Trắc nghiệm Kĩ năng đọc Unit 4 Tiếng Anh 9 mới

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

            My mother came (1)............... Baffin Island. She used to live in an igloo a domed house built from blocks of ice. The house had only one room for all the family: grandparents, parents, brothers, unmarried sisters, and sometimes other relatives. Everyone worked together to survive the Arctic (2)............. Men went out hunting (3)..............women stayed at home making clothes and Preparing food. When they had to travel far, they (4)............... on dogsleds. At night they used to entertain themselves by telling and (5)................out stories. They danced to drum music, too.

Câu 1.1
  • A

     at

  • B

      in

  • C

      on

  • D

      from

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

- cụm từ: come from: đến từ đâu

Lời giải chi tiết :

At (prep): tại

In (prep): trong => Come in: lại gần

On (prep): trên => Come on: thôi nào

From (prep): từ => Come from: đến từ

My mother came from Baffin Island.

(Mẹ tôi đến từ đảo Baffin.)

Đáp án: D

Câu 1.2
  • A

     spring

  • B

     summer

  • C

      fall

  • D

     winter

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

- xem nghĩa trong bài

Lời giải chi tiết :

Spring: mùa xuân

Summer: mùa hè

Fall: mùa thu

Winter: mùa đông

Everyone worked together to survive the Arctic (2) winter

(Mọi người cùng nhau làm việc để sống sót qua mùa đông ở Bắc Cực)

Đáp án: D

Câu 1.3
  • A

     while

  • B

      during

  • C

     before

  • D

     after

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

While: trong khi mà

During: trong suốt

Before: trước khi

After: sau khi 

Lời giải chi tiết :

While: trong khi mà

During: trong suốt

Before: trước khi

After: sau khi 

Ta nhận thấy hành động trong hai vế câu xảy ra đồng thời => dùng while

Men went out hunting (3) while women stayed at home making clothes and preparing food.

(Đàn ông ra ngoài săn bắn trong khi phụ nữ ở nhà làm quần áo và chuẩn bị thức ăn.)

Đáp án: A

Câu 1.4
  • A

     walked

  • B

      rode

  • C

      drove

  • D

      flew

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Walked: quá khứ của walk (đi bộ)

Rode: quá khứ của ride (lái xe, VD: xe đạp, xe ngựa….)

Drove: quá khứ của drive (lái xe. VD: xe ô tô…)

Flew: quá khứ của  fly (bay)

Lời giải chi tiết :

Walked: quá khứ của walk (đi bộ)

Rode: quá khứ của ride (lái xe, VD: xe đạp, xe ngựa….)

Drove: quá khứ của drive (lái xe. VD: xe ô tô…)

Flew: quá khứ của  fly (bay)

Cụm từ: ride on dogsleds (cưỡi trên chó)

When they had to travel far, they (4) rode on dogsleds

 Đáp án: B

Câu 1.5
  • A

      knowing

  • B

      knocking

  • C

     acting

  • D

      turning

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Một cụm từ mang nghĩa: diễn lại 

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: act out stories (diễn lại những câu chuyện)

At night they used to entertain themselves by telling and (5) act out stories.

(Vào ban đêm, họ thường tự giải trí bằng cách kể và diễn lại những câu chuyện.)

Đáp án: C

Mẹ tôi đến từ đảo Baffin. Cô từng sống trong một ngôi nhà tuyết, một ngôi nhà mái vòm được xây dựng từ những khối băng. Ngôi nhà chỉ có một phòng cho tất cả gia đình: ông bà, bố mẹ, anh em, chị gái chưa chồng và đôi khi là những người thân khác. Mọi người cùng làm việc để sống sót qua mùa đông ở Bắc Cực. Đàn ông ra ngoài săn bắn trong khi phụ nữ ở nhà làm quần áo và chuẩn bị thức ăn. Khi họ phải đi du lịch xa, họ cưỡi trên những con chó. Vào ban đêm, họ thường tự giải trí bằng cách kể và diễn ra những câu chuyện. Họ cũng nhảy theo nhạc trống.

Câu hỏi 2 :

Read the passage carefully and choose the correct answer.

50 years back in time and even before that, in the absence of the Internet and various hi-tech toys, the entertainment world used to be so different from what it is nowadays. Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways. They found small objects around them to make toys. Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants. In this way, children enjoyed themselves on the way to school, during school breaks, and even when they were herding buffaloes. At that time, tug of war, hide and seek, and skipping were popular games. Some have even made it through to today.

