Trắc nghiệm Kiểm tra Unit 8 Tiếng Anh 9 mới

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A

    original   

  • B

    geography

  • C

    imperial

  • D

    stimulating  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức chung: Trọng âm 

Lời giải chi tiết :

original /əˈrɪdʒənl/

geography /dʒiˈɒɡrəfi/

imperial /ɪmˈpɪəriəl/

stimulating /ˈstɪmjuleɪtɪŋ/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Câu hỏi 2 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A

    genius

  • B

    principle

  • C

    generous

  • D

    volunteer  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

genius /ˈdʒiːniəs/

principle /ˈprɪnsəpl/

generous /ˈdʒenərəs/

volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 1

Câu hỏi 3 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A

    inability

  • B

    personality

  • C

    potentially

  • D

    territorial  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

inability /ˌɪnəˈbɪləti/

personality /ˌpɜːsəˈnæləti/

potentially /pəˈtenʃəli/

territorial /ˌterəˈtɔːriəl/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 3

Câu hỏi 4 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A

    magnificence  

  • B

    accessible

  • C

    affordable

  • D

    destination 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

magnificence /mæɡˈnɪfɪsns/

accessible /əkˈsesəbl/

affordable /əˈfɔːdəbl/

destination /ˌdestɪˈneɪʃn/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2

Câu hỏi 5 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A

    pyramid

  • B

    Egyptian  

  • C

    member  

  • D

    century   

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

pyramid /ˈpɪrəmɪd/

Egyptian /iˈdʒɪpʃn/

member /ˈmembə(r)/

century /ˈsentʃəri/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Câu hỏi 6 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A

    package  

  • B

    stalagmite

  • C

    lag

  • D

    safari

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “-a”

Lời giải chi tiết :

package /ˈpækɪdʒ/

stalagmite /ˈstæləgmaɪt/

lag /læg/

safari /səˈfɑːri/

Đáp án D phần gạch chân được đọc là /ɑ:/ còn lại là /æ/.

 
Câu hỏi 7 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A

    explore  

  • B

    expedition  

  • C

    resort

  • D

    environment     

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “-e”

Lời giải chi tiết :

explore /ɪkˈsplɔː(r)/

expedition /ˌekspəˈdɪʃn/

resort /rɪˈzɔːt/

environment /ɪnˈvaɪrənmənt/

Câu B âm –e phát âm là /e/, còn lại phát âm là /ɪ/

Câu hỏi 8 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A

    explore  

  • B

    exotic

  • C

    explain

  • D

    excuse    

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “-x”

Lời giải chi tiết :

explore /ɪkˈsplɔː(r)/

exotic /ɪɡˈzɒtɪk/

explain /ɪkˈspleɪn/

excuse /ɪkˈskjuːs/

Câu B âm –x phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/

Câu hỏi 9 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A

    bushes

  • B

    wishes

  • C

    researches

  • D

    headaches   

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “-es”

Lời giải chi tiết :

Đuôi “-s” được phát âm là:

- /iz/ khi trước nó là âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/

- /s/ khi trước nó là âm /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/

- /z/ các âm còn lại                    

bushes /bʊʃiz/

wishes /wɪʃiz/

researches /rɪˈsɜːtʃiz/

headaches /ˈhedeɪks/

Câu D đuổi -es phát âm là /s/, còn lại phát âm là /iz/

Câu hỏi 10 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A

    exist

  • B

    extinct

  • C

    explore

  • D

    expand   

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “-x”

Lời giải chi tiết :

exist /ɪɡˈzɪst/

extinct /ɪkˈstɪŋkt/

explore /ɪkˈsplɔː(r)/

expand /ɪkˈspænd/

Câu A âm –x phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/

Câu hỏi 11 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Parking is very difficult in ______ city centre, so my father always go there by ______bus.

  • A

    the/x

  • B

    the/the

  • C

    a/a

  • D

    a/x  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

city centre là danh từ đã được xác định trước đó (parking is very difficult) nên ta dùng the

by bus: bằng xe buýt

=> Parking is very difficult in the city centre, so my father always go there by bus.

Tạm dịch: Đỗ xe rất khó ở trung tâm thành phố, vì vậy bố tôi luôn đến đó bằng xe buýt.

Câu hỏi 12 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Travelling to Ba Mun Island in Quang Ninh, tourists can explore on their own, following some natural _____ on the island.

