Trắc nghiệm Từ vựng Unit 2 Tiếng Anh 8 mới

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Choose the best answer.

Nam helped his parents _____ the rice onto the ox-drawn cart.

  • A

    load

  • B

    collect

  • C

    dry

  • D

    ride

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Load: Tải

Collect: Sưu tầm

Dry: phơi

Ride: đạp xe

the ox-drawn cart.: xe bò

Lời giải chi tiết :

Load: Tải

Collect: Sưu tầm

Dry: phơi

Ride: đạp xe

=> Nam helped his parents load the rice onto the ox-drawn cart.

Tạm dịch:

Nam giúp bố mẹ tải gạo lên xe bò kéo. 

Câu hỏi 2 :

Choose the best answer.

In Emi’s opinion, city life is more ______ than country life.

  • A

    friendly

  • B

    exciting

  • C

    natural

  • D

    peaceful

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Friendly: Thân thiện

Exciting: Thú vị 

Natural: thuộc về tự nhiên

Peaceful: Thanh bình

Lời giải chi tiết :

Friendly: Thân thiện

Exciting: Hào hứng

Natural: thuộc về tự nhiên

Peaceful: Thanh bình

=> In Emi’s opinion, city life is more exciting than country life.

Tạm dịch:

Theo ý kiến của Emi, cuộc sống thành phố thú vị hơn cuộc sống nông thôn. 



Câu hỏi 3 :

Choose the best answer.

Sky is ______ here in the countryside because there are no buildings to block the view.

  • A

    tidy

  • B

    close

  • C

    dense

  • D

    vast

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Tidy: Gọn

Close: Gần 

Dense: Dày đặc  

Vast: rộng lớn

- block the view: phá cảnh, chắn tầm nhìn

Lời giải chi tiết :

Tidy: Gọn 

Close: Gần   

Dense: Dày đặc 

Vast: rộng lớn

=> Sky is vast here in the countryside because there are no buildings to block the view.

Tạm dịch:

Bầu trời rộng lớn ở vùng nông thôn vì không có tòa nhà để chặn tầm nhìn.

Câu hỏi 4 :

Choose the best answer.

Look! The children are _______ the buffaloes.

  • A

    picking

  • B

    playing

  • C

    driving

  • D

    herding

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Picking: Chọn          

Playing: Đang chơi            

Driving:  Lái xe             

Herding: Chăn gia súc

 

Lời giải chi tiết :

Picking: Chọn                                                                              

Playing: Đang chơi                                                                                

Driving:  Lái xe                                                                                

Herding: Chăn gia súc

=> Look! The children are herding the buffaloes.

Tạm dịch:

Nhìn kìa! Những đứa trẻ đang chăn trâu. 

Câu hỏi 5 :

Choose the best answer.

I wasn’t _____ enough to tell her truth that her mother’s gone.

  • A

    young

  • B

    brave

  • C

    generous

  • D

    convenient

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Young: Trẻ                         

Brave: Dũng cảm                   

Generous: Hào phóng     

Convenient: Tiện lợi

Lời giải chi tiết :

Young (adj): Trẻ        

Brave (adj): Dũng cảm         

Generous (adj): Hào phóng           

Convenient (adj): Tiện lợi

=> I wasn’t brave enough to tell her truth that her mother’s gone.

Tạm dịch:

Tôi không đủ can đảm để nói sự thật rằng mẹ cô đã ra đi. 

Câu hỏi 6 :

Choose the best answer.

Look at the picture.

In the family, everyone has his own job. What the youngest child has to do every day is to ______.

  • A

    herd the buffaloes

  • B

    harvest

  • C

    fly kites

  • D

    dry the rice

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

Herd the buffaloes: Đàn trâu

Harvest: Mùa gặt

Fly kites: Thả diều

Dry the rice: Phơi thóc

=> In the family, everyone has his own job. What the youngest child has to do every day is to herd the buffaloes

Tạm dịch:

Trong gia đình, ai cũng có công việc riêng. Những gì đứa trẻ nhỏ nhất phải làm mỗi ngày là chăn trâu.

Câu hỏi 7 :

Choose the best answer.

Last week was the harvest time, I was staying with my uncle and I helped him load the rice onto the _____.

  • A

    buffalo-drawn cart

  • B

    cart buffalo-drawn

  • C

    cart-drawn buffalo

  • D

    cart-buffalo drawn

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

buffalo-drawn cart (xe trâu kéo)

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: buffalo-drawn cart (xe trâu kéo)

=> Last week was the harvest time, I was staying with my uncle and I helped him load the rice onto the buffalo-drawn cart

Tạm dịch:

Tuần trước là thời gian thu hoạch, tôi ở với chú tôi và tôi đã giúp chú tải gạo lên xe kéo trâu

Câu hỏi 8 :

Choose the best answer.

