Trắc nghiệm Ngữ pháp Phân biệt quá khứ đơn & quá khứ tiếp diễn Tiếng Anh 8 mớiĐề bài Câu 1 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn Choose the correct answer. saw was seeing Alice ..... the accident when she was catching the bus. Câu 2 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn Choose the correct answer. were you doing did you do What ..... when I called? Câu 3 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn Choose the correct answer. didn’t visit weren’t visiting I ..... my friends last summer holiday. Câu 4 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn Choose the correct answer. Did you find Were you finding ..... your keys yesterday? Câu 5 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn Choose the correct answer. was she dancing did she dance Who ..... with at the party last night? Câu 6 : Choose the best answer. When I ____ breakfast, the phone suddenly _____.
Câu 7 : Choose the best answer. I _____ out of the shop when someone suddenly _____ out my name.
Câu 8 : Choose the best answer. The woman _____ on the street when she ____ an accident.
Câu 9 : Choose the best answer. Cinderella _____ when a fairy ______.
Câu 10 : Choose the best answer. The audience ______ until he fell off the stage.
Câu 11 : Choose the best answer. When the reprentative ______ a speech for the opening ceremony, it _____ to rain.
Câu 12 : Choose the best answer. I was not in my classroom between 8 and 10 p.m yesterday. I _____ in the laboratory during that time.
Câu 13 : Choose the best answer. When the princess _____ the spindle she _____ into a deep sleep.
Câu 14 : Choose the best answer. While I ______ my baby sister a fable, my mother ______, my father _____ a five-fruit tray.
Câu 15 : Choose the best answer. When she _____ the road, she ________her childhood friend.
Câu 16 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Put the verb in brackets in the correct form. I (rent) DVD three days ago, and I (have) to give it back to the shop today. Câu 17 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Put the verb in brackets in the correct form. I (go out) to buy some books when the telephone (ring) Câu 18 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Put the verb in brackets in the correct form. The wolf (swallow) her grandma, then he (lie down) on the bed and (cover) himself with a blanket to disguise as her grandma. Câu 19 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Put the verb in brackets in the correct form. While I (cross) the street, I (step) on banana peels and (fall) Câu 20 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Put the verb in brackets in the correct form. Cinderella (dress) in rags with a dusty gray face from the cinders while her stepsisters always (dress) spendid and elegant clothes. Lời giải và đáp án Câu 1 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn Choose the correct answer. saw was seeing Alice ..... the accident when she was catching the bus. Đáp án saw was seeing Alice saw the accident when she was catching the bus. Phương pháp giải : Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết : Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn => Alice saw the accident when she was catching the bus. Tạm dịch: Alice nhìn thấy vụ tai nạn khi cô đang bắt xe buýt. Đáp án: saw Câu 2 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn Choose the correct answer. were you doing did you do What ..... when I called? Đáp án were you doing did you do What were you doing when I called? Phương pháp giải : Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết : Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn => What were you doing when I called? Tạm dịch: Bạn đang làm gì khi tôi gọi? Câu 3 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn Choose the correct answer. didn’t visit weren’t visiting I ..... my friends last summer holiday. Đáp án didn’t visit weren’t visiting I didn’t visit my friends last summer holiday. Phương pháp giải : last summer holiday: kỳ nghỉ hè năm ngoái => quá khứ đơn Lời giải chi tiết : last summer holiday: kỳ nghỉ hè năm ngoái Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn => I didn’t visit my friends last summer holiday. Tạm dịch: Tôi đã không đến thăm bạn bè vào kỳ nghỉ hè năm ngoái. Đáp án: didn’t visit Câu 4 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn Choose the correct answer. Did you find Were you finding ..... your keys yesterday? Đáp án Did you find Were you finding Did you find your keys yesterday? Phương pháp giải : yesterday: ngày hôm qua=> quá khứ đơn Lời giải chi tiết : yesterday: ngày hôm qua Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn => Did you find your keys yesterday? Tạm dịch: Bạn đã tìm thấy chìa khóa của bạn ngày hôm qua? Đáp án: Did you find Câu 5 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn Choose the correct answer. was she dancing did she dance Who ..... with at the party last night? Đáp án was she dancing did she dance Who did she dance with at the party last night? Phương pháp giải : - last night: tối qua => quá khứ đơn Lời giải chi tiết : last night: tối qua Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn => Who did she dance with at the party last night? Tạm dịch: Cô ấy đã khiêu vũ với ai trong bữa tiệc tối qua? Đáp án: did she dance Câu 6 : Choose the best answer. When I ____ breakfast, the phone suddenly _____.
