Trắc nghiệm Kĩ năng viết Unit 1 Tiếng Anh 8 mới

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verbs in brackets in the correct form.

We’re all addicted to (skate)

.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

We’re all addicted to (skate)

.

Phương pháp giải :

Be addicted to + V_ing (nghiện làm gì)

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Be addicted to + V_ing (nghiện làm gì)

Đáp án: We’re all addicted to skating.

Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều nghiện trượt băng

Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verbs in brackets in the correct form.

Simon (detest)

cloud-watching. He thinks it is so boring.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Simon (detest)

cloud-watching. He thinks it is so boring.

Phương pháp giải :

- Trong câu đang sử dụng thì hiện tại đơn dể diễn tả sở thích, thói quen

- Simon là chủ ngữ số ít nên động từ phải thêm –s/-es

Lời giải chi tiết :

Simon là chủ ngữ số ít (1 người) => ở thì hiện tại đơn, động từ thêm –s/es

Đáp án:  Simon detests cloud-watching. He thinks it is so boring.

Tạm dịch: Simon ghét xem mây. Anh ấy nghĩ nó quá nhàm chán.

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verbs in brackets in the correct form.

Trung will join a (swim)

club next week because he enjoys swimming and he wants to have more friends.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Trung will join a (swim)

club next week because he enjoys swimming and he wants to have more friends.

Phương pháp giải :

Chia động từ để hợp với danh từ sau “club” thành 1 cụm danh từ chỉ câu lạc bộ bơi.

Lời giải chi tiết :

Câu lạc bộ bơi là swimming club

Đáp án:

Tạm dịch: Trung sẽ tham gia một câu lạc bộ bơi lội vào tuần tới vì anh ấy thích bơi lội và anh ấy muốn có nhiều bạn bè hơn.

Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verbs in brackets in the correct form.

His parents can’t stand him (listen)

to rock music at night.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

His parents can’t stand him (listen)

to rock music at night.

Phương pháp giải :

Cụm từ: can’t stand sb doing st (không chịu được ai làm gì)

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: can’t stand sb doing st (không chịu được ai làm gì)

Đáp án:  His parents can’t stand him listening to rock music at night.

Tạm dịch:

Cha mẹ của anh ấy không thể chịu được anh ấy nghe nhạc rock vào ban đêm.

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verbs in brackets in the correct form.

Annie needs only one more stamp to complete her (collect)

.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Annie needs only one more stamp to complete her (collect)

.

Phương pháp giải :

Sau tính từ sở hữu her (của cô ấy) là một danh từ

- collect (v)

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Sau tính từ sở hữu her (của cô ấy) là một danh từ

Đáp án: Annie needs only one more stamp to complete her collection.

Tạm dịch: Annie chỉ cần thêm một con tem để hoàn thành bộ sưu tập của mình

Câu hỏi 6 :
Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Rearrange the following words to make a meaningful sentence.

things

are

a lot of

There

like

I

my

free time.

to do

in

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

There

are

a lot of

things

I

like

to do

in

my

free time.

Phương pháp giải :

- Xác định chủ ngữ ở trong câu

- Động từ đi kèm

- a lot of + Ns

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: like to + V_infi (thích làm gì), sau a lot of + Danh từ số nhiều

Đáp án:  There are a lot of things I like to do in my free time.

Tạm dịch: Có rất nhiều thứ tôi thích làm trong thời gian rảnh.

Câu hỏi 7 :
Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Rearrange the following words to make a meaningful sentence.

usually

Annie

throws away

stamps.

common

the

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Annie

usually

throws away

the

common

stamps.

Phương pháp giải :

- Xác định chủ ngữ ở trong câu

- Trạng từ đứng sau động từ

Lời giải chi tiết :

Trạng từ chỉ tần suất ở trước động từ, tính từ common (Phổ biến) bổ sung ý nghĩa cho danh từ stamps (tem)

Đáp án:  Annie usually throws away the common stamps.

Tạm dịch: Annie thường vứt bỏ những con tem thông thường.

Câu hỏi 8 :
Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Rearrange the following words to make a meaningful sentence.

often

do

How

you

exercise?

and

do sports

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

How

often

do

you

do sports

and

exercise?

