Trắc nghiệm Kĩ năng viết Unit 6 Tiếng Anh 9 mới

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

Lan went to school after saying goodbye to her parents.

After Lan

, she went to school.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

After Lan

, she went to school.

Phương pháp giải :

She went to school là hành động xảy ra trong quá khứ => từ cần điền phải diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trước hành động nói trên nên ta phải sử dụng thì quá khứ hoàn thành 

Lời giải chi tiết :

She went to school là hành động xảy ra trong quá khứ => từ cần điền phải diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trước hành động nói trên nên ta phải sử dụng thì quá khứ hoàn thành => had said goodbye to her parents

Đáp án:  After Lan had said goodbye to her parents, she went to school.

Tạm dịch: Sau khi Lan tạm biệt bố mẹ, cô đi đến trường.

Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

He was so brave that he ran after the thief to get the bag back.

=> It was

to run after the thieft to get the bag bacK.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

=> It was

to run after the thieft to get the bag bacK.

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu: It + be + adj + of sb + to V 

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu: It + be + adj + of sb + to V => so brave of him

Đáp án:  It was so brave of him to run after the thief to get the bag back

Tạm dịch: Anh ấy thật dũng cảm khi chạy theo tên trộm để lấy lại cái túi

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

Children are allowed to have a voice in decision making in the family. We are pleased about that.

=> We are

.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Children are allowed to have a voice in decision making in the family. We are pleased about that.

=> We are

.

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu: Adj + that + S + V 

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu: Adj + that + S + V => that children are allowed to have a voice in decision making in the family

Đáp án: We are pleased that children are allowed to have a voice in decision making in the family.

Tạm dịch: Chúng tôi hài lòng rằng trẻ em được phép có tiếng nói trong việc ra quyết định trong gia đình.

Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

I’m interested to know that he’s going to invest in Vietnam.

=> It is interesting

.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

=> It is interesting

.

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu: It + be + adj + to V

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu: It + be + adj + to V => to know that he’s going to invest in Vietnam.

Đáp án:  It is interesting to know that he’s going to invest in Vietnam.

Tạm dịch: Thật thú vị khi biết rằng anh ấy sẽ đầu tư vào Việt Nam.

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

People believe that 13 is an unlucky number.

=> It

.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

=> It

.

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

=> It is believed that 13 is an unlucky number.

Tạm dịch: Người ta tin rằng 13 là một con số không may mắn.

Đáp án: It is believed that 13 is an unlucky number.

close