  • A

    trails

  • B

    marks

  • C

    roads

  • D

    stretches

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

trail (n): đường mòn

mark (n): dấu, vết

road (n): đường

stretch (n): khoảng kéo dài liên tục, sự kéo dài liên tục

=> Travelling to Ba Mun Island in Quang Ninh, tourists can explore on their own, following some natural trails on the island.

Tạm dịch: Du lịch đến đảo Ba Mun ở Quảng Ninh, khách du lịch có thể tự mình khám phá, đi theo một số con đường mòn tự nhiên trên đảo.

Câu hỏi 13 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

For people in Cam Thanh Commune near Hoi An, the coconut wetlands provide fisheries, a beautiful area for _____  as well as an ideal refuge for boats during heavy storms.

  • A

    tourist

  • B

    tour

  • C

    tourism

  • D

    tour guide

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

tourist (n): khách du lịch

tour (n): chuyến du lịch

tourism (n): du lịch

tour guide (n): hướng dẫn viên du lịch

=> For people in Cam Thanh Commune near Hoi An, the coconut wetlands provide fisheries, a beautiful area for tourism as well as an ideal refuge for boats during heavy storms.

Tạm dịch: Đối với người dân ở xã Cẩm Thành gần Hội An, vùng đất ngập nước dừa cung cấp nghề cá, một khu vực tuyệt đẹp cho du lịch cũng như là nơi ẩn náu lý tưởng cho những chiếc thuyền trong những cơn bão lớn.

Câu hỏi 14 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

What do you think of ______ public transport in ______ Ha Noi?

  • A

    x/x

  • B

    a/a

  • C

    a/x

  • D

    the/x

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

public transport là danh từ đã được xác định nên ta dùng the

tên thành phố khồn dùng mạo từ

=> What do you think of the public transport in Ha Noi?

Tạm dịch: Bạn nghĩ gì về giao thông công cộng ở Hà Nội?

Câu hỏi 15 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

________ domestic and foreign tourism will create demand for additional hotels and motels.

  • A

    Increase

  • B

    Increased

  • C

    Increasing

  • D

    Increasingly

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

Từ cần điền là động từ được dùng như chủ ngữ trong mệnh đề => V_ing

=> Increasing domestic and foreign tourism will create demand for additional hotels and motels.

Tạm dịch: Gia tăng du lịch trong và ngoài nước sẽ tạo ra nhu cầu về khách sạn và nhà nghỉ bổ sung.

Câu hỏi 16 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

“Paul, where is _____Spanish dictionary? I'm writing _____ essay in Spanish and I need it.”

  • A

    a/an

  • B

    x/ the

  • C

    the/ an

  • D

    x/x  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Spanish dictionary là danh từ đã được xác định cụ thể nên ta dùng the

essay là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng an

=> “Paul, where is the Spanish dictionary? I'm writing an essay in Spanish and I need it.”

Tạm dịch: “Paul, cuốn từ điển tiếng Tây Ban Nha ở đâu? Tôi đang viết một bài luận bằng tiếng Tây Ban Nha và tôi cần nó.”

Câu hỏi 17 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Eight o’clock is ____ good time to phone Nick: he’s always at home in ______ evening.

  • A

    a/the

  • B

    the/the

  • C

    a/x      

  • D

    a/an

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

good time là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng mạo từ a

evening phải đi với mạo từ the

=> Eight o’clock is a good time to phone Nick: he’s always at home in the evening.

Tạm dịch: Tám giờ là thời điểm tốt để gọi điện thoại cho Nick: anh ấy luôn ở nhà vào buổi tối.

Câu hỏi 18 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Does it take _______ long time to get to _______ city centre?

  • A

    x/ the

  • B

    a/a       

  • C

    a/the

  • D

    the/ the  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

good time là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng mạo từ a

city centre phải đi với mạo từ the

=> Does it take a long time to get to the city centre?

Tạm dịch: Có phải mất một thời gian dài để đến trung tâm thành phố?

Câu hỏi 19 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

In Binh Ba Island (Lobster Island), there are many beautiful beaches with white sand, clear water, blue sky, which is  _____ for those who love nature and calmness.

  • A

    available

  • B

    famous

  • C

    good

  • D

    suitable   

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

available (adj): có thể dùng được, có giá trị

famous (adj): nổi tiếng

good (adj): tốt

suitable (adj): thích hợp

=> In Binh Ba Island (Lobster Island), there are many beautiful beaches with white sand, clear water, blue sky, which is suitable for those who love nature and calmness.