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu hỏi tần suất: How often + do/does+ S+ V_infi

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu hỏi tần suất: How often + do/does+ S+ V_infi (ai có thường xuyên làm gì không)

Đáp án: How often do you do sports and exercise?

Tạm dịch: Bạn có thường xuyên chơi thể thao và tập thể dục không?

Câu hỏi 9 :
Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Rearrange the following words to make a meaningful sentence.

started

how to play

I

learn

to

three weeks

the guitar

ago.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

I

started

to

learn

how to play

the guitar

three weeks

ago.

Phương pháp giải :

Cụm từ: start to + V_infi (bắt đầu làm gì),

- Để thời gian ở cuối câu

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: start to + V_infi (bắt đầu làm gì),

Trạng ngữ chỉ thời gian three weeks ago (3 tuần trước) ở cuối câu.

Đáp án:  I started to learn how to play the guitar three weeks ago.

Tạm dịch: Tôi bắt đầu học cách chơi guitar ba tuần trước.

Câu hỏi 10 :
Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Rearrange the following words to make a meaningful sentence.

is

one of

Drawing

leisure

her

activities.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Drawing

is

one of

her

leisure

activities.

Phương pháp giải :

- Xác định chủ ngữ trong câu (viết in hoa)

- cụm từ one of sth

Lời giải chi tiết :

One of something (một trong những thứ gì), sau tính từ sở hữu her (của cô ấy) cần có ột danh từ

Đáp án: Drawing is one of her leisure activities.

Tạm dịch: Vẽ là một trong những hoạt động giải trí của cô.

 

Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

Lan really loves to hang out with friends.

=> Lan really enjoys

.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

=> Lan really enjoys

.

Phương pháp giải :

Enjoy+Ving = Love + to + V_infi (yêu thích làm gì)

Lời giải chi tiết :

Enjoy+Ving = Love + to + V_infi (yêu thích làm gì)

Đáp án:  Lan really enjoys hanging out with friends.

Tạm dịch: Lan thực sự thích đi chơi với bạn bè.

Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

Playing beach games is very interesting.

=> It is

.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

=> It is

.

Phương pháp giải :

Cấu trúc: It is + adj + to  V_infi (rất là như thế nào để làm gì)

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: It is + adj + to  V_infi (rất là như thế nào để làm gì)

Đáp án:  It is very interesting to play beach games.

Tạm dịch: Nó rất thú vị để chơi các trò chơi trên biển.

Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

I am a big fan of water sports.

=> I am fond

.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

=> I am fond

.

Phương pháp giải :

Cụm từ: be a big fan of st = be fond of st  (yêu thích thứ gì)

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: be a big fan of sth = be fond of sth  (yêu thích thứ gì)

Đáp án: I am fond of water sports.

Tạm dịch: Tôi thích thể thao dưới nước.

Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

Jenny finds reading poetry boring.

=> Jenny dislikes

.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

=> Jenny dislikes

.

Phương pháp giải :

Cấu trúc: dislike+V_ing (không thích làm gì)

Lời giải chi tiết :

Dịch câu đề bài: Jenny thấy việc đọc thơ rất nhàm chán => Jenny không thích đọc thơ

Cấu trúc: dislike+V_ing (không thích làm gì)

Đáp án:  Jenny dislikes reading poetry.

Tạm dịch: Jenny không thích đọc thơ

Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

I am interested in going camping with my close friends.

=> I fancy

.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

=> I fancy

.

Phương pháp giải :

Cấu trúc: be interested in + V_ing = fancy + V_ing (yêu thích làm gì)

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: be interested in + V_ing = fancy + V_ing (yêu thích làm gì)

Đáp án: I fancy going camping with my close friends.

Tạm dịch: Tôi thích đi cắm trại với những người bạn thân của mình.

Câu hỏi 16 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

It is not a problem to me to cook dinner.

=> I don’t mind

.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

=> I don’t mind

.

Phương pháp giải :

Cấu trúc: mind + V-ing/ don’t mind + V-ing

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu mẫu: Không phải là vấn đề đối với tối để nấu bữa tối. => tôi không ngại nấu bữa tối.

Đáp án: I don’t mind cooking dinner.

Tạm dịch: Tôi không phiền nấu ăn tối.

close