Trắc nghiệm Ngữ pháp Ôn tập: should & shouldn't Tiếng Anh 8 mới

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Put the correct answer into the blank. 

should
shouldn't
People say that we ..... go to pagodas to pray for health and happiness during Tet holiday.
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải
should
shouldn't
People say that we
should
go to pagodas to pray for health and happiness during Tet holiday.
Lời giải chi tiết :

should+V_inf: nên làm gì

shouldn’t+V_inf: không nên làm gì

=>People say that we should go to pagodas to pray for health and happiness during Tet holiday.

Tạm dịch: Mọi người nói rằng chúng ta nên đến chùa để cầu mong sức khỏe và hạnh phúc trong dịp Tết.

Đáp án: Should

Câu hỏi 2 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Put the correct answer into the blank. 

should
shouldn't
I don’t know whether he will be at home then or not, so you ..... call him before you come.
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải
should
shouldn't
I don’t know whether he will be at home then or not, so you
should
call him before you come.
Lời giải chi tiết :

Should+V_infi (nên làm gì)

Shouldn’t+V_infi (không nên làm gì)

=> I don’t know whether he will be at home then or not, so you should call him before you come.

Tạm dịch: Tôi không biết anh ấy sẽ ở nhà hay không, vì vậy bạn nên gọi anh ấy trước khi bạn đến.

Đáp án: Should

Câu hỏi 3 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Put the correct answer into the blank. 

should
shouldn't
You ..... smoke. It’s bad for you.
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải
should
shouldn't
You
shouldn't
smoke. It’s bad for you.
Lời giải chi tiết :

Should+V_infi (nên làm gì)

Shouldn’t+V_infi (không nên làm gì)

=> You shouldn’t smoke. It’s bad for you.

Tạm dịch: Bạn không nên hút thuốc. Nó không tốt cho bạn.

Đáp án: shouldn’t

Câu hỏi 4 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Put the correct answer into the blank. 

should
shouldn't
This food is awful. We ..... complain to the manager.
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải
should
shouldn't
This food is awful. We
should
complain to the manager.
Lời giải chi tiết :

Should+V_infi (nên làm gì)

Shouldn’t+V_infi (không nên làm gì)

=> This food is awful. We should complain to the manager.  

Tạm dịch: Món này thật là khủng khiếp. Chúng ta nên khiếu nại với người quản lý.

Đáp án: should

Câu hỏi 5 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Put the correct answer into the blank. 

should
shouldn't
You ..... eat any more cake. You’ve already eaten too much.
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải
should
shouldn't
You
shouldn't
eat any more cake. You’ve already eaten too much.
Lời giải chi tiết :

Should+V_infi (nên làm gì)

Shouldn’t+V_infi (không nên làm gì)

=> You shouldn’t eat any more cake. You’ve already eaten too much.

Tạm dịch: Bạn không nên ăn bánh nữa. Bạn đã ăn quá nhiều rồi.

Đáp án: shouldn’t

Câu hỏi 6 :

Choose the best answer.

You _____ stay up too late because it’s not good for your health.

  • A

    don’t

  • B

    shouldn’t

  • C

    don’t have to

  • D

    hasn’t to

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Don’t have to+ V_infi (không phải làm gì)

Shouldn’t+V_infi ( không nên làm điều gì)

Lời giải chi tiết :

Chủ ngữ là you (bạn) => bỏ D (không đi với hasn’t)

Don’t have to+ V_infi (không phải làm gì)

Shouldn’t+V_infi ( không nên làm điều gì)

=> You shouldn’t stay up too late because it’s not good for your health.

Tạm dịch: Bạn không nên thức khuya vì điều đó không tốt cho sức khỏe của bạn.

Câu hỏi 7 :

Choose the best answer.

It is going to rain. You _____ take a raincoat.

  • A

    can

  • B

    have to

  • C

    should

  • D

    must

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Must+V_infi (phải làm gì, người nói cảm thấy việc đó cần phải làm)

Have to+ V_infi (phải làm gì, vì sự tác động từ bên ngoài)

Should + V_infi (nên làm điều gì)

Lời giải chi tiết :

Can+V_infi (có thể làm gì)

Must+V_infi (phải làm gì, người nói cảm thấy việc đó cần phải làm)

Have to+ V_infi (phải làm gì, vì sự tác động từ bên ngoài)

Should + V_infi (nên làm điều gì)

=> It is going to rain. You should take a raincoat.

Tạm dịch: Trời sắp mưa rồi. Bạn nên lấy áo mưa đi.

Câu hỏi 8 :

Choose the best answer.

When going to the pagoda, people _____ wear shorts.

  • A

    needn’t

  • B

    don’t have to

  • C

    shoudn’t

  • D

    won’t

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Needn’t  to+ V_infi (không cần phải làm gì)

Don’t have to+ V_infi (không phải làm gì)

Shouldn’t+V_infi ( không nên làm điều gì)

Won’t+V_infi (sẽ không làm gì)

Lời giải chi tiết :

Needn’t  to+ V_infi (không cần phải làm gì)

Don’t have to+ V_infi (không phải làm gì)

Shouldn’t+V_infi ( không nên làm điều gì)

Won’t+V_infi (sẽ không làm gì)

=> When going to the pagoda, people shoudn’t wear shorts.

Tạm dịch: Khi đi chùa, mọi người không nên mặc quần ngắn.

Câu hỏi 9 :

Choose the best answer.