Tạm dịch: Ở đảo Bình Ba (Đảo Tôm Hùm), có rất nhiều bãi biển đẹp với cát trắng, nước trong vắt, bầu trời trong xanh, thích hợp cho những ai yêu thích thiên nhiên và sự tĩnh lặng.

Câu hỏi 20 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

If you pay a visit to Hue, you should once visit Lang Co beach where you can have the most relaxing time and admire the natural beauty of _______.

  • A

    views

  • B

    panoramas

  • C

    sights

  • D

    landscapes

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

view (n): tầm nhìn, quang cảnh

panorama (n): toàn cảnh

sight (n): nhìn, thị lực

landscape (n): phong cảnh

=> If you pay a visit to Hue, you should once visit Lang Co beach where you can have the most relaxing time and admire the natural beauty of landscapes

Tạm dịch: Nếu bạn đến thăm Huế, bạn nên một lần ghé thăm bãi biển Lăng Cô nơi bạn có thể có thời gian thư giãn nhất và chiêm ngưỡng vẻ đẹp tự nhiên của phong cảnh

Câu hỏi 21 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

There isn't _______ airport near where I live. _______ nearest airport is 70 miles away.

  • A

    an-A

  • B

    an/ The

  • C

    the/A  

  • D

    the/ The  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

airport là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng an

nearest airport là cấp so sánh nhất nên ta dùng the

=> There isn't an airport near where I live. The nearest airport is 70 miles away.

Tạm dịch: Không có một sân bay gần nơi tôi sống. Sân bay gần nhất là 70 dặm.

Câu hỏi 22 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Con Dao has not only prisons but also ________ natural landscapes.

  • A

    surprising

  • B

    shocking

  • C

    stunning

  • D

    extreme

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

surprising (adj): làm ngạc nhiên

shocking (adj): gây sốc

stunning (adj): tuyệt đẹp, gây ấn tượng sâu sắc

extreme (adj): vô cùng, cực

=> Con Dao has not only prisons but also stunning natural landscapes.

Tạm dịch: Côn Đảo không chỉ có nhà tù mà còn có cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp.

Câu hỏi 23 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

_____ Titanic, _____ British steamer, sank in the North Atlantic after hitting an iceberg.

  • A

    A/ the

  • B

    x/a

  • C

    The/the

  • D

    The/a

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Titanic là danh từ chỉ tên riêng của sự vật đã được xác định nên ta dùng the

British steamer là danh từ số ít chưa được xác định nên ta dùng a

=> The Titanic, a British steamer, sank in the North Atlantic after hitting an iceberg.

Tạm dịch: Tàu Titanic, một con tàu hơi nước của Anh, đã chìm ở Bắc Đại Tây Dương sau khi va phải một tảng băng trôi.

Câu hỏi 24 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

We didn’t spend as much money on our trip as people had thought because it was a ____ travel.

  • A

    saving

  • B

    saved

  • C

    budget

  • D

    budgeted

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

saving (adj): tiết kiệm

saved (adj): được tiết kiệm

budget (adj): rẻ, không đắt tiền

budgeted (adj): được ghi vào ngân sách

=> We didn’t spend as much money on our trip as people had thought because it was a budget travel.

Tạm dịch: Chúng tôi đã không dành nhiều tiền cho chuyến đi của mình như mọi người đã nghĩ bởi vì đó là một chuyến du lịch rẻ.

Câu hỏi 25 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

If you want to make sure about your stay at the resort, you need to make booking ___ advance.

  • A

    in

  • B

    on

  • C

    with

  • D

    for

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

in advance: trước

=> If you want to make sure about your stay at the resort, you need to make booking in advance.

Tạm dịch: Nếu bạn muốn chắc chắn về kỳ nghỉ của bạn tại khu nghỉ mát, bạn cần phải đặt phòng trước.

Câu hỏi 26 :

Read the following passage and choose the best answer for each blank.

(1)_____ the widespread use of modern means of transport, people have more choice of holiday (2)__ and can now visit even the remotest parts of the world. (3) _______ has certainly become an important factor in the development of many countries.