Đáp án : A Phương pháp giải : Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết : Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn => When I was having breakfast, the phone suddenly rang. Tạm dịch: Khi tôi đang ăn sáng thì điện thoại đột nhiên reo. Câu 7 : Choose the best answer. I _____ out of the shop when someone suddenly _____ out my name.
Đáp án : B Phương pháp giải : Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết : Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn => I was walking out of the shop when someone suddenly called out my name. Tạm dịch: Tôi đang đi ra khỏi cửa hàng thì bất ngờ có ai đó gọi tên tôi. Câu 8 : Choose the best answer. The woman _____ on the street when she ____ an accident.
Đáp án : C Phương pháp giải : Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết : Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn => The woman was walking on the street when she saw an accident. Tạm dịch: Người phụ nữ đang đi trên đường thì thấy một tai nạn. Câu 9 : Choose the best answer. Cinderella _____ when a fairy ______.
Đáp án : A Phương pháp giải : Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết : Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn => Cinderella was crying when a fairy appeared. Tạm dịch: Lọ Lem đang khóc thì một bà tiên xuất hiện Câu 10 : Choose the best answer. The audience ______ until he fell off the stage.
Đáp án : C Phương pháp giải : Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết : Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ cho đến khi bị một hành động khác cắt ngang “he fell off” - the audience: số ít nên động từ to be = was => The audience was applauding until he fell off the stage. Tạm dịch: Khán giả đã vỗ tay cho đến khi anh ngã khỏi sân khấu. Câu 11 : Choose the best answer. When the reprentative ______ a speech for the opening ceremony, it _____ to rain.
Đáp án : B Phương pháp giải : Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết : Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn => When the representative was making a speech for the opening ceremony, it started to rain. Tạm dịch: Khi người đại diện đang phát biểu cho lễ khai mạc, trời bắt đầu mưa. Câu 12 : Choose the best answer. I was not in my classroom between 8 and 10 p.m yesterday. I _____ in the laboratory during that time.
Đáp án : C Phương pháp giải : Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết : Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn => I was not in my classroom between 8 and 10 p.m yesterday. I was studying in the laboratory during that time. Tạm dịch: Tôi đã không ở trong lớp học của tôi từ 8 đến 10 p.m ngày hôm qua. Tôi đang học trong phòng thí nghiệm trong thời gian đó. Câu 13 : Choose the best answer. When the princess _____ the spindle she _____ into a deep sleep.
Đáp án : D Phương pháp giải : Câu trên diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong một câu chuyện cổ tích nên sử dụng thì quá khứ đơn. Lời giải chi tiết : Câu trên diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong một câu chuyện cổ tích nên sử dụng thì quá khứ đơn. => When the princess touched the spindle she fell into a deep sleep. Tạm dịch: Khi công chúa chạm vào con suốt, cô chìm vào một giấc ngủ sâu. Câu 14 : Choose the best answer. While I ______ my baby sister a fable, my mother ______, my father _____ a five-fruit tray.
Đáp án : B Phương pháp giải : Câu trên diễn tả các hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết : Câu trên diễn tả các hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn => While I was reading my baby sister a fable, my mother was cooking, my father was preparing a five-fruit tray. Tạm dịch: Trong khi tôi đang đọc cho em gái tôi nghe một câu chuyện ngụ ngôn, mẹ tôi đang nấu ăn, bố tôi đang chuẩn bị một mâm ngũ quả. Câu 15 : Choose the best answer. When she _____ the road, she ________her childhood friend.