The teacher said we _____ read this book for our pleasure because it’s optional.

  • A

    should

  • B

    must

  • C

    needn’t

  • D

    can

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Should + V_infi (nên làm điều gì)

Needn’t + V_infi (không cần phải làm gì)

Can+ V_infi (có thể làm gì)

Lời giải chi tiết :

Should + V_infi (nên làm điều gì)

Needn’t + V_infi (không cần phải làm gì)

Can+ V_infi (có thể làm gì)

=> The teacher said we can read this book for our pleasure because it’s optional.

Tạm dịch: Giáo viên nói rằng chúng tôi có thể đọc cuốn sách này nếu thích vì nó không bắt buộc.

Câu hỏi 10 :

Choose the best answer.

It _____ sunny at that time of year.

  • A

    should be probably

  • B

    should probably be

  • C

    probably should be

  • D

    probably be should

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Should + V_infi (nên làm điều gì), có thể dùng với nghĩa phỏng đoán điều gì

- probably (có lẽ) là trạng từ

Lời giải chi tiết :

Should + V_infi (nên làm điều gì), có thể dùng với nghĩa phỏng đoán điều gì

Probably (có lẽ) là trạng từ => đứng ở giữa should và be

=> It should probably be sunny at that time of year.

Tạm dịch: Trời có lẽ sẽ nắng vào thời điểm đó trong năm.

Câu hỏi 11 :

Choose the best answer.

We should _____ it until tomorrow, it’s late now.

  • A

    to leave

  • B

    leaving 

  • C

    leave

  • D

    be leaving

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Should + V_infi (nên làm điều gì)

Lời giải chi tiết :

Should + V_infi (nên làm điều gì)

=> We should leave it until tomorrow, it’s late now.

Tạm dịch: Chúng ta nên để việc này vào ngày mai, bây giờ muộn rồi.

Câu hỏi 12 :

Choose the best answer.

There are plenty of potatoes in the fridge. You _____ buy any.

  • A

    needn’t

  • B

    mustn’t

  • C

    may not

  • D

    shouldn’t

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Needn’t + V_infi (không cần phải làm gì)

Mustn’t+V_infi (cấm không được làm gì)

Shouldn’t+V_infi ( không nên làm điều gì)

May not+V_infi (có lẽ không)

Lời giải chi tiết :

Needn’t + V_infi (không cần phải làm gì)

Mustn’t+V_infi (cấm không được làm gì)

Shouldn’t+V_infi ( không nên làm điều gì)

May not+V_infi (có lẽ không)

=> There are plenty of potatoes in the fridge. You needn’t buy any.

Tạm dịch: Có rất nhiều khoai tây trong tủ lạnh. Bạn không cần mua nữa.

Câu hỏi 13 :

Choose the best answer.

I ____ speak Arabic fluently when I was a child and we lived in Morocco.

  • A

    might

  • B

    can

  • C

    must

  • D

    could

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Might+V_infi (có thể làm gì)

Can+V_infi (có thể làm gì, khả năng cao hơn might)

Could (có thể làm gì, quá khứ của can)

Must+V_infi (phải làm gì, người nói cảm thấy việc đó cần phải làm)

Lời giải chi tiết :

Might+V_infi (có thể làm gì)

Can+V_infi (có thể làm gì, khả năng cao hơn might)

Could (có thể làm gì, quá khứ của can)

Must+V_infi (phải làm gì, người nói cảm thấy việc đó cần phải làm)

=> I could speak Arabic fluently when I was a child and we lived in Morocco.

Tạm dịch: Tôi có thể nói tiếng Ả Rập trôi chảy khi tôi còn nhỏ và chúng tôi sống ở Morocco.

Câu hỏi 14 :

Choose the best answer.

If you want to speak English fluently, you ______ to work hard.

  • A

    could

  • B

    need

  • C

    needn’t

  • D

    mustn’t

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Could+V_infi (có thể làm gì, quá khứ của can)

Need to+ V_infi (cần phải làm gì)

Needn’t  + V_infi (không cần phải làm gì)

Mustn’t+V_infi (cấm không được làm gì)

Lời giải chi tiết :

Could+V_infi (có thể làm gì, quá khứ của can)

Need to+ V_infi (cần phải làm gì)

Needn’t + V_infi (không cần phải làm gì)

Mustn’t+V_infi (cấm không được làm gì)

=> If you want to speak English fluently, you need to work hard.

Tạm dịch: Nếu bạn muốn nói tiếng Anh trôi chảy, bạn cần phải làm việc chăm chỉ.

Câu hỏi 15 :

Choose the best answer.

____ I ask a question? – Yes, of course.

  • A

    Must

  • B

    May 

  • C

    Should  

  • D

    Will

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Must+V_infi (phải làm gì, người nói cảm thấy việc đó cần phải làm)

Should + V_infi (nên làm điều gì)

May+ V_infi (có thể làm gì, trong câu hỏi dùng để hỏi xin phép làm gì)
Will+ V_infi (sẽ làm gì, thì tương lai đơn)

Lời giải chi tiết :

must + V_infi: phải làm gì, người nói cảm thấy việc đó cần phải làm

should + V_infi: nên làm điều gì

may + V_infi: có thể làm gì, trong câu hỏi dùng để hỏi xin phép làm gì

will + V_infi: sẽ làm gì, thì tương lai đơn

=> May  I ask a question? – Yes, of course.

Tạm dịch: Tôi có thể hỏi một câu được không? - Tất nhiên rồi.

close