An obvious (4) ____ of tourism is that it plays a key role in economic growth. It (5) ______ greatly to income of a region or country. It also (6) _____ job opportunities to all kinds of people, and therefore, it promotes prosperity in diverse fields. Another positive (7) _____ of tourism is that it helps promote international understanding and cooperation among nations. In addition, tourism can improve the standard of living of local or rural communities, so young people (8) _______  to stay in their hometown to build a good life rather than move to big cities. (9) ______ tourism brings cultural benefits, as travellers learn about the history and  (10) _______ of a place, and spread them around the world.

Câu 26.1

(1)_____ the widespread use of modern means of transport, people have more choice of holiday (2)__ and can now visit even the remotest parts of the world.

  • A

    Thanks to  

  • B

    According to  

  • C

    Due to

  • D

    Addition to      

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

thanks to: nhờ

according to: dựa theo

due to: do

addition to: thêm vào đó

=> Thanks to the widespread use of modern means of transport, people have more choice of holiday

Tạm dịch: Nhờ việc sử dụng rộng rãi các phương tiện giao thông hiện đại, mọi người có nhiều sự lựa chọn hơn cho kỳ nghỉ

Câu 26.2

Thanks to the widespread use of modern means of transport, people have more choice of holiday (2)_____ and can now visit even the remotest parts of the world.

  • A

    place  

  • B

    region

  • C

    area

  • D

    destination  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

place (n): địa điểm

region (n): vùng

area (n): khu vực

destination (n): điểm đến

=> Thanks to the widespread use of modern means of transport, people have more choice of holiday destination and can now visit even the remotest parts of the world.

Tạm dịch: Nhờ việc sử dụng rộng rãi các phương tiện giao thông hiện đại, mọi người có nhiều sự lựa chọn hơn về điểm đến cho kỳ nghỉ và giờ đây có thể ghé thăm ngay cả những nơi xa xôi nhất trên thế giới.

Câu 26.3

(3) _______ has certainly become an important factor in the development of many countries.

  • A

    Tourist

  • B

    Tourism

  • C

    Tour  

  • D

    Touring

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

tourist (n): khách du lịch

tourism (n): du lịch

tour (n): chuyến du lịch

touring (n): sự đi du lịch

=> Tourism has certainly become an important factor in the development of many countries.

Tạm dịch: Du lịch chắc chắn đã trở thành một yếu tố quan trọng trong sự phát triển của nhiều quốc gia.

Câu 26.4

An obvious (4) ____ of tourism is that it plays a key role in economic growth.  

  • A

    reward  

  • B

    service

  • C

    benefit

  • D

    enjoyment  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

reward (n): phần thưởng

service (n): dịch vụ

benefit (n): lợi ích

enjoyment (n): sự hưởng thụ

=> An obvious benefit of tourism is that it plays a key role in economic growth.

Tạm dịch: Một lợi ích rõ ràng của du lịch là đóng một vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế.

Câu 26.5

It (5) ______ greatly to income of a region or country.

  • A

    contributes  

  • B

    communicates

  • C

    adds

  • D

    regrets 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

contribute (v): đóng góp

communicate (v): giao tiếp

add (v): thêm vào

regret (v): hối tiếc

=> It contributes greatly to income of a region or country.

Tạm dịch: Nó đóng góp rất lớn vào thu nhập của một khu vực hoặc quốc gia.

Câu 26.6

It also (6) _____ job opportunities to all kinds of people, and therefore, it promotes prosperity in diverse fields.   

  • A

    makes  

  • B

    creates

  • C

    brings

  • D

    does

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

make (v): tạo nên

create (v): sáng tạo

bring (v): mang đến

do (v): làm

=> It also brings job opportunities to all kinds of people, and therefore, it promotes prosperity in diverse fields.

Tạm dịch: Nó cũng mang lại cơ hội việc làm cho tất cả mọi người, và do đó, nó thúc đẩy sự thịnh vượng trong các lĩnh vực khác nhau.

Câu 26.7

Another positive (7) _____ of tourism is that it helps promote international understanding and cooperation among nations.

  • A

    aspect  

  • B

    side

  • C

    problem

  • D

    matter

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

aspect (n): khía cạnh

side (n): mặt, cạnh

problem (n): vấn đề

matter (n): vấn đề

=> Another positive aspect of tourism is that it helps promote international understanding and cooperation among nations.

Tạm dịch: Một khía cạnh tích cực khác của du lịch là nó giúp thúc đẩy sự hiểu biết và hợp tác quốc tế giữa các quốc gia.

