Trắc nghiệm Đọc điền từ Unit 9 Tiếng Anh 9 mới

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

ENDANGERED LANGUAGES: WHY DO LANGUAGES DIE?

In an article recently published in The New Yorker, the issue of endangerd languages is explored in depth. They report a concern that up to half (1)____ today’s living languages are in danger and will be extinct by the end of the 21st century, other than what (2) ____ preserved in archives. This means a language dies on average every four months.

Languages (3) _____ for many reasons. Some are cultural. For example, many cultures have been colonised or otherwise (4) ____ by another culture. Often, this translated into suppressing the native culture's (5)____ tongue. If these conditions lasted long enough, then these languages dwindled, were only spoken in secret or died out altogether.

Numerous examples exist in North America, where (6) ______ people, now known as First Nations’ people, have (7) ____ lost or are in grave danger of losing any working knowledge of their mother tongue.

In (8) ____ cases, languages may decline or die in situ, but may be holding tenuously on in another environment. We can see examples in immigrant communities (9)_____ New York to South Africa. Furthermore, many dying languages can be hard to (10)_____ if their tradition was mostly oral, with few written records ever in existence.

(https://www. communicaid.com/business-language-courses/blog/why-are-languages-dying)

*in situ: in the original or correct place.   

Câu 1.1

In an article recently published in The New Yorker, the issue of endangerd languages is explored in depth. They report a concern that up to half (1)____ today’s living languages are in danger and will be extinct by the end of the 21st century

  • A

    on 

  • B

    of

  • C

    to

  • D

    in

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: half of + Danh từ (một nửa trong số)

 =>  In an article recently published in The New Yorker, the issue of endangered languages is explored in depth. They report a concern that up to half of today’s living languages are in danger and will be extinct by the end of the 21st century  

Tạm dịch: Trong một bài báo được xuất bản gần đây trên tờ The New Yorker đã tìm hiểu sâu về những ngôn ngữ có nguy cơ bị lãng quên. Bài báo đã cảnh báo một mối lo ngại rằng có tới một nửa ngôn ngữ hiện nay đang gặp nguy hiểm và sẽ bị mất đi vào cuối thế kỷ 21.

Câu 1.2

They report a concern that up to half (1)____ today’s living languages are in danger and will be extinct by the end of the 21st century, other than what (2) ____ preserved in archives. This means a language dies on average every four months.

  • A

    is 

  • B

    are

  • C

    have been

  • D

    was

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Lời giải chi tiết :

Câu chỉ một sự thật hiển nhiên => sử dụng thì hiện tại đơn => bỏ C và D

Chủ ngữ là đại từ không xác định (what, cái mà) => đi với động từ số ít => chọn is

=> They report a concern that up to half of today’s living languages are in danger and will be extinct by the end of the 21st century, other than what is preserved in archives. This means a language dies on average every four months. 

Tạm dịch: Họ báo cáo một mối lo ngại rằng có tới một nửa số ngôn ngữ sống ngày nay đang gặp nguy hiểm và sẽ bị tuyệt chủng vào cuối thế kỷ 21, ngoài những gì được lưu giữ trong kho lưu trữ. Điều này có nghĩa là một ngôn ngữ chết trung bình cứ sau bốn tháng.

Câu 1.3

Languages (3) _____ for many reasons.

  • A

    live 

  • B

    survive

  • C

    kill

  • D

    die

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Live (v): sống

Survive (v): tồn tại

Kill (v): sát hại

Die (v): chết

Dựa vào ngữ cảnh của câu ta chọn D (phần sau của đoạn văn chỉ nguyên nhân ngôn ngữ bị lãng quên)

=> Languages die for many reasons. 

Tạm dịch: Ngôn ngữ chết vì nhiều lý do.

Câu 1.4

For example, many cultures have been colonised or otherwise (4) ____ by another culture.

  • A

    captured 

  • B

    kept

  • C

    dominated

  • D

    imitated

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Captured (v):  V_PII của capture (chiếm lấy)

Kept (v): V_PII của keep (giữ)

Dominated (v): V_PII của dominate (chi phối)

Imitated (v): V_PII của imitate (bắt chước)

=> For example, many cultures have been colonised or otherwise dominated by another culture. 

