Trắc nghiệm Kĩ năng viết Unit 3 Tiếng Anh 8 mớiĐề bài Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Write the questions for the underlined parts of the following sentences * Chú ý những từ cần viết hoa He goes cutting wood in the forests once a month. wood in the forests? Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Write the questions for the underlined parts of the following sentences * Chú ý những từ cần viết hoa The Hani people live in Lai Chau and Lao Cai. ? Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Write the questions for the underlined parts of the following sentences * Chú ý những từ cần viết hoa Pao spent three months making this musical instrument. making this musical instrument? Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Write the questions for the underlined parts of the following sentences * Chú ý những từ cần viết hoa Ethnic people often hold festivals in spring. ethnic people often ? Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Write the questions for the underlined parts of the following sentences * Chú ý những từ cần viết hoa Life in the mountainous areas is quite difficult because of the extreme weather. quite difficult? Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Would you mind carrying my basket for me, please? Could ? Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. What is the price of a dish of five-coloured sticky rice? How much ? Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. How long have you been an ethnologist? When ? (start) Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Why do some ethnic peoples build the communal house? What ? Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Who do these beautiful pictures belong to? Whose ? Lời giải và đáp án Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Write the questions for the underlined parts of the following sentences * Chú ý những từ cần viết hoa He goes cutting wood in the forests once a month. wood in the forests? Đáp án wood in the forests? Phương pháp giải : Cụm từ once a month (mỗi tháng một lần) => câu hỏi về tần suất của một hoạt động Lời giải chi tiết : Tạm dịch câu gốc: Anh ta đi chặt gỗ trong rừng mỗi tháng một lần. Cụm từ once a month (mỗi tháng một lần) => câu hỏi về tần suất của một hoạt động => Sử dụng câu hỏi bắt đầu với How often Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn Đáp án: How often does he go cutting wood in the forests? Tạm dịch: Anh ấy có thường xuyên đi chặt gỗ trong rừng không? Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Write the questions for the underlined parts of the following sentences * Chú ý những từ cần viết hoa The Hani people live in Lai Chau and Lao Cai. ? Đáp án ? Phương pháp giải : Cần đặt câu hỏi về nơi chốn, địa điểm người Hà Nhì sinh sống => Dùng where (Động từ ở thì hiện tại đơn) Lời giải chi tiết : Tạm dịch câu gốc: Người Hà Nhì sống ở Lai Châu và Lào Cai. Cần đặt câu hỏi về nơi chốn, địa điểm người Hà Nhì sinh sống => Đặt câu hỏi với Where Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn Đáp án: Where do the Hani people live? Tạm dịch: Người Hà Nhì sống ở đâu? Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Write the questions for the underlined parts of the following sentences * Chú ý những từ cần viết hoa Pao spent three months making this musical instrument. making this musical instrument? Đáp án making this musical instrument? Phương pháp giải : Cần đặt câu hỏi về khoảng thời gian => How long (bao lâu) - Chú ý động từ spent đang ở dạng quá khứ đơn Lời giải chi tiết : Tạm dịch câu gốc: Pao đã dành ba tháng để làm nhạc cụ này. Cần đặt câu hỏi về thời gian Pao dành ra => Đặt câu hỏi với How long Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì quá đơn Đáp án: How long did Pao spend making this musical instrument? Tạm dịch: Pao đã mất bao lâu để làm nhạc cụ này? Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Write the questions for the underlined parts of the following sentences * Chú ý những từ cần viết hoa Ethnic people often hold festivals in spring. ethnic people often ? Đáp án ethnic people often ? Phương pháp giải : Cần đặt câu hỏi về thời gian tổ chức lễ hội => dùng when - Sử dụng thì hiện tại đơn. Lời giải chi tiết : Tạm dịch câu gốc: Người dân tộc thường tổ chức lễ hội vào mùa xuân. Cần đặt câu hỏi về thời gian tổ chức lễ hội => dùng when Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn Đáp án: When do ethnic people often hold festivals? Tạm dịch: Khi nào người dân tộc thường tổ chức lễ hội? Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Write the questions for the underlined parts of the following sentences * Chú ý những từ cần viết hoa Life in the mountainous areas is quite difficult because of the extreme weather. quite difficult? Đáp án quite difficult? Phương pháp giải : Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn Cần đặt câu hỏi về lí do cuộc sống ở vùng núi khá khó khăn Lời giải chi tiết : Tạm dịch câu gốc: Cuộc sống ở vùng núi khá khó khăn vì thời tiết khắc nghiệt. Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn Cần đặt câu hỏi về lí do cuộc sống ở vùng núi khá khó khăn => dùng “why” Đáp án: Why is life in the mountainous areas quite difficult? Tạm dịch: Tại sao cuộc sống ở miền núi khá khó khăn? Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Would you mind carrying my basket for me, please? Could ? Đáp án Could ? Phương pháp giải : Cụm từ: Would you mind+V_ing (bạn có phiền làm gì) Lời giải chi tiết : Tạm dịch câu gốc: Bạn có phiền cầm giúp tôi cái túi không? Cụm từ: Would you mind+V_ing (bạn có phiền làm gì) Cấu trúc nhờ ai giúp: Could you + V? Đáp án: Could you carry my basket for me, please? Tạm dịch: Bạn có thể giúp tôi cầm túi không? Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. What is the price of a dish of five-coloured sticky rice? How much ? Đáp án How much ? Phương pháp giải : Cấu trúc: What is the price of st = How much does st cost (cách hỏi giá tiền) Lời giải chi tiết : Tạm dịch câu gốc: Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn Cấu trúc: What is the price of st = How much does st cost (cách hỏi giá tiền) Đáp án: How much does a dish of five-coloured sticky rice cost? Tạm dịch: Một đĩa xôi năm màu giá bao nhiêu? Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. How long have you been an ethnologist? When ? (start) Đáp án When ? (start) Phương pháp giải : - Để ý thì của câu => quá khứ đơn Lời giải chi tiết : Tạm dịch câu gốc: Bạn làm nhà dân tộc học bao lâu rồi? Cần đặt câu hỏi về thời gian bạn bắt đầu làm nhà dân tộc học => When Đáp án: When did you start to be an ethnologist? Tạm dịch: Bạn bắt đầu làm nhà dân tộc học khi nào? Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Why do some ethnic peoples build the communal house? What ? Đáp án What ? Phương pháp giải : Cấu trúc hỏi What … for ? = Why …? Lời giải chi tiết : Tạm dịch câu gốc: Tại sao một số dân tộc xây dựng nhà chung? Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn Cấu trúc hỏi What … for ? = Why …? Đáp án: What do some ethnic peoples build the communal house for? Tạm dịch: Một số dân tộc xây dựng nhà chung để làm gì? Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Who do these beautiful pictures belong to? Whose ? Đáp án Whose ? Phương pháp giải : Cấu trúc Who do + N+belong to (thuộc về) = Whose + N + are + S Lời giải chi tiết : Tạm dịch câu gốc: Những hình ảnh đẹp này thuộc về ai? Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn Cấu trúc Who do + N+belong to (thuộc về) = Whose + N + are + S Đáp án: Whose beautiful pictures are these? Tạm dịch: Những bức ảnh đẹp này là của ai?
|