I have stayed in a ______ area for two weeks. The transportation was very inconvenient and there was no entertainment center to relax.

  • A

    rural

  • B

    urban

  • C

    outskirts

  • D

    suburb

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Rural:  Nông thôn 

Urban: Thành thị   

Outskirts: Vùng ngoại ô   

Suburb: ngoại ô

Lời giải chi tiết :

Rural:  Nông thôn    

Urban: Thành thị   

Outskirts: Vùng ngoại ô       

Suburb: ngoại ô

=> I have stayed in a rural area for two weeks. The transportation was very inconvenient and there was no entertainment center to relax.

Tạm dịch: Tôi đã ở lại một vùng nông thôn trong hai tuần. Giao thông rất bất tiện và không có trung tâm giải trí để thư giãn.

 

Câu hỏi 9 :

Choose the best answer.

______ people in the countryside are not rich, they often have a peaceful and happy life.

  • A

    Because

  • B

    Although

  • C

    Despite

  • D

    When

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Các liên từ:

Because: Bởi vì 

Although: Mặc dầu    

Despite: Mặc dù    

When: Khi nào

- 2 vế câu chỉ sự trái ngược

Lời giải chi tiết :

Because: Bởi vì   

Although + S + V = Despite + Ving/ N: Mặc dù     

When: Khi 

2 vế câu có quan hệ đối lập về ý nghĩa, sau chỗ cần điền là một mệnh đề  => dùng Although

=> Although people in the countryside are not rich, they often have a peaceful and happy life.

Tạm dịch: Mặc dù người ở nông thôn không giàu có nhưng họ thường có một cuộc sống bình yên và hạnh phúc.

Câu hỏi 10 :

Choose the best answer.

My family is going to come back to the hometown to _____ a visit to our grandparents.

  • A

    make

  • B

    pay

  • C

    do

  • D

    take

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Pay a visit to : đi thăm nơi nào đó/ai đó

Lời giải chi tiết :

Make: Chế tạo 

Pay: Trả 

Do: Làm

take: dùng, lấy

Pay a visit to : đi thăm nơi nào đó/ai đó

=> My family is going to come back to the hometown to pay a visit to our grandparents.

Tạm dịch: Gia đình tôi sẽ trở về quê để thăm ông bà của chúng tôi.

Câu hỏi 11 :

Choose the best answer.

_______ is an area of  land with hills or mountains.

  • A

    Grassland

  • B

    Tractor

  • C

    Highland

  • D

    Beehive

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Grassland: Đồng cỏ

Tractor: Máy kéo 

Highland: Cao nguyên

Beehive: Tổ ong

- dựa vào nghĩa của câu: từ gì dùng để miêu tả vùng đồi núi.

Lời giải chi tiết :

Grassland: Đồng cỏ    

Tractor: Máy kéo  

Highland: Vùng cao nguyên

Beehive: Tổ ong

=> Highland is an area of land with hills or mountains.

Tạm dịch: Cao nguyên là một vùng đất có đồi hoặc núi.

Câu hỏi 12 :

Choose the best answer.

Several large fish live in the ______.

  • A

    path

  • B

    scarecrow

  • C

    underground

  • D

    pond

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

PP:

Path: Con đường                         

Scarecrow: Bù nhìn                 

Underground: Ngầm            

Pond: Ao

Lời giải chi tiết :

Path: Con đường                         

Scarecrow: Bù nhìn                 

Underground: Ngầm            

Pond: Ao

=> Several large fish live in the pond

Tạm dịch: Một số loài cá lớn sống trong ao.

Câu hỏi 13 :

Choose the best answer.

In Vietnam, farmers start ______ in the spring.

  • A

    ploughing

  • B

    herding

  • C

    harvesting

  • D

    exploring

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Plough: cày

Herd: Chăn gia súc

Harvest: Thu hoạch

Explore: Khám phá

Lời giải chi tiết :

Plough (v): cày

Herd (v): Chăn gia súc

Harvest (v): Thu hoạch

Explore (v) : Khám phá

=> In Vietnam, farmers start ploughing  in the spring. (Vụ xuân và thường sẽ thu hoạch vào mùa hè)

Tạm dịch: Ở Việt Nam, nông dân bắt đầu cày cấy vào mùa xuân.

