: lo lắng          (adj)

Pleased: hài lòng         (adj)

Unwilling: chưa sẵn sàng        (adj)

=> If you get nervous when speaking, take two deep breaths before you say something.

Tạm dịch: Nếu bạn cảm thấy lo lắng khi nói, hãy hít thở sâu hai lần trước khi nói điều gì đó.

Câu hỏi 11 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

If I _____ taller, I _____ better at basketball.

  • A

    am - will be

  • B

    were - would have been

  • C

    be - would be

  • D

    were - might be  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại II

Lời giải chi tiết :

Xét về ngữ nghĩa câu, câu này diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại => dùng cấu trúc câu điều kiện loại II dạng: S+V (past) + O, S + would + V_infi

=> If I were taller, I might be better at basketball.  

Tạm dịch: Nếu tôi cao hơn, tôi có thể giỏi bóng rổ hơn.

Câu hỏi 12 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

If you____ in my position, what would you do?

  • A

    are

  • B

    will be

  • C

    were

  • D

    would be

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại II

Lời giải chi tiết :

Xét về ngữ nghĩa câu, câu này diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại => dùng câu điều kiện loại II trong đó mệnh đề If chia ở quá khứ đơn => chọn C

=> If you were in my position, what would you do? 

Tạm dịch: Nếu bạn ở vị trí của tôi, bạn sẽ làm gì?

Câu hỏi 13 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

There was a storm ____ I had never experienced before.

  • A

    such as

  • B

    as which

  • C

    which

  • D

    for which

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Lời giải chi tiết :

Trong câu này ta cần một đại từ quan hệ mở đầu cho mệnh đề quan hệ làm rõ ý nghĩa cho danh từ “a storm” (cơn bão) (danh từ chỉ vật) => dùng Which (chọn C)

=> There was a storm which I had never experienced before. 

Tạm dịch: Có một cơn bão mà tôi chưa từng trải qua trước đây.

Câu hỏi 14 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Children always want to know the reason____  things are as they are.

  • A

    why

  • B

    whom

  • C

    which

  • D

    who

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Lời giải chi tiết :

Why: tại sao

Whom: người mà

Which: cái mà

Who: người mà

Thay thế cho danh từ “the reason” (Nguyên nhân), ta dùng trạng từ quan hệ why

=> Children always want to know the reason why things are as they are.

Tạm dịch: Trẻ em luôn muốn biết lý do tại sao mọi thứ là như vậy.

Câu hỏi 15 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Is the first of March the day _____ the astronaut will come and give a speech at our school?

  • A

    that

  • B

    what

  • C

    which

  • D

    when

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Lời giải chi tiết :

That: cái mà, người mà (đại từ quan hệ thay thế cho cả người và vật)
what: cái gì (từ để hỏi)
which: cái mà (đại từ quan hệ thay thế cho vật)

When: trạng từ quan hệ thay thế cho thời gian

Trong câu ta cần từ thay thế cho the day (ngày) => dùng when

=> Is the first of March the day when the astronaut will come and give a speech at our school? 

 Tạm dịch: Có phải đầu tiên của tháng ba là ngày mà phi hành gia sẽ đến và phát biểu tại trường của chúng ta?

Câu hỏi 16 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

This bird has several ____________ which distinguish it from the others.

  • A

    characteristics

  • B

    derivatives

  • C

    expansion

  • D

    experience

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Characteristics: nét đặc trưng (n)

derivatives: các dẫn xuất (n)

expansion: sự bành trướng (n)

experience: kinh nghiệm (n)

=> This bird has several characteristics which distinguish it from the others.

Tạm dịch: Loài chim này có một số đặc điểm phân biệt nó với những loài khác.

Câu hỏi 17 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

______ is an act of increasing or making something increase in size, amount or importance.

  • A

    Settlement

  • B

    Decrease

  • C

    Expansion

  • D

    Admission

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Settlement: sự giải quyết (n)

Decrease: Giảm bớt (n)

Expansion: Sự mở rộng (n)

Admission: sự nhận vào (n)

=> Expansion is an act of increasing or making something increase in size, amount or importance. 

Tạm dịch: Mở rộng là một hành động tăng hoặc làm cho một cái gì đó tăng kích thước, số lượng hoặc tầm quan trọng.