Tạm dịch: Ví dụ, nhiều nền văn hóa đã bị thuộc địa hóa hoặc bị chi phối bởi nền văn hóa khác.

Câu 1.5

Often, this translated into suppressing the native culture's (5)____ tongue.

  • A

    first 

  • B

    native

  • C

    monolingual

  • D

    mother

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

First: đầu tiên

Native (adj): bản ngữ

Monolingual (adj): đơn ngữ

Cụm từ: mother tongue (adj): tiếng mẹ đẻ

=>  Often, this translated into suppressing the native culture's mother tongue. 

Tạm dịch: Thông thường, điều này được dịch thành đàn áp tiếng mẹ đẻ của văn hóa bản địa.

Câu 1.6

Numerous examples exist in North America, where (6) ______ people, now known as First Nations’ people,  …

  • A

    indigenous 

  • B

    foreign

  • C

    old

  • D

    prehistoric

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Indigenous (n) : người bản địa

Foreign (n) : người nước ngoài

Old (adj); già

Prehistoric (adj) thời tiền sử

=> Numerous examples exist in North America, where indigenous people, now known as First Nations’ people,  …

Tạm dịch: Vô số ví dụ tồn tại ở Bắc Mỹ, nơi người bản địa, hiện được gọi là người thế hệ đầu tiên,...

Câu 1.7

Numerous examples exist in North America, where (6) ______ people, now known as First Nations’ people, have (7) ____ lost or are in grave danger of losing any working knowledge of their mother tongue.

  • A

    either 

  • B

    neither  

  • C

    and

  • D

    both

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Neither… nor… (không cái này cũng không cái kia)

Either… or… (cái này hoặc cái kia)

Both…and… (cả cái này và cái kia)

Lời giải chi tiết :

Cụm từ:

Neither… nor… (không cái này cũng không cái kia)

Either… or… (cái này hoặc cái kia)

Both…and… (cả cái này và cái kia)

=> Numerous examples exist in North America, where indigenous people, now known as First Nations’ people, have either lost or are in grave danger of losing any working knowledge of their mother tongue. 

Tạm dịch: Vô số ví dụ tồn tại ở Bắc Mỹ, nơi người bản địa, hiện được gọi là người thế hệ đầu tiên, đã bị mất hoặc có nguy cơ bị mất bất kỳ kiến thức làm việc nào về tiếng mẹ đẻ.

Câu 1.8

In (8) ____ cases, languages may decline or die in situ, but may be holding tenuously on in another environment.

  • A

    others 

  • B

    another

  • C

    more

  • D

    other

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Lời giải chi tiết :

Others = other +danh từ số nhiều: những cái …

Another + danh từ số ít: cái … khác

More: hơn

=>  In other cases, languages may decline or die in situ, but may be holding tenuously on in another environment. 

Tạm dịch: Trong các trường hợp khác, các ngôn ngữ có thể suy giảm hoặc chết tại chỗ, nhưng có thể được giữ vững trong một môi trường khác.

Câu 1.9

We can see examples in immigrant communities (9)_____ New York to South Africa.

  • A

    between 

  • B

    both

  • C

    from

  • D

    against

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

Between … and … (giữa cái này và cái kia)

Both…and… (cả cái này và cái kia)

From … to… (từ cái này đến cái kia)

Against with (chống lại)

=> We can see examples in immigrant communities from New York to South Africa. 

Tạm dịch: Chúng ta có thể thấy các ví dụ trong các cộng đồng di dân từ New York đến Nam Phi.

Câu 1.10

Furthermore, many dying languages can be hard to (10)_____ if their tradition was mostly oral, with few written records ever in existence.

  • A

    give up 

  • B

    die out

  • C

    preserve

  • D

    reverse

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức:  Từ vựng

Lời giải chi tiết :

give up: từ bỏ (v)

die out: cắt chết (v)
preserve: bảo tồn (v)

reverse: đảo ngược (v)

=> Furthermore, many dying languages can be hard to preserve if their tradition was mostly oral, with few written records ever in existence. 

Tạm dịch:  Hơn nữa, nhiều ngôn ngữ chết có thể khó bảo tồn nếu truyền thống của họ chủ yếu là qua truyền miệng, với rất ít văn bản từng tồn tại.