The fact that those popular games which were meant to be played in groups made it easier and faster for children to make friends. Moreover, people rarely moved away from their hometown, so childhood bonds were even stronger as children grew up playing together all their life.More than 35,000 staff and volunteers with the Red Cross Society of China responded to the disaster by distributing food, water, tents and other essential items. The International Federation of Red Cross and Red Crescent Societies are providing 100,000 tents to help those in need.

Câu 2.1

Children in the past saw nature ________.

  • A

      an unknown environment

  • B

      an entertainment

  • C

     a workshop

  • D

     beautiful scenery

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Thông tin: Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways.

Lời giải chi tiết :

Câu hỏi: Children in the past saw nature (Trẻ em ngày xưa nhận thấy thiên nhiên…)

Thông tin: Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways.

(Chạy hoang dã trên đồng cỏ và tắm dưới sông, trẻ em sau đó thấy thiên nhiên là sân chơi của chúng và tò mò khám phá và tận hưởng nó theo cách sáng tạo của riêng chúng.)

Children in the past saw nature an entertainment

(Trong quá khứ trẻ em đã thấy thiên nhiên là một nơi giải trí)

Đáp án: B

Câu 2.2

Which of the following things was NOT likely to be used as a toy by children in

the past?

  • A

      sticks

  • B

      small stones

  • C

     dry leaves

  • D

      beautiful silver spoons

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Xung quanh đoạn thông tin: They found small objects around them to make toys. 

Lời giải chi tiết :

Câu hỏi: Which of the following things was NOT likely to be used as a toy by children in

the past?

(Những điều sau đây KHÔNG có khả năng được sử dụng như một món đồ chơi của trẻ em trong quá khứ?)

Thông tin: They found small objects around them to make toys. (Chúng tìm thấy những đồ vật nhỏ xung quanh để làm đồ chơi.) và những thứ này thường được tìm thấy trong tự nhiên

beautiful silver spoons (thìa bạc đẹp) không được coi là đồ chơi của trẻ em thời trước.

Đáp án:  D

Câu 2.3

Which statement is NOT true about children’s games in the past?

  • A

     Tug of war was familiar to most children

  • B

     Some games are still played now

  • C

     Children could play them while they were herding buffaloes

  • D

     No game in the past is known to children nowadays

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Thông tin: Some have even made it through to today.

Lời giải chi tiết :

Câu hỏi: Which statement is NOT true about children’s games in the past? (Phát biểu nào là KHÔNG đúng về trò chơi trẻ em trong quá khứ?)

Xét đáp án D: No game in the past is known to children nowadays

(Không có trò chơi nào trong quá khứ được trẻ em biết đến ngày nay)

Thông tin: Some have even made it through to today. (Một số thậm chí vẫn còn được chơi cho đến ngày hôm nay)

Nhận định D không đúng với nội dung của bài (chọn )

Đáp án: D

Câu 2.4

The word “explore” could be replaced by ..............

  • A

      find

  • B

      discover

  • C

     destroy

  • D

     play

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Find: nhận thấy

Discover: khám phá

Destroy: phá hủy

Play: chơi

Lời giải chi tiết :

Find: nhận thấy

Discover: khám phá

Destroy: phá hủy

Play: chơi

Explore = Discover (khám phá ra)

Đáp án: B

Câu 2.5

The word “them” refers to _______

  • A

      children

  • B

     boys 

  • C

     branches 

  • D

     toys

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants.

- Đọc đoạn thông tin trước từ được đưa ra "them"

- tìm 1 danh từ số nhiều

- chú ý động từ "used" ở vế sau

Lời giải chi tiết :

Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants.

(Các cậu bé đã sử dụng cành cây như thanh kiếm cho các trận chiến giả trong khi các cô bé dùng chúng làm đũa để chơi đồ hàng trong tưởng tượng.)

Them dùng để thay thế cho branches (cành cây)

Đáp án: C

50 năm trước và thậm chí trước đó, khi không có Internet và nhiều đồ chơi công nghệ cao khác nhau, thế giới giải trí trước đây rất khác so với ngày nay. Chạy hoang dã trên đồng cỏ và tắm dưới sông, trẻ em sau đó thấy thiên nhiên là sân chơi của chúng và tò mò khám phá và tận hưởng nó theo cách sáng tạo của riêng chúng. Chúng tìm thấy những đồ vật nhỏ xung quanh để làm đồ chơi. Các cậu bé đã sử dụng cành cây như thanh kiếm cho các trận chiến giả trong khi các cô bé dùng chúng làm đũa để chơi các nhà hàng tưởng tượng. Theo cách này, trẻ em thích thú trên đường đến trường, trong giờ nghỉ học và ngay cả khi chúng đang chăn trâu. Vào thời điểm đó, kéo co, trốn tìm và bỏ qua là những trò chơi phổ biến. Một số thậm chí đã làm cho đến ngày hôm nay.