Câu hỏi 18 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

_____ is the rise and fall of the voice in speaking, especially as this affects the meaning of what is being said.

  • A

    Jargon

  • B

    Intonation

  • C

    Accent

  • D

    Slang

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Jargon: Biệt ngữ (n)

Intonation: Ngữ điệu (n)

Accent: giọng nói (n)

Slang: tiếng lóng (n)

=> Intonation is the rise and fall of the voice in speaking, especially as this affects the meaning of what is being said. 

Tạm dịch: Ngữ điệu là sự lên xuống của giọng nói, đặc biệt khi điều này ảnh hưởng đến ý nghĩa của những gì đang được nói.

Câu hỏi 19 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

I was just wondering why there are so many variations of ____ in England.

  • A

    stresses

  • B

    intonations

  • C

    appearance

  • D

    dialects

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Stresses: trọng âm (n)

Intonations: ngữ điệu (n)

Appearance: ngoại hình (n)

Dialects: phương ngữ (n)

=> I was just wondering why there are so many variations of dialects in England.

Tạm dịch: Tôi chỉ tự hỏi tại sao có rất nhiều biến thể của phương ngữ ở Anh.

Câu hỏi 20 :

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication. English as we know it today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that we were introduced following the Norman invasion of 1066.

Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and hadn't extended even, as far as Wales, Scotland or Ireland. However, during the course of the next two centuries, English began to spread around the globe as a result of small enclaves of English speakers became established and grew in various parts of the world. As these communities proliferated, English gradually became the primary language of international business, banking and diplomacy. Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are non-native speakers, constituting the largest number of non-native users than any other language in the world.

Câu 20.1

What is the main topic of the passage? 

  • A

    The number of non-native users of English.

  • B

    The French influence on the English language.

  • C

    The expansion of English as an international language.        

  • D

    The use of English for science and technology.  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Chủ đề chính của đoạn văn là gì?

A.Số lượng người dùng tiếng Anh không phải là người bản xứ.

B.Ảnh hưởng của tiếng Pháp đối với tiếng Anh.

C.Việc mở rộng tiếng Anh như một ngôn ngữ quốc tế.

D.Việc sử dụng tiếng Anh cho khoa học và công nghệ.

Nội dung của bài phát triển từ việc tiếng Anh chi có vài người nói đến lúc nó phát triển rộng rãi trên toàn cầu => chủ để của đoạn văn là Việc mở rộng tiếng Anh như một ngôn ngữ quốc tế. 

Câu 20.2

Approximately when did English begin to be used beyond England?

  • A

    in 1066  

  • B

    around 1350

  • C

    before 1600   

  • D

    after 1600

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Khoảng khi nào tiếng Anh bắt đầu được sử dụng ngoài Anh?

Thông tin:  “Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and hadn't extended even, as far as Wales, Scotland or Ireland. However, during the course of the next two centuries, …”

(Trong phần lớn những năm 1600, tiếng Anh, phần lớn, chỉ được nói ở Anh và thậm chí còn chưa được mở rộng ra xứ Wales, Scotland hoặc Ireland. Tuy nhiên, trong suốt hai thế kỷ tiếp theo, tiếng Anh bắt đầu lan rộng trên toàn cầu) => sau 1600

Câu 20.3

According to the passage, all of the following contributed to the spread of English around the world except _____.

  • A

    the slave trade

  • B

    the Norman invasion

  • C

    missionaries

  • D

    colonization  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây đã góp phần vào việc truyền bá tiếng Anh trên khắp thế giới ngoại trừ _____. 

A.buôn bán nô lệ 

B.cuộc xâm lược của người Norman 

C.nhà truyền giáo 

D.thuộc địa

Trong tất cả các ý trên trừ đán án B được nhắc đến trong bài còn lại không có đáp án nào được nhắc đến.

Thông tin:  “English as we know it today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that we were introduced following the Norman invasion of 1066.”

Tạm dịch: Tiếng Anh ngày nay đã xuất hiện vào khoảng năm 1350, sau khi kết hợp nhiều yếu tố của tiếng Pháp sau cuộc xâm lược của Norman vào năm 1066.