Tạm dịch bài:

Trong một bài báo được xuất bản gần đây trên tờ The New Yorker đã tìm hiểu sâu về những ngôn ngữ có nguy cơ bị lãng quên. Bài báo đã cảnh báo một mối lo ngại rằng có tới một nửa ngôn ngữ hiện nay đang gặp nguy hiểm và sẽ bị mất đi vào cuối thế kỷ 21, ngoài những gì được lưu giữ trong kho lưu trữ. Điều này có nghĩa là một ngôn ngữ chết trung bình cứ sau bốn tháng.

Ngôn ngữ bị lãng quên vì nhiều lý do. Một phần là do văn hóa. Ví dụ, nhiều nền văn hóa đã bị thuộc địa hóa hoặc bị chi phối bởi nền văn hóa khác. Thông thường, điều này được coi đàn áp văn hóa bản địa ngôn ngữ mẹ đẻ. Nếu những điều kiện này kéo dài đủ lâu, thì những ngôn ngữ này sẽ giảm dần, chỉ được nói trong bí mật hoặc hoàn toàn biến mất.

Vô số ví dụ tồn tại ở Bắc Mỹ, nơi người bản địa, hiện được gọi là người First Nations, đã bị mất hoặc có nguy cơ bị đánh mất tất cả kiến ​​thức về tiếng mẹ đẻ.

Trong các trường hợp khác, các ngôn ngữ có thể suy giảm hoặc biến mất tại một nơi, nhưng có thể được lưu giữ trong một môi trường khác. Chúng ta có thể thấy các ví dụ trong các cộng đồng di dân từ New York đến Nam Phi. Hơn nữa, nhiều ngôn ngữ chết có thể khó bảo tồn nếu truyền thống của họ chủ yếu là qua truyền miệng, với rất ít văn bản từng tồn tại.

Câu hỏi 2 :

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

When you read something in a foreign language, you frequently come across words you do not (1)_____ understand. Sometimes you (2) ____ the meaning in a dictionary and sometimes you guess. The strategy you adopt depends very much upon the (3) _____ of accuracy you require and the time at your disposal. If you are the sort of person who tends to turn to the dictionary frequently, it is (4) _____ remembering that every dictionary has its limitations. Each definition is only an approximation and one builds up an accurate picture of the meaning of a word only after meeting it in a (5) ___ of contexts. It is also important to recognize the special dangers of dictionaries that translate from English into the native language and vice versa. If you must use a dictionary, it is usually far safer to (6) ____ an English-English dictionary.

In most exams you are not permitted to use a dictionary (7) _____ you are allowed to use one, it is very time-consuming to look up words, and time in exams is usually limited. You are (8)____  forced to guess the meaning of unfamiliar word.

When you come across unknown words in an exam text, it is very easy to panic. However, if you develop efficient techniques for guessingthe meaning, you will (9) _____ a number of possible problems and help yourself to understand far more of the text than you at first thought likely.

Two strategies which may help you guess the meaning of a word are using contextual clues, both within the sentence and outside, and making use of clues (10) ____ from the formation of the word.

Câu 2.1

When you read something in a foreign language, you frequently come across words you do not (1)_____ understand.

  • A

    wholly 

  • B

    fully

  • C

    totally

  • D

    completely

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Những từ trên đều có nghĩa là "hoàn toàn". Nhưng cách sử dụng có khác nhau

+) wholly sử dụng trong câu phủ định hoặc mang nghĩa phủ định. => loại vì câu khẳng định

+) Completely: Hoàn toàn (thường dùng để nhấn mạnh từ hoặc cụm từ theo sau)

+) totally = completely (nhưng thường dùng trong văn phong thân mật, dùng để thể hiện sự đồng ý,)

+) Fully: một cách hoàn toàn

=>  When you read something in a foreign language, you frequently come across words you do not fully understand.  

Tạm dịch: Khi bạn đọc một cái gì đó bằng tiếng nước ngoài, bạn thường xuyên bắt gặp những từ bạn không hiểu hết.

Câu 2.2

Sometimes you (2) ____ the meaning in a dictionary and sometimes you guess.

  • A

    inspect 

  • B

    control

  • C

    examine

  • D

    check

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Inspect (v): quan sát

Control (v): điều khiển

Examine (v): xem xét

Check (v): kiểm tra

=> Sometimes you check the meaning in a dictionary and sometimes you guess. 