Câu 26.8

In addition, tourism can improve the standard of living of local or rural communities, so young people (8) _______  to stay in their hometown to build a good life rather than move to big cities.

  • A

    encourages  

  • B

    encouraging

  • C

    are encouraged

  • D

    courage

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

 Kiến thức: Câu bị động

Lời giải chi tiết :

Chủ ngữ young people là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên phải là câu bị động

=> In addition, tourism can improve the standard of living of local or rural communities, so young people are encouraged to stay in their hometown to build a good life rather than move to big cities.

Tạm dịch: Ngoài ra, du lịch có thể cải thiện điều kiện sống của cộng đồng địa phương hoặc nông thôn, vì vậy những người trẻ tuổi được khuyến khích ở lại quê hương để xây dựng một cuộc sống tốt hơn là chuyển đến các thành phố lớn.

Câu 26.9

(9) ______, tourism brings cultural benefits, as travellers learn about the history and  (10) _______ of a place, and spread them around the world.

 
  • A

    Because  

  • B

    Therefore  

  • C

    Meanwhile

  • D

    Finally

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

Because: bởi vì

Therefore: do đó

Meanwhile: trong khi

Finally: cuối cùng

=> Finally, tourism brings cultural benefits, as travellers learn about the history

Tạm dịch: Cuối cùng, du lịch mang lại lợi ích về văn hóa, khi du khách tìm hiểu về lịch sử

 
Câu 26.10

Finally tourism brings cultural benefits, as travellers learn about the history and  (10) _______ of a place, and spread them around the world.

  • A

    diversity  

  • B

    custom

  • C

    history

  • D

    fashion    

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

diversity (n): sự đa dạng

custom (n): phong tục

history (n): lịch sử

fashion (n): thời trang

=> Finally tourism brings cultural benefits, as travellers learn about the history and custom of a place, and spread them around the world.

Tạm dịch: Cuối cùng, du lịch mang lại lợi ích về văn hóa, khi du khách tìm hiểu về lịch sử và phong tục của một địa điểm, và truyền bá chúng trên khắp thế giới.

Tạm dịch bài:

 

Nhờ việc sử dụng rộng rãi các phương tiện giao thông hiện đại, mọi người có nhiều sự lựa chọn hơn về điểm đến cho kỳ nghỉ và giờ đây có thể ghé thăm ngay cả những nơi xa xôi nhất trên thế giới. Du lịch chắc chắn đã trở thành một yếu tố quan trọng trong sự phát triển của nhiều quốc gia.

Một lợi ích rõ ràng của du lịch là đóng một vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế. Nó đóng góp rất lớn vào thu nhập của một khu vực hoặc quốc gia. Nó cũng mang lại cơ hội việc làm cho tất cả mọi người, và do đó, nó thúc đẩy sự thịnh vượng trong các lĩnh vực khác nhau. Một khía cạnh tích cực khác của du lịch là nó giúp thúc đẩy sự hiểu biết và hợp tác quốc tế giữa các quốc gia. Ngoài ra, du lịch có thể cải thiện điều kiện sống của cộng đồng địa phương hoặc nông thôn, vì vậy những người trẻ tuổi được khuyến khích ở lại quê hương để xây dựng một cuộc sống tốt hơn là chuyển đến các thành phố lớn. Cuối cùng, du lịch mang lại lợi ích về văn hóa, khi du khách tìm hiểu về lịch sử và phong tục của một địa điểm, và truyền bá chúng trên khắp thế giới.

Câu hỏi 27 :

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

TAKING A WORKING HOLIDAY

One of the most difficult things young people face when they want to travel is the lack of funds. During summer holidays and possibly at weekends, they are able to take on part-time jobs, but the money they make is just a drop in the bucket of what they need to travel far away. For example, traveling to Australia from Vietnam can be quite expensive just for an airline ticket, and to a lot of students wanting to travel, it can seem out of reach.

For students wanting to travel to Australia and New Zealand in particular, however, they are in luck. Although many countries offer working holidays, these two countries are well-known for offering them. When a young person signs up to get a working holiday visa, he only pays for the round-trip airfare to get to either place and only needs to carry some extra cash for incidentals. Once he is there, a job awaits where he can earn some money.

