Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì quá khứ tiếp diễn Tiếng Anh 8 mới

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Choose the best answer.

When our brother _____ us a frightening story, suddenly there  _____ a big knock on the door.

  • A

    was telling/was

  • B

    were telling/was

  • C

    told/was

  • D

    tells/is

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

=> When our brother was telling us a frightening story, suddenly there was a big knock on the door.

Tạm dịch: Khi anh trai của chúng tôi đang kể cho chúng tôi một câu chuyện đáng sợ, đột nhiên có tiếng gõ cửa lớn.

Câu hỏi 2 :

Choose the best answer.

What _____ at that time yesterday?

  • A

    were you doing

  • B

    are you doing

  • C

    did you do

  • D

    were you do

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Cấu trúc hỏi: Wh-q + were/was + S + V-ing?

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm tiếp diễn trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

=> What were you doing at that time yesterday?

Tạm dịch: Bạn đã làm gì vào thời điểm đó ngày hôm qua?

Câu hỏi 3 :

Choose the best answer.

I saw the accident when I _______ for the taxi.

  • A

    were waiting

  • B

    was waiting

  • C

    waiting

  • D

    waited

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn

=> I saw the accident when I was waiting for the taxi.

Tạm dịch: Tôi thấy tai nạn khi tôi đang đợi taxi.

Câu hỏi 4 :

Choose the best answer.

While people were talking to each other, he_____ his book.

  • A

    was reading

  • B

    is reading

  • C

    read

  • D

    reads

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ => cả hai hành động đều thì quá khứ tiếp diễn

=> While people were talking to each other, he was reading his book.

Tạm dịch: Trong khi mọi người đang nói chuyện với nhau, anh ấy đang đọc cuốn sách của mình.

Câu hỏi 5 :

Choose the best answer.

While we   _______ basketball in the park, Mary fell over.

  • A

    were playing

  • B

    played

  • C

    play

  • D

    playing

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn

=> While we were playing basketball in the park, Mary fell over.

Tạm dịch: Trong khi chúng tôi đang chơi bóng rổ trong công viên, Mary đã ngã.

Câu hỏi 6 :

Choose the best answer.

My mother _____ a fairy tale story for me at 9 p.m last night.

  • A

    telling

  • B

    tells 

  • C

    was telling

  • D

    told

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

=> My mother was telling a fairy tale story for me at 9 p.m last night.

Tạm dịch: Mẹ tôi đã kể một câu chuyện cổ tích cho tôi lúc 9 giờ tối qua.

Câu hỏi 7 :

Choose the best answer.

When the cock ______ food in the garden, he saw a big jewelry box.

  • A

    was found  

  • B

    finds  

  • C

    found

  • D

    was finding

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn

=> When the cock was finding food in the garden, he saw a big jewelry box.

Tạm dịch: Khi con gà trống đang tìm thức ăn trong vườn, nó thấy một hộp trang sức lớn.

Câu hỏi 8 :

Choose the best answer.

While the toirtoise was running to the finish at his best, the hare _____ soundly.

  • A

    slept

  • B

    was sleeping

  • C

    were sleeping

  • D

    was slept

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ => cả hai hành động đều thì quá khứ tiếp diễn

=> While the tortoise was running to the finish at his best, the hare was sleeping soundly.

Tạm dịch: Trong khi con rùa đang chạy đến đích, chú thỏ đang ngủ ngon lành.

Câu hỏi 9 :

Choose the best answer.

While the grasshoper _____ music, the ants was busy with storing up food for winter.

  • A

    sang and enjoyed

  • B

    was singing and enjoyed

  • C

    was singing and enjoying

  • D

    sings and enjoys

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

- 2 động từ ngăn cách bằng “and” thì đồng dạng với nhau

=> singing and enjoying

=> While the grasshopper was singing and enjoying music, the ants was busy with storing up food for winter.

Tạm dịch: Trong khi châu chấu đang hát và thưởng thức âm nhạc, những con kiến đang bận rộn với việc lưu trữ thức ăn cho mùa đông.

Câu hỏi 10 :

Choose the best answer.

When the mouse came to the lion's cave, he _____ in there.

  • A

    isn't sleeping

  • B

    wasn’t slept    

  • C

    didn't sleep

  • D

    wasn't sleeping

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn

- Dạng phủ định: S + was/were not + V-ing

=> When the mouse came to the lion's cave, he wasn't sleeping in there.

Tạm dịch: Khi con chuột đến hang sư tử, nó không ngủ ở đó.

Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verb in brackets in the correct form.