Tạm dịch: Đôi khi bạn kiểm tra ý nghĩa trong một từ điển và đôi khi bạn đoán.

Câu 2.3

The strategy you adopt depends very much upon the (3) _____ of accuracy you require and the time at your disposal.

  • A

    extent 

  • B

    level

  • C

    degree

  • D

    range

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Level (n): trình độ

Degree (n): mức độ

Range (n): phạm vi

Exent (n): mức

=> The strategy you adopt depends very much upon the degree of accuracy you require and the time at your disposal. 

Tạm dịch: Chiến lược bạn áp dụng phụ thuộc rất nhiều vào mức độ chính xác mà bạn yêu cầu và thời gian theo ý của bạn.

Câu 2.4

If you are the sort of person who tends to turn to the dictionary frequently, it is (4) _____ remembering that every dictionary has its limitations.

  • A

    worth 

  • B

    essential

  • C

    valuable

  • D

    vital

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Cả 4 đáp án đều có nghĩa là đáng giá, có giá trị.

Cấu trúc: It is + adj + to + V_infi (như thế nào để làm gì)

Chú ý cấu trúc: It is worth+V_ing (đáng để làm gì)  

=>  If you are the sort of person who tends to turn to the dictionary frequently, it is worth remembering that every dictionary has its limitations.

Tạm dịch: Nếu bạn là loại người có xu hướng chuyển sang từ điển thường xuyên. Điều đáng ghi nhớ là mọi từ điển đều có những hạn chế.

Câu 2.5

Each definition is only an appoximation and one builds up an accurate picture of the meaning of a word only after meeting it in a (5) ___ of contexts.

  • A

    multiple 

  • B

    variation

  • C

    variety

  • D

    diversity

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Multiple: nhiều (adj)

variation : biến thể (n)

variety: đa dạng (n)

diversity: đa dạng (n)

Cụm từ: a variety of (sự đa dạng về điều gì)

=> Each definition is only an approximation and one builds up an accurate picture of the meaning of a word only after meeting it in a variety of contexts. 

Tạm dịch: Mỗi định nghĩa chỉ là một sự xấp xỉ và người ta xây dựng một bức tranh chính xác về nghĩa của một từ chỉ sau khi gặp nó trong nhiều ngữ cảnh.

Câu 2.6

If you must use a dictionary, it is usually far safer to (6) ____ an English-English dictionary.

  • A

    survey 

  • B

    consult

  • C

    refer

  • D

    inquire

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Survey: khảo sát (v)

Consult: tham khảo (v)

Refer: nhắm vào, hướng đến(v)

Inquire: điều tra (v)

=> If you must use a dictionary to your usually far safer to consult an English-English dictionary. 

Tạm dịch: Nếu bạn phải sử dụng từ điển, sẽ an toàn hơn rất nhiều khi tham khảo từ điển Anh-Anh.

Câu 2.7

In most exams you are not permitted to use a dictionary (7) _____ you are allowed to use one, it is very time-consuming to look up words, and time in exams is usually limited.

  • A

    In case 

  • B

    Provided

  • C

    Although

  • D

    Even if

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ nối

Lời giải chi tiết :

In case: trong trường hợp

Provided: được cung cấp

Although: mặc dù

Even if: ngay cả khi

=> In most exams you are not permitted to use a dictionary even if you are allowed to use one, it is very time-consuming to look up words, and time in exams is usually limited. 

Tạm dịch: Trong hầu hết các bài kiểm tra, bạn không được phép sử dụng từ điển ngay cả khi bạn được phép sử dụng từ điển, việc tìm kiếm từ rất tốn thời gian và thời gian trong các bài kiểm tra thường bị giới hạn.

Câu 2.8

You are (8)____  forced to guess the meaning of unfamiliar word.

  • A

    therefore 

  • B

    so

  • C

    however

  • D

    so that

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ nối

Lời giải chi tiết :

Therefore: do đó

So: vì vậy

However: tuy nhiên

So that: để

Dựa vào quan hệ ngữ nghĩa của câu này và câu trước đó, ta nhận thấy đó là quan hệ nguyên nhân kết quả => loại C và D

So chỉ dùng làm từ nối trong câu ghép => loại B

=> You are therefore forced to guess the meaning of unfamiliar word.