Thực tế là những trò chơi phổ biến được chơi theo nhóm giúp trẻ em kết bạn dễ dàng và nhanh chóng hơn. Hơn nữa, mọi người hiếm khi rời xa quê hương của họ, vì vậy, mối liên kết thời thơ ấu thậm chí còn mạnh mẽ hơn khi trẻ em lớn lên cùng nhau chơi suốt cuộc đời. Hơn 35.000 nhân viên và tình nguyện viên của Hội Chữ thập đỏ Trung Quốc đã ứng phó với thảm họa bằng cách phân phát thức ăn, nước, lều và các mặt hàng thiết yếu khác. Liên đoàn Chữ thập đỏ và Trăng lưỡi liềm đỏ quốc tế đang cung cấp 100.000 lều để giúp đỡ những người có nhu cầu.

Câu hỏi 3 :

Read the passage carefully and choose the correct answer.

            For formal ceremonies, men would have two additional items, a long gown with slits on either side, and a turban, usually in black or brown made of cotton or silk. In feudal times, there were strict dress codes. Ordinary people were not allowed to wear clothes with dyes rather than black, brown or white. Costumes in yellow were reserved for the King. Those in purple and red were reserved for high ranking court officials, while dresses in blue were exclusively worn by petty court officials. Men’s dress has gradually changed along with social development.

            The traditional set of a long gown and turban gave way to modern, looking suits, while business shirts and trousers have replaced traditional long-sleeved shirts and wide trousers. Traditional costumes still exist an efforts are increasingly being made to restore traditional festivals an entertainment which incorporate traditional costumes.

            For women, the outer garment is a special silk gown called an “Ao tu than” which is brown or light brown in colour with four slits divided equally on its lower section. The second layer is a pink gown. When a woman wears her three gowns, she fastens the buttons on the side, and leave those on the chest unfastened so that it forms a shaped collar. This allows her to show the different colours on the upper part of the three gowns. Today, on formal occasions women wear “Ao dai”.

Câu 3.1

Traditional festivals _______.

  • A

     replace traditional suits by business ones

  • B

     make men’s dresses change

  • C

      promote traditional costumes 

  • D

      encourage modern-looking suits 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Thông tin: For formal ceremonies, men would have two additional items, a long gown with slits on either side, and a turban, usually in black or brown made of cotton or silk

Lời giải chi tiết :

Thông tin: For formal ceremonies, men would have two additional items, a long gown with slits on either side, and a turban, usually in black or brown made of cotton or silk

(Đối với các nghi lễ trang trọng, đàn ông sẽ có thêm hai món đồ, một chiếc áo choàng dài có khe ở hai bên và một chiếc khăn xếp, thường có màu đen hoặc nâu làm từ cotton hoặc lụa.)

Traditional festivals promote traditional costumes

(Lễ hội truyền thống quảng bá trang phục truyền thống)

Đáp án: C

Câu 3.2

In the past, the colour was used to represent ________.

  • A

      the rank in the society

  • B

     the difference between men and women

  • C

      formal ceremonies

  • D

     the social development 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Thông tin: In feudal times, there were strict dress codes. Ordinary people were not allowed to wear clothes with dyes rather than black, brown or white. Costumes in yellow were reserved for the King. Those in purple and red were reserved for high ranking court officials, while dresses in blue were exclusively worn by petty court officials.

Lời giải chi tiết :

Thông tin: In feudal times, there were strict dress codes. Ordinary people were not allowed to wear clothes with dyes rather than black, brown or white. Costumes in yellow were reserved for the King. Those in purple and red were reserved for high ranking court officials, while dresses in blue were exclusively worn by petty court officials.

(Người bình thường không được phép mặc quần áo bằng thuốc nhuộm thay vì đen, nâu hoặc trắng. Trang phục màu vàng được dành riêng cho nhà vua. Những người mặc màu tím và đỏ được dành cho các quan chức cấp cao, trong khi trang phục màu xanh lam được mặc riêng bởi các quan chức nhỏ.)

In the past, the colour was used to represent the rank in the society

     (Trong quá khứ, màu sắc được sử dụng để đại diện cho cấp bậc trong xã hội)

Đáp án:  A

Câu 3.3

The word “gown” in paragraph 1 is closest in meaning to _______

  • A

     a long piece of clothing worn by judges

  • B

      a piece of clothing that is worn over other clothes to protect them

  • C

      a long dress worn on formal occasions

  • D

      a woman’s dress, especially a long one

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Thông tin: For formal ceremonies, men would have two additional items, a long gown with slits on either side, and a turban, usually in black or brown made of cotton or silk.