Có thể thấy cuộc xâm lược của người Norman vào 1066 đã mang tiếng Pháp du nhập vào, chứ không phải cuộc xâm lược này mang tiếng Anh đi phổ biến mọi nơi

Câu 20.4

The word “enclaves” in paragraph 2 could be best replaced by which of the following?

  • A

    communities

  • B

    organizations

  • C

    regions

  • D

    countries 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Từ “enclaves” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào sau đây?
communities  = enclaves (n) cộng đồng

organizations (n) tổ chức

regions (n) vùng miền

countries (n) quốc gia

Câu 20.5

The world “proliferated” in paragraph 2 is closest in meaning to which of the following?

  • A

    prospered

  • B

    organized

  • C

    disbanded

  • D

    spoken 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Từ “proliferated” trong đoạn 2 trong ý nghĩa gần nhất với ý nghĩa nào sau đây?

Prospered = proliferated (adj) thịnh vượng

Organized: có tổ chức (adj)

Disbanded: tan rã (adj)

Spoken: được nói (adj)

Trong hơn 600 năm qua, tiếng Anh đã phát triển từ ngôn ngữ của một số ít người nói để trở thành ngôn ngữ chính trong giao tiếp quốc tế. Tiếng Anh ngày nay đã xuất hiện vào khoảng năm 1350, sau khi kết hợp nhiều yếu tố của tiếng Pháp sau cuộc xâm lược của Norman vào năm 1066.

Trong phần lớn những năm 1600, tiếng Anh, phần lớn, chỉ được nói ở Anh và thậm chí còn chưa được mở rộng ra xứ Wales, Scotland hoặc Ireland. Tuy nhiên, trong suốt hai thế kỷ tiếp theo, tiếng Anh bắt đầu lan rộng trên toàn cầu do các nhóm người nói tiếng Anh nhỏ được thành lập và phát triển ở nhiều nơi trên thế giới. Khi các cộng đồng này sinh sôi nảy nở, tiếng Anh dần trở thành ngôn ngữ chính của kinh doanh quốc tế, ngân hàng và ngoại giao. Ngày nay có hơn 700 triệu người dùng tiếng Anh trên thế giới và hơn một nửa trong số này là những người không nói tiếng mẹ đẻ, chiếm số lượng người dùng không phải là người bản xứ lớn nhất so với bất kỳ ngôn ngữ nào trên thế giới.

Câu hỏi 21 :

Read the following passage and choose the best answer for each blank.

English is the most important in the world today. A very large (1)____  of people understand and use English in many countries of the world.

Indeed English is a very useful language. If we (2)____ English we can go to any place or country we like. We shall not find it hard to let people understand what we want to say.

English also helps us to learn all kinds of subjects. Hundreds of books are (3)___  in English every day in many countries to teach people many useful things. The English language has, therefore, helped to spread ideas and knowledge to all the corners of the world. There is no subject that cannot be taught in English.

As English is used so much everywhere in the world, it has helped to make the countries in the world more (4) _____. The leaders of the world use English to understand one another. The English language has also helped to spread better understanding and friendship among countries of the world. Lastly, a person who knows English is respected by people. It is for all these (5) ____ that I want to learn English.

Câu 21.1

English is the most important in the world today. A very large (1)____  of people understand and use English in many countries of the world.    

  • A

    few 

  • B

    deal

  • C

    amount  

  • D

    number   

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Ta có các lượng từ sau:

A large number of + Danh từ đếm được số nhìêu. People (con người) là Danh từ đếm được số nhìêu, phù hợp => chọn D

A large amount of / A great deal of+ danh từ không đếm được (loại)

=> English is the most important in the world today. A very large number of people understand and use English in many countries of the world. 

Tạm dịch:  Tiếng Anh là quan trọng nhất trên thế giới hiện nay. Một số lượng rất lớn người hiểu và sử dụng tiếng Anh ở nhiều quốc gia trên thế giới.

Câu 21.2

Indeed English is a very useful language. If we (2)____ English we can go to any place or country we like.  

  • A

    realize 

  • B

    say

  • C

    speak

  • D

    tell

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Say (v): chỉ hành động “nói” có nghĩa chung nhất, thường được sử dụng khi muốn truyền đạt lời nói.