The tourist lost his camera while he (walk)

around the city.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

The tourist lost his camera while he (walk)

around the city.

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn

walk => was walking

=> The tourist lost his camera while he was walking around the city.

Tạm dịch: Người khách du lịch bị mất máy ảnh trong khi anh ta đang đi dạo quanh thành phố.

Đáp án: was walking

Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verb in brackets in the correct form.

At this time last year, I (attend)

an English course.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

At this time last year, I (attend)

an English course.

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

attend => was attending

=> At this time last year, I was attending an English course.

Tạm dịch: Vào thời điểm này năm ngoái, tôi đang tham gia một khóa học tiếng Anh.

Đáp án: was attending

Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verb in brackets in the correct form.

When we met them last year, they (live)

in Santiago.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

When we met them last year, they (live)

in Santiago.

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn

live => were living

=> When we met them last year, they were living in Santiago.

Tạm dịch: Khi chúng tôi gặp họ năm ngoái, họ đang sống ở Santiago.

Đáp án: were living

Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verb in brackets in the correct form.

I (prepare)

dinner for my family at six o’clock yesterday.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

I (prepare)

dinner for my family at six o’clock yesterday.

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

prepare => was preparing

=> I was preparing dinner for my family at six o’clock yesterday.

Tạm dịch: Tôi đang chuẩn bị bữa tối cho gia đình vào lúc sáu giờ ngày hôm qua.

Đáp án: was preparing

Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verb in brackets in the correct form.

The kids (play)

in the gargen when it suddenly began to rain.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

The kids (play)

in the gargen when it suddenly began to rain.

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đnag xảy ra thì một hành động khác xen vào.

Hành động đang xảy ra -> chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn: were playing

=> The kids were playing in the gargen when it suddenly began to rain.

Tạm dịch: Bọn trẻ vẫn đang chơi trong vườn khi trời bắt đầu mưa.

Đáp án: were playing

Câu hỏi 16 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verb in brackets in the correct form.

While I (study)

in my room, my roommate (have)

a party in the other room.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

While I (study)

in my room, my roommate (have)

a party in the other room.

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

study => was studying

have => was having

=> While I was studying in my room, my roommate was having a party in the other room.

Tạm dịch: Trong khi tôi đang học trong phòng, bạn cùng phòng của tôi đang có một bữa tiệc ở phòng khác.

Đáp án: was studying - was having

Câu hỏi 17 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verb in brackets in the correct form.

When the wolf (attack)

the baby, the faithful dog ran into the wolf and fought with him.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

When the wolf (attack)

the baby, the faithful dog ran into the wolf and fought with him.

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn

attack => was attacking

=> When the wolf was attacking the baby, the faithful dog ran into the wolf and fought with him.

Tạm dịch: Khi con sói tấn công đứa bé, con chó trung thành đã chạy vào con sói và chiến đấu với anh ta.

Đáp án: was attacking

Câu hỏi 18 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verb in brackets in the correct form.

The next morning, when the hunter and his wife returned from the city, the dog (wait)

outside for his master.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

The next morning, when the hunter and his wife returned from the city, the dog (wait)

outside for his master.

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn

wait => was waiting

=> The next morning, when the hunter and his wife returned from the city, the dog was waiting outside for his master.

Tạm dịch: Sáng hôm sau, khi người thợ săn và vợ của anh ta trở về từ thành phố, con chó đang đợi chủ nhân bên ngoài.

Đáp án: was waitng

Câu hỏi 19 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verb in brackets in the correct form.

My sister (read)

books while my brother (play)

football yesterday afternoon.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

My sister (read)

books while my brother (play)

football yesterday afternoon.

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

read => was reading

play => was playing

=> My sister was reading books while my brother was playing football yesterday afternoon.

Tạm dịch: Chị tôi đang đọc sách trong khi anh tôi đang chơi bóng đá chiều hôm qua.

Đáp án: was reading - was playing

Câu hỏi 20 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verb in brackets in the correct form.

At this time yesterday, my mother (cook)

in the kitchen, and my father (water)

some plants in the garden.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

At this time yesterday, my mother (cook)

in the kitchen, and my father (water)

some plants in the garden.

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả các hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

cook => was cooking

water => was watering

=> At this time yesterday, my mother was cooking in the kitchen, and my father was watering some plants in the garden.

Tạm dịch: Vào thời điểm này ngày hôm qua, mẹ tôi đang nấu ăn trong bếp, và bố tôi đang tưới một số cây trong vườn.

Đáp án: was cooking - was watering

close