Many of the jobs require little or no experience, such as picking fruit or working in a busy pub out in the countryside. Some of the jobs require more experience that most people are unlikely to have, such as being a certified welder to work for eight weeks on a farm. That shouldn’t discourage you, though, because there is always Something to be found if you search hard enough.

There are many websites that advertise working holidays in Australia and New Zealand. If you have the courage and are looking for a way to make a little money and see the world, it might be just the ticket you were looking for.

Câu 27.1

Where can people find working holidays advertised?

  • A

    On the Internet

  • B

    In magazines

  • C

    On the radio

  • D

    In travel guidebooks

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Mọi người có thể tìm thấy những ngày nghỉ việc làm được quảng cáo ở đâu?

A.Trên Internet

B.Trong các tạp chí

C.Trên đài phát thanh

D.Trong sách hướng dẫn du lịch

Thông tin: There are many websites that advertise working holidays in Australia and New Zealand.

Tạm dịch: Có rất nhiều trang web quảng cáo kỳ nghỉ việc làm ở Úc và New Zealand.

Câu 27.2

What can seem out of reach for young people?

  • A

    Being able to get time off from school

  • B

    Being able to earn money

  • C

    Being able to find a part-time job

  • D

    Being able to travel

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Những gì dường như ngoài tầm với của những người trẻ tuổi?

A.Có thể nghỉ học

B.Có khả năng kiếm tiền

C.Có thể tìm được một công việc bán thời gian

D.Có thể đi du lịch

Thông tin: One of the most difficult things young people face when they want to travel is the lack of funds. During summer holidays and possibly at weekends, they are able to take on part-time jobs, but the money they make is just a drop in the bucket of what they need to travel far away.

Tạm dịch: Một trong những điều khó khăn nhất mà những người trẻ tuổi phải đối mặt khi họ muốn đi du lịch là thiếu tiền. Trong kỳ nghỉ hè và có thể vào cuối tuần, họ có thể đảm nhận công việc bán thời gian, nhưng số tiền họ kiếm được chỉ là một giọt nhỏ trong những thứ họ cần để đi du lịch xa.

Câu 27.3

Why would a student NOT want to take a working holiday?

  • A

    To show how fearful he is

  • B

    To earn money

  • C

    To see the world

  • D

    To visit a new place  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Tại sao một sinh viên KHÔNG muốn có một kì nghỉ mà đi làm?

A.Để cho thấy anh ấy lo lắng, sợ hãi như thế nào

B.Để kiếm tiền

C.Để thăm quan thế giới

D.Đến thăm một địa điểm mới

Thông tin: “Some of the jobs require more experience that most people are unlikely to have, such as being a certified welder to work for eight weeks on a farm. That shouldn’t discourage you, though, because there is always Something to be found if you search hard enough.”

Tạm dịch: “Một số công việc đòi hỏi nhiều kinh nghiệm mà hầu hết mọi người khó có thể có, chẳng hạn như là một thợ hàn được chứng nhận để làm việc trong tám tuần tại một trang trại. Tuy nhiên, điều đó không nên làm bạn nản lòng, bởi vì luôn có thứ gì đó được tìm thấy nếu bạn chăm chỉ tìm kiếm.”

Có thể thấy rằng sinh viên không muốn có một kì nghỉ - làm việc vì lo lắng, sợ hãi khi không tìm được công việc (những công việc đòi hỏi cao)

Câu 27.4

Which students are in luck according to the passage?

  • A

    The ones who have airline tickets

  • B

    The ones who are on holiday

  • C

    The ones who want to go to Australia and New Zealand

  • D

    The ones who want have part-time jobs   

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Những học sinh nào gặp may mắn theo như đoạn văn?

A.Những người có vé máy bay

B.Những người đang trong kỳ nghỉ

C.Những người muốn đi đến Úc và New Zealand

D.Những người muốn có việc làm bán thời gian

Thông tin: For students wanting to travel to Australia and New Zealand in particular, however, they are in luck.

Tạm dịch: Tuy nhiên, đối với các sinh viên muốn đi du lịch đến Úc và New Zealand nói riêng, họ gặp may mắn.

Câu 27.5

According to the passage, which statement is true?

  • A

    People on working holidays must be from Australia or New Zealand

  • B

    A young person needs a special visa to go on a working holiday

  • C

    Some working holidays are not paid

  • D

    Picking fruit is the only job available for young people on working holidays

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Theo đoạn văn, phát biểu nào là đúng?