Speak (v): nói chuyện, trao đổi về việc gì với mục đích chia sẻ thông tin, ý tưởng hoặc cảm xúc hoặc diễn tả khả năng nói một ngôn ngữ nào đó.

Tell (v): truyền đạt một thông tin hoặc hướng dẫn ai đó làm gì.

Realize (v): nhận ra

=> Indeed English is a very useful language. If we  speak English we can go to any place or country we like.

Tạm dịch:  Quả thực tiếng Anh là một ngôn ngữ rất hữu ích. Nếu chúng tôi nói tiếng Anh, chúng tôi có thể đến bất kỳ nơi nào hoặc quốc gia nào chúng tôi thích.

Câu 21.3

English also helps us to learn all kinds of subjects. Hundreds of books are (3)___  in English every day in many countries to teach people many useful things.  

  • A

    published 

  • B

    wrote

  • C

    print 

  • D

    make  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Published (v): xuất bản, dạng V_PII của publish

Wrote (v) viết, quá khứ của write

Print: in (v)

Make: tạo ra (v)

Theo ngữ nghĩa của câu có: Hàng trăm cuốn sách được xuất bản bằng tiếng Anh mỗi ngày

=> sử dụng Cấu trúc câu bị động: S+be+V_PII

Do đó, chọn A

=> English also helps us to learn all kinds of subjects. Hundreds of books are published in English every day in many countries to teach people many useful things.  

Tạm dịch:  Tiếng Anh cũng giúp chúng ta học tất cả các loại môn học. Hàng trăm cuốn sách được xuất bản bằng tiếng Anh mỗi ngày ở nhiều quốc gia để dạy cho mọi người nhiều điều hữu ích.

Câu 21.4

As English is used so much everywhere in the world, it has helped to make the countries in the world more (4) _____.  

  • A

    friend 

  • B

    friendly 

  • C

    friendship

  • D

    friendliness  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

Friend: người bạn (n)

Friendly: thân thiện (adj)

Friendship: tình bạn (n)
Friendliness: sự thân thiện (n) 

Cấu trúc: make st + Adj (khiến cho thứ gì trở nên như thế nào) => chọn Friendly

=> As English is used so much everywhere in the world, it has helped to make the countries in the world more friendly.

Tạm dịch: Vì tiếng Anh được sử dụng rất nhiều ở mọi nơi trên thế giới, nó đã giúp làm cho các quốc gia trên thế giới trở nên thân thiện hơn.

Câu 21.5

Lastly, a person who knows English is respected by people. It is for all these (5) ____ that I want to learn English.

  • A

    reasons 

  • B

    causes 

  • C

    effects

  • D

    results 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Cause: (n) chỉ tác nhân, yếu tố gây nên tình trạng nào đó hay làm cho việc gì đó xảy ra.

- Reason: (n) chỉ thực tế, tình huống, lý do để giải thích vì sao việc gì lại xảy ra, vì sao ai đó lại hành động như thế…

 Effects: ảnh hưởng (n)

Results: kết quả (n)

Trong bài, đây là câu kết lại cho đoạn văn nói về nguyên nhân tác giả học tiếng Anh

=> Lastly, a person who knows English is respected by people. It is for all these  reasons that I want to learn English.

Tạm dịch:  Cuối cùng, một người biết tiếng Anh được mọi người tôn trọng. Đó là vì tất cả lý do mà tôi muốn học tiếng Anh.

Tiếng Anh rất quan trọng trên thế giới hiện nay. Một số lượng rất lớn người hiểu và sử dụng tiếng Anh ở nhiều quốc gia trên toàn cầu.

Quả thực tiếng Anh là một ngôn ngữ rất hữu ích. Nếu sử dụng tốt tiếng Anh, chúng ta có thể đến bất kỳ nơi nào hoặc quốc gia nào mà mìnhthích. Chúng ta sẽ không thấy khó khăn gì để khiến mọi người hiểu những gì mình muốn nói.