Câu hỏi 14 :

Choose the best answer.

If I had lived in the city, I might understand more about the other types of people and _____ they think and interact.

  • A

    which

  • B

    how

  • C

    where

  • D

    when

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Từ để hỏi về cách thức

Lời giải chi tiết :

Which: Mà         

How: Thế nào

Where: Ở đâu   

When: Khi nào

=> If I had lived in the city, I might understand more about the other types of people and how they think and interact.

Tạm dịch: Nếu tôi đã sống ở thành phố, tôi có thể hiểu thêm về các loại người khác và cách họ suy nghĩ và tương tác.

Câu hỏi 15 :

Choose the best answer.

Except for some minor changes, life in my hometown has generally remained at a slow _____.

  • A

    speed

  • B

    rhythm

  • C

    pace

  • D

    both B&C

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Speed: Tốc độ 

Rhythm: Nhịp  

Pace: Both: Đều

Lời giải chi tiết :

Speed: Tốc độ  

Rhythm: Nhịp  (âm nhạc)       

Pace: Vận tốc 

Cụm từ: at a slow pace: nhịp độ chậm  (để nói về sự phát triển)

=> Except for some minor changes, life in my hometown has generally remained at a slow pace.

Tạm dịch:

Ngoại trừ một số thay đổi nhỏ, cuộc sống ở quê tôi nói chung vẫn ở tốc độ chậm. 

 

Câu hỏi 16 :

Choose the best answer.

Which one do you prefer, life in the _____ area or life in a modern town?

  • A

    far

  • B

    further

  • C

    distance

  • D

    remote

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Khu vực hẻo lánh: remote area.

Lời giải chi tiết :

Far: Xa         

Further: Thêm nữa       

Distance: Khoảng cách   

Remote: Hẻo lánh

=> Which one do you prefer, life in the remote area or life in a modern town?

Tạm dịch:

Bạn thích cái nào hơn, cuộc sống ở vùng sâu vùng xa hay cuộc sống ở một thị trấn hiện đại? 

 

Câu hỏi 17 :

Choose the best answer.

This kind of music is really ______. I hardly listen to it.

  • A

    interesting

  • B

    disturbing

  • C

    disturbed

  • D

    interested

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Interesting: Thú vị                                      

Disturbing: Phiền                             

Disturbed: Bị làm phiền               

Interested: Quan tâm

 

Lời giải chi tiết :

Interesting: Thú vị     

Disturbing: Phiền  

Disturbed: Bị làm phiền 

Interested: Quan tâm

=> This kind of music is really disturbing. I hardly listen to it.

Tạm dịch:                                           

Thể loại nhạc này thực sự phiền. Tôi hầu như không nghe nó. 

Câu hỏi 18 :

Choose the best answer.

It is good ____ him to have a better job.

  • A

    for

  • B

    of

  • C

    to

  • D

    at

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Cấu trúc: It is + adj for sb + to V

Lời giải chi tiết :

For: cho

Of: của

To: đến

At: tại

Cụm từ: good for sb (tốt cho ai)

=> It is good for him to have a better job.

Tạm dịch:

Nó tốt cho anh ta để có một công việc tốt hơn.

Câu hỏi 19 :

Choose the best answer.

In the city, the traffic is very noisy and there’s a lot of air _____.

  • A

    pollute

  • B

    polluting

  • C

    polluted

  • D

    pollution

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Sau a lot of là danh từ /cụm danh từ

Lời giải chi tiết :

pollute: ô nhiễm

polluting: gây ô nhiễm 

polluted: đã ô nhiễm 

pollution: sự ô nhiễm 

Sau a lot of là danh từ => air pollution (ô nhiễm không khí)

=> In the city, the traffic is very noisy and there’s a lot of air pollution

Tạm dịch:

Trong thành phố, giao thông rất ồn ào và có rất nhiều ô nhiễm không khí.

Câu hỏi 20 :

Choose the best answer.

________ is very hard because nomads often move from one place to another. However, it is also interesting.

  • A

    Working life

  • B

    Settled life

  • C

    Nomadic life

  • D

    Slum life

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

- nomad (n): dân du mục

Lời giải chi tiết :

Working life: Cuộc sống làm việc

Settled life: Cuộc sống định cư

Nomadic life: Cuộc sống du mục

Slum life: Cuộc sống ở khu ổ chuột

=> Nomadic life is very hard because nomads often move from one place to another. However, it is also interesting.

Tạm dịch: Cuộc sống du mục rất khó khăn vì những người du mục thường di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Tuy nhiên, nó cũng thú vị.

close