Đáp án : B Phương pháp giải : Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết : Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn => When she was crossing the road, she met her childhood friend. Tạm dịch: Khi cô đang băng qua đường, cô gặp người bạn thời thơ ấu của mình. Câu 16 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Put the verb in brackets in the correct form. I (rent) DVD three days ago, and I (have) to give it back to the shop today. Đáp án I (rent) DVD three days ago, and I (have) to give it back to the shop today. Phương pháp giải : three days ago: 3 ngày trước => hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn today: hôm nay => mệnh đề mang tính chất bắt buộc phải làm gì đó ở hiện tại nên chia động từ ở thì hiện tại đơn. Lời giải chi tiết : three days ago: 3 ngày trước => hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn => rernted today: hôm nay => mệnh đề mang tính chất bắt buộc phải làm gì đó ở hiện tại nên chia động từ ở thì hiện tại đơn. => I rented DVD three days ago, and I have to give it back to the shop today. Tạm dịch: Tôi đã thuê DVD ba ngày trước, và tôi phải đưa nó trở lại cửa hàng ngày hôm nay. Đáp án: rented – have Câu 17 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Put the verb in brackets in the correct form. I (go out) to buy some books when the telephone (ring) Đáp án I (go out) to buy some books when the telephone (ring) Phương pháp giải : Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết : Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn => I was going out to buy some books when the telephone rang. Tạm dịch: Tôi đang định ra ngoài mua vài cuốn sách thì điện thoại reo. Đáp án: was going out - rang Câu 18 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Put the verb in brackets in the correct form. The wolf (swallow) her grandma, then he (lie down) on the bed and (cover) himself with a blanket to disguise as her grandma. Đáp án The wolf (swallow) her grandma, then he (lie down) on the bed and (cover) himself with a blanket to disguise as her grandma. Phương pháp giải : Câu trên diễn tả các hành động nối tiếp nhau trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết : Câu trên diễn tả các hành động nối tiếp nhau trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn swallow - swallowed (Ved) lie - lay (V2) cover - covered (Ved) => The wolf swallowed her grandma, then he lay down on the bed and covered himself with a blanket to disguise as her grandma. Tạm dịch: Con sói nuốt chửng bà ngoại, sau đó nó nằm xuống giường và đắp chăn để ngụy trang thành bà ngoại của cô bé. Đáp án: swallowed- lay down - covered Câu 19 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Put the verb in brackets in the correct form. While I (cross) the street, I (step) on banana peels and (fall) Đáp án While I (cross) the street, I (step) on banana peels and (fall) Phương pháp giải : Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết : Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn => While I was crossing the street, I stepped on banana peels and fell heavily. Tạm dịch: Trong khi tôi băng qua đường, tôi giẫm phải vỏ chuối và ngã mạnh. Đáp án: was crossing – stepped - fell Câu 20 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Put the verb in brackets in the correct form. Cinderella (dress) in rags with a dusty gray face from the cinders while her stepsisters always (dress) spendid and elegant clothes. Đáp án Cinderella (dress) in rags with a dusty gray face from the cinders while her stepsisters always (dress) spendid and elegant clothes. Phương pháp giải : Câu trên diễn tả các hành động xảy ra trong 1 câu chuyện cổ tích nên ta dùng thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết : Câu trên diễn tả các hành động xảy ra trong 1 câu chuyện cổ tích nên ta dùng thì quá khứ đơn => Cinderella dressed in rags with a dusty gray face from the cinders while her step sisters always dressed splendid and elegant clothes. Tạm dịch: Cô bé lọ lem mặc quần áo rách rưới với khuôn mặt xám xịt bởi than trong khi những người chị kế của cô luôn mặc quần áo lộng lẫy và thanh lịch. Đáp án: dressed - dressed
|