Tiếng Anh cũng giúp chúng ta học tất cả các loại môn học. Hàng trăm cuốn sách được xuất bản bằng tiếng Anh mỗi ngày ở nhiều quốc gia để dạy mọi người nhiều điều hữu ích. Tiếng Anh, do đó, đã giúp truyền bá ý tưởng và kiến thức đến tất cả các nơi trên thế giới. Không
Vì tiếng Anh được sử dụng rất nhiều ở mọi nơi trên thế giới, nó đã giúp làm cho các quốc gia trên thế giới trở nên thân thiện hơn. Các nhà lãnh đạo trên thế giới sử dụng tiếng Anh để hiểu nhau. Tiếng Anh cũng đã giúp truyền bá sự hiểu biết và tình hữu nghị tốt hơn giữa các quốc gia trên thế giới. Cuối cùng, một người biết tiếng Anh được mọi người tôn trọng. Trên đây chính là tất cả những lý do mà tôi muốn học tiếng Anh.

 

Câu hỏi 22 :

Choose the correct answer A, B, C or D that has the same meaning to the first one.

He said to me: “I must finish the work on time”.

  • A

    He said to me that I had to finish the work on time.

  • B

    He said to me that he must finish the work on time.

  • C

    He said to me that he has to finish the work on time.           

  • D

    He said to me that he had to finish the work on time.  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu gốc: Anh nói với tôi: ‘Tôi phải hoàn thành công việc đúng giờ.”

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, must => had to => loại B và C

Chủ ngữ chính trong câu là He (anh ấy) => I (tôi) trong câu trực tiếp phải chuyển sang he (anh ấy) trong câu gián tiếp. (chọn D)

Tạm dịch: Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy phải hoàn thành công việc đúng hạn.

Câu hỏi 23 :

Choose the correct answer A, B, C or D that has the same meaning to the first one.

He said to his students , “Don’t be late for class tomorrow”.

  • A

    He told his students not to be late for class the day after.

  • B

    He told his students not to be late for class the day before.

  • C

    He told his students don’t be late for class the day after.     

  • D

    He told his students didn’t be late for class the day after.      

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu gốc: Anh nói với học sinh của mình: “Ngày mai đừng đến lớp muộn nhé”

Cấu trúc: tell sb to do st (bảo ai đó làm gì) và tell sb not to do st (bảo ai đó đừng làm gì)

=> loại C và D

Ta có tomorrow (ngày hôm qua) trong câu trực tiếp chuyển thành the day after (ngày hôm sau) trong câu gián tiếp => chọn A

Tạm dịch: Anh ấy nói với các học sinh của mình không được đến lớp trễ vào ngày hôm sau.

Câu hỏi 24 :

Choose the correct answer A, B, C or D that has the same meaning to the first one.

"May I sit here in this classroom?” Peter asked his friends.

  • A

    He asked his friends if he may sit there in that classroom with them.

  • B

    He asked his friends if he might sit here in that classroom with them.         

  • C

    He asked his friends if he might sit there in this classroom with them.        

  • D

    He asked his friends if he might sit there in that classroom with them.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu gốc: "Tôi có thể ngồi đây không?” Peter hỏi bạn bè.

Ta có “may”trong câu trực tiếp chuyển thành “might” trong câu gián tiếp => loại A

“here” trong câu trực tiếp chuyển thành “there” trong câu gián tiếp => loại B

“this” trong câu trực tiếp chuyển thành “that” trong câu gián tiếp => loại C

Tạm dịch: Anh ấy hỏi bạn bè rằng anh ấy có thể ngồi đó trong lớp học với họ không.

Câu hỏi 25 :

Choose the correct answer A, B, C or D that has the same meaning to the first one.

“John, please don’t tell anyone about my new address”, said Mary.

  • A

    Mary asked John don’t tell anyone about her new address.

  • B

    Mary asked John not to tell anyone about his new address.

  • C

    Mary asked John not to tell anyone about her new address. 

  • D

    Mary asked John don’t tell anyone about his new address.              

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu gốc: “John, xin đừng nói cho ai biết về địa chỉ mới của tôi”, Mary nói.

Cấu trúc: tell sb to do st (bảo ai đó làm gì) và tell sb not to do st (bảo ai đó đừng làm gì)

=> loại A và D

“my new address” trong câu này ý chỉ địa chỉ địa chỉ của Mary => chuyển “my” thành “her”

=> chọn C

Tạm dịch: Mary yêu cầu John không nói cho ai biết về địa chỉ mới của cô.

Câu hỏi 26 :

Choose the correct answer A, B, C or D that has the same meaning to the first one.

As she was violently sick, she couldn’t come to class.