Lời giải chi tiết :

Câu hỏi: The word “gown” in paragraph 1 is closest in meaning to

( Từ “áo choàng” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với )

Thông tin: For formal ceremonies, men would have two additional items, a long gown with slits on either side, and a turban, usually in black or brown made of cotton or silk.

(Đối với các nghi lễ trang trọng, đàn ông sẽ có thêm hai món đồ, một chiếc áo choàng dài có khe ở hai bên và một chiếc khăn xếp, thường có màu đen hoặc nâu làm từ cotton hoặc lụa.)

Gown = a long dress worn on formal occasions (áo dài mặc trong những dịp trang trọng)

Đáp án: C

Câu 3.4

In the past, for formal ceremonies men wore _______.

  • A

     costumes made of red cotton or silk

  • B

     dresses in blue as petty court officials

  • C

     costumes in purple or yellow not like the King

  • D

     a long gown and a turban in black or brown

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Thông tin: For formal ceremonies, men would have two additional items, a long gown with slits on either side, and a turban, usually in black or brown made of cotton or silk.

Lời giải chi tiết :

Câu hỏi: In the past, for formal ceremonies men wore (Trong quá khứ, đối với các nghi lễ chính thức, đàn ông mặc…)

Thông tin: For formal ceremonies, men would have two additional items, a long gown with slits on either side, and a turban, usually in black or brown made of cotton or silk.

(Đối với các nghi lễ trang trọng, đàn ông sẽ có thêm hai món đồ, một chiếc áo choàng dài có khe ở hai bên và một chiếc khăn xếp, thường có màu đen hoặc nâu làm từ cotton hoặc lụa.)

In the past, for formal ceremonies men wore a long gown and a turban in black or brown

Đáp án: D

Câu 3.5

All of the following are true about women’s traditional costumes EXCEPT _____

  • A

     we can see a shaped collar in the front

  • B

     the two inner gowns cannot be seen

  • C

      the outer gown has four equal parts on its lower section

  • D

      the gowns have different colours on the upper part

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Thông tin: The second layer is a pink gown.

Lời giải chi tiết :

Câu hỏi: All of the following are true about women’s traditional costumes EXCEPT

(Tất cả những điều sau đây là đúng về trang phục truyền thống dành cho phụ nữ NGOẠI TRỪ)

Thông tin: The second layer is a pink gown. (Lớp thứ hai là áo choàng màu hồng.)

Xét đáp án B: the two inner gowns cannot be seen

(hai chiếc áo choàng bên trong không thể được nhìn thấy)

Sai với nội dung trong bài, nếu không nhìn thấy thì không thấy lớp áo thứ 2 màu hồng) => Chọn

Đáp án: B

Đối với các nghi lễ trang trọng, đàn ông sẽ có thêm hai món đồ, một chiếc áo choàng dài có khe ở hai bên và một chiếc khăn xếp, thường có màu đen hoặc nâu làm từ cotton hoặc lụa. Trong thời phong kiến, có những quy định trang phục nghiêm ngặt. Người bình thường không được phép mặc quần áo bằng thuốc nhuộm thay vì đen, nâu hoặc trắng. Trang phục màu vàng được dành riêng cho nhà vua. Những người mặc màu tím và đỏ được dành cho các quan chức cấp cao, trong khi trang phục màu xanh lam được mặc riêng bởi các quan chức nhỏ. Trang phục dành cho nam giới đã dần thay đổi cùng với sự phát triển xã hội.

Bộ áo dài và khăn turban truyền thống nhường chỗ cho những bộ vest hiện đại, trong khi áo sơ mi và quần công sở đã thay thế áo sơ mi dài tay truyền thống và quần ống rộng. Trang phục truyền thống vẫn còn tồn tại một nỗ lực đang ngày càng được thực hiện để khôi phục các lễ hội truyền thống, một trò giải trí kết hợp trang phục truyền thống.

Đối với phụ nữ, trang phục bên ngoài là một chiếc áo choàng bằng lụa đặc biệt có tên là Áo Tứ thân hơn là màu nâu hoặc màu nâu nhạt với bốn khe được chia đều ở phần dưới của nó. Lớp thứ hai là áo choàng màu hồng. Khi một người phụ nữ mặc ba chiếc áo choàng của mình, cô ấy thắt nút ở bên cạnh, và để những cái trên ngực chưa được tháo ra để nó tạo thành một cổ áo có hình dạng. Điều này cho phép cô thể hiện các màu sắc khác nhau ở phần trên của ba chiếc váy. Ngày nay, vào những dịp trang trọng phụ nữ mặc áo dài Áo dài.

close