Trắc nghiệm Kĩ năng viết Unit 2 Tiếng Anh 8 mới

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with 2-5 words. Use the word given so that it has the same meaning to the first one.

Mr. Quynh is the happiest person in the village.

=> No one in the village

Mr.Quynh. (than)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

=> No one in the village

Mr.Quynh. (than)

Phương pháp giải :

- happy (adj): hạnh phúc, vui vẻ

- Cấu trúc so sánh hơn với tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y: đổi –y thành –ier

- chủ ngữ no one là số ít nên động từ to be chia ở hiện tại là “is”

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y: đổi –y thành -ier

=> No one in the village is happier than Mr.Quynh.

Đáp án:  is happier than

Tạm dịch:

Không ai trong làng hạnh phúc hơn Ông Quỳnh.

 

Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with 2-5 words. Use the word given so that it has the same meaning to the first one.

Life in the countryside isn’t as stressful as life in the city.

=> Life in the city is

life in the countryside. (more)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

=> Life in the city is

life in the countryside. (more)

Phương pháp giải :

Cấu trúc so sánh tính từ dài: more+adj+than

- trong đó tính từ là stressful (adj): căng thẳng

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc so sánh