  • A

    Because of her violent sickness, she couldn’t come to class.

  • B

    Because of she was violently sick, she couldn’t come to class.

  • C

    Unless she was violently sick, she could come to class.        

  • D

    If she feels better, she would come to class.   

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ nối

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu gốc: Vì cô bị ốm nặng, cô không thể đến lớp.

Ta có: Because of+V_ing/N => loại B (không đi với mệnh đề)

Câu gốc được chia ở thì quá khứ đơn => nếu viết lại câu với “if” phải dùng cấu trúc câu điều kiện loại III dạng: If+S+had+V_PII+O, S+would have+V_PII => loại D

Xét về ngữ nghĩa ta có

Tạm dịch câu A:  Vì bệnh nặng, cô không thể đến lớp.

Tạm dịch câu C: Trừ khi cô ấy ốm nặng, cô ấy có thể đến lớp.

Nhận thấy câu A có nghĩa sát với nghĩa câu gốc hơn => chọn A

Câu hỏi 27 :

Choose the answer A, B, C or D that needs correcting.

Mrs. Adams was surprise that her son and his friend had gone to the mountains to ski.  

  • A

    surprise

  • B

    her

  • C

    had gone

  • D

    to ski

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: be surprised that (bị ngạc nhiên rằng). Do đó, surprise => surprised

=> Mrs. Adams was surprised that her son and his friend had gone to the mountains to ski. 

Tạm dịch: Bà Adams rất ngạc nhiên khi con trai bà và bạn của anh ấy đã lên núi để trượt tuyết.

Câu hỏi 28 :

Choose the answer A, B, C or D that needs correcting.

Jack always arrives lately for his chemistry class even though he leaves his dormitory in plenty of time. 

  • A

    arrives

  • B

    lately

  • C

    even though

  • D

    in plenty

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

- always => thì hiện tại đơn => arrives đúng

- plenty of + danh từ không đếm được => đúng

- even though dùng cho 2 mệnh đề tương phản => đúng

- Late vừa là tính từ (muộn) vừa có thể làm trạng từ (một cách muộn màng)

lately (adv) gần đây

Do đó, lately => late (trong câu này, late đóng vai trò làm trạng từ bổ sung ý nghĩa cho động từ arrive (đến)

=> Jack always arrives late for his chemistry class even though he leaves his dormitory in plenty of time. 

Tạm dịch: Gần đây Jack luôn đến lớp học hóa học mặc dù anh rời khỏi ký túc xá sớm

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi 29 :

Choose the answer A, B, C or D that needs correcting.

The charity organization provides the poor with a lot of household furnitures

  • A

    charity

  • B

    the poor

  • C

    with

  • D

    furnitures   

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Danh từ số ít, danh từ số nhiều

Lời giải chi tiết :

Ta có: furniture (đồ gia dụng) là danh từ không đếm được. Do đó, furnitures phải chuyển thành furniture

=> The charity organization provides the poor with a lot of household furniture

Tạm dịch: Tổ chức từ thiện cung cấp cho người nghèo rất nhiều vật dụng gia đình.

Câu hỏi 30 :

Choose the answer A, B, C or D that needs correcting.

It seems very difficult for Lan having a trip abroad.

  • A

    seems

  • B

    for

  • C

    having

  • D

    abroad

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm từ với seem

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: It seems + adj + (for+sb) to + V_infi (có vẻ như thế nào cho ai làm gì)

Do đó, having => to have

=> It seems very difficult for Lan to have a trip abroad.

Tạm dịch: Có vẻ như rất khó khăn cho Lan có một chuyến đi nước ngoài.

Câu hỏi 31 :

Choose the answer A, B, C or D that needs correcting.

A number of students has participated in intensive language programs abroad.

  • A

    number of

  • B

    has participated

  • C

    intensive language

  • D

    abroad

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Lời giải chi tiết :

Chủ ngữ của câu là danh từ đếm được số nhiều (students, sinh viên) => trong thì hiện tại hoàn thành phải đi với have+V_PII. Do đó, has participated => have participated

=> A number of students have participated in intensive language programs abroad.

Tạm dịch: Rất nhiều sinh viên đã tham gia các chương trình ngôn ngữ chuyên sâu ở nước ngoài.

close