A.Những người trong kỳ nghỉ việc làm phải đến từ Úc hoặc New Zealand

B.Một người trẻ cần một thị thực đặc biệt để đi kỳ nghỉ việc làm

C.Một số kỳ nghỉ việc làm không được trả tiền.

D.Hái trái cây là công việc duy nhất dành cho những người trẻ tuổi vào những kỳ nghỉ việc làm

Thông tin: When a young person signs up to get a working holiday visa, he only pays for the round-trip airfare to get to either place and only needs to carry some extra cash for incidentals.

Tạm dịch: Khi một người trẻ tuổi đăng ký để có được thị thực làm việc trong kỳ nghỉ, anh ta chỉ trả tiền vé máy bay khứ hồi để đến một trong hai nơi và chỉ cần mang thêm một số tiền mặt cho các sự cố.

Tạm dịch bài:

CÓ MỘT KỲ NGHỈ VIỆC LÀM

Một trong những điều khó khăn nhất mà những người trẻ tuổi phải đối mặt khi họ muốn đi du lịch là thiếu tiền. Trong kỳ nghỉ hè và có thể vào cuối tuần, họ có thể đảm nhận công việc bán thời gian, nhưng số tiền họ kiếm được chỉ là một giọt nhỏ trong những thứ họ cần để đi du lịch xa. Ví dụ, du lịch đến Úc từ Việt Nam có thể khá tốn kém chỉ vì một tấm vé máy bay, và với rất nhiều sinh viên muốn đi du lịch, điều đó dường như ngoài tầm với.

Tuy nhiên, đối với các sinh viên muốn đi du lịch đến Úc và New Zealand nói riêng, họ gặp may mắn. Mặc dù nhiều quốc gia cung cấp các kỳ nghỉ việc làm, hai quốc gia này nổi tiếng vì đã cung cấp cho họ. Khi một người trẻ tuổi đăng ký để có được thị thực làm việc trong kỳ nghỉ, anh ta chỉ trả tiền vé máy bay khứ hồi để đến một trong hai nơi và chỉ cần mang thêm một số tiền mặt cho các sự cố. Một khi anh ta ở đó, một công việc sẽ chờ đợi nơi anh ta có thể kiếm được một số tiền.

Nhiều công việc đòi hỏi ít hoặc không có kinh nghiệm, chẳng hạn như hái trái cây hoặc làm việc trong một quán rượu bận rộn ở nông thôn. Một số công việc đòi hỏi nhiều kinh nghiệm mà hầu hết mọi người khó có thể có, chẳng hạn như là một thợ hàn được chứng nhận để làm việc trong tám tuần tại một trang trại. Tuy nhiên, điều đó không nên làm bạn nản lòng, bởi vì luôn có thứ gì đó được tìm thấy nếu bạn chăm chỉ tìm kiếm.

Có rất nhiều trang web quảng cáo kỳ nghỉ việc làm ở Úc và New Zealand. Nếu bạn có can đảm và đang tìm cách kiếm một ít tiền và thăm thú thế giới, đó có thể là tấm vé mà bạn đang tìm kiếm.

Câu hỏi 28 :

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

Last year, she had spent approximately 15 million VND on the holiday with her best friend in Korea.

  • A

    had spent

  • B

    approximately

  • C

    15 million

  • D

    on the holiday

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

last year: năm ngoái

=> câu trên phải dùng thi quá khứ đớn => sai ở had spent

=> Last year, she spent approximately 15 million VND on the holiday with her best friend in Korea.

Tạm dịch: Năm ngoái, cô đã chi khoảng 15 triệu đồng cho kỳ nghỉ với người bạn thân nhất ở Hàn Quốc.

Câu hỏi 29 :

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

What I love to do in France most is to go to sightseeing in the historic city of Versailles.

  • A

    What I love

  • B

    to do

  • C

    go to sightseeing

  • D

    the historic city

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm từ

Lời giải chi tiết :

go sightseeing: đi ngắm cảnh, đi tham quan

Câu trên sai ở go to sightseeing

=> What I love to do in France most is to go sightseeing in the historic city of Versailles.

Tạm dịch: Điều tôi thích làm nhất ở Pháp là đi tham quan thành phố lịch sử Versailles.

Câu hỏi 30 :

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

After a hard-working season, we just want to got to Da Nang, stay at a beautiful seasides resort and enjoy seafood everyday. 