Tạm dịch: Do đó, bạn buộc phải đoán nghĩa của từ không quen thuộc.

Câu 2.9

However, if you develop efficient techniques for guessingthe meaning, you will (9) _____ a number of possible problems and help yourself to understand far more of the text than you at first thought likely.

  • A

    go over 

  • B

    surpass

  • C

    get over

  • D

    overcome

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

go over: đi qua (v)

surpass: vượt qua (v)

get over: vượt qua (v)

overcome: khắc phục (v)

Lời giải chi tiết :

go over: đi qua (v)

surpass: vượt qua (v)

get over: vượt qua (v)

overcome: khắc phục (v)

=> However, if you develop efficient techniques for guessing the meaning, you will (9) overcome a number of possible problems and help yourself to understand far more of the text than you at first thought likely. 

Tạm dịch: Tuy nhiên, nếu bạn phát triển các kỹ thuật hiệu quả để đoán nghĩa, bạn sẽ khắc phục một số vấn đề có thể xảy ra và giúp bản thân hiểu được nhiều văn bản hơn bạn nghĩ lúc đầu.

Câu 2.10

Two strategies which may help you guess the meaning of a word are using contextual clues, both within the sentence and outside, and making use of clues (10) ____ from the formation of the word.

  • A

    coming 

  • B

    derived

  • C

    extracted

  • D

    originated

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Come: đến từ (v)

Derive: Lấy được (v)

Extract: trích xuất (v)

Originate: nguồn gốc (v)

Lời giải chi tiết :

Come: đến từ (v)

Derive: Lấy được (v)

Extract: trích xuất (v)

Originate: nguồn gốc (v)

=> Two strategies which may help you guess the meaning of a word are using contextual clues, both within the sentence and outside, and making use of clues extracted from the formation of the word. 

Tạm dịch: Hai chiến lược có thể giúp bạn đoán nghĩa của một từ đang sử dụng các manh mối theo ngữ cảnh, cả trong câu và bên ngoài, và sử dụng các manh mối được trích ra từ sự hình thành của từ.

Tạm dịch bài:

Khi bạn đọc một cái gì đó bằng tiếng nước ngoài, bạn thường xuyên bắt gặp những từ mới mà bạn không hiểu. Đôi khi bạn tra nghĩa trong từ điển và đôi khi bạn tự đoán. Cách bạn áp dụng phụ thuộc rất nhiều vào mức độ chính xác mà bạn yêu cầu và thời gian của bạn. Nếu bạn là người có xu hướng chuyển sang sử dụng từ điển thường xuyên, cần lưu ý là mọi từ điển đều có những hạn chế. Mỗi định nghĩa chỉ là một sự thích nghi và người ta xây dựng một bức tranh chính xác về ý nghĩa của một từ chỉ sau khi gặp nó trong nhiều ngữ cảnh. Nó cũng quan trọng để nhận ra sự nguy hiểm đặc biệt của từ điển dịch từ tiếng Anh sang ngôn ngữ bản địa và ngược lại. Nếu bạn phải sử dụng từ điển, phương án an toàn hơn rất nhiều là hãy tham khảo từ điển Anh-Anh.

Trong hầu hết các bài kiểm tra, bạn không được phép sử dụng từ điển và ngay cả khi bạn được phép dùng, việc tìm kiếm từ rất tốn thời gian và thời gian trong các bài kiểm tra thường bị giới hạn. Do đó, bạn buộc phải đoán nghĩa của những từ không quen thuộc. Khi bạn bắt gặp những từ chưa biết trong một bài kiểm tra, nó rất dễ gây hoảng loạn. Tuy nhiên, nếu bạn phát triển các cách hiệu quả để đoán nghĩa, bạn sẽ khắc phục được một số vấn đề có thể xảy ra và giúp bản thân hiểu được nhiều văn bản hơn bạn nghĩ lúc đầu. Hai chiến lược có thể giúp bạn đoán nghĩa của một từ là sử dụng các manh mối theo ngữ cảnh, cả trong câu và bên ngoài, và sử dụng các manh mối được trích ra từ cấu tạo từ.

close