  • A

    a hard-working season

  • B

    stay at

  • C

    seasides resort

  • D

    enjoy seafood

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

seaside resort: nơi nghỉ mát ở bờ biển

Câu trên sai ở seasides resort vì seaside không dùng số nhiều

=> After a hard-working season, we just want to got to Da Nang, stay at a beautiful seaside resort and enjoy seafood everyday. 

Tạm dịch: Sau một mùa làm việc vất vả, chúng tôi chỉ muốn đến Đà Nẵng, ở tại một khu nghỉ mát bên bờ biển xinh đẹp và thưởng thức hải sản mỗi ngày.

Câu hỏi 31 :

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

All the passengers are required to remain seated for some minutes after the downtouch.

  • A

    are required

  • B

    seated

  • C

    after

  • D

    downtouch

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

touchdown (n): sự hạ cánh

Câu trên sai ở downtouch, phải sửa lại thành touchdown

=> All the passengers are required to remain seated for some minutes after the touchdown.

Tạm dịch: Tất cả các hành khách được yêu cầu ngồi yên trong vài phút sau khi hạ cánh.

Câu hỏi 32 :

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

As soon as she arrived at the hotel from the airport, she checked-out to get a room.

  • A

    As soon as

  • B

    arrived at

  • C

    checked-out

  • D

    get

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

checked-out: thủ tục thanh toán

Câu trên sai ở checked-out do không phù hợp về mặt nghĩa của câu

checked-out => checked-in: thủ tục đăng kí vào

=> As soon as she arrived at the hotel from the airport, she checked-in to get a room.

Tạm dịch: Ngay khi đến khách sạn từ sân bay, cô đã làm thủ tục vào để lấy phòng.

Câu hỏi 33 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with NO MORE THAN 5 words.

I wasn’t interested in travelling. (found)


=> I

boring.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

I wasn’t interested in travelling. (found)


=> I

boring.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu: I found + S + adj

=> I found travelling boring

Tạm dịch: Tôi thấy đi du lịch rất nhàm chán

Đáp án: I found travelling boring.

Câu hỏi 34 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with NO MORE THAN 5 words.

Due to the storm, the plane landed an hour later than scheduled. (touched)


=> Due to the storm, the plane

an hour later than scheduled. 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Due to the storm, the plane landed an hour later than scheduled. (touched)


=> Due to the storm, the plane

an hour later than scheduled. 

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

touch down: đáp xuống, hạ cánh

=> Due to the storm, the plane touched down an hour later than scheduled

Tạm dịch: Do bão, máy bay đã hạ cánh muộn hơn một giờ so với lịch trình

Đáp án: Due to the storm, the plane touched down an hour later than scheduled

Câu hỏi 35 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with NO MORE THAN 5 words.

When we arrived, the restaurant was crowded with foreign tourists. (full)


=> When we arrived,

.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

When we arrived, the restaurant was crowded with foreign tourists. (full)


=> When we arrived,

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ với When

Lời giải chi tiết :

to be full of: đầy cái gì đó

=> When we arrived, the restaurant was full of foreign tourists.

Tạm dịch: Khi chúng tôi đến, nhà hàng đầy khách du lịch nước ngoài.

Đáp án: When we arrived, the restaurant was full of foreign tourists.

Câu hỏi 36 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with NO MORE THAN 5 words.

It’s a 2-hour flight from Hue to Ha Noi. (takes)


=> It

from Hue to Ha Noi.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

It’s a 2-hour flight from Hue to Ha Noi. (takes)


=> It

from Hue to Ha Noi.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm từ

Lời giải chi tiết :

Sử dụng cấu trúc câu: It takes + (sb) + time + to V

=> It takes 2 hours to fly from Hue to Ha Noi.

Tạm dịch: Phải mất 2 giờ để bay từ Huế đến Hà Nội.

Đáp án: It takes 2 hours to fly from Hue to Ha Noi.

Câu hỏi 37 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with NO MORE THAN 5 words.

The last time she had a break was 2 years ago.


=> She has’t

.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

The last time she had a break was 2 years ago.


=> She has’t

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Sử dụng cấu trúc viết lại câu ở thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + not + V_P2 + for + time

=> She hasn’t had a break for 2 years

Tạm dịch: Cô đã không nghỉ ngơi được 2 năm.

Đáp án:  She hasn’t had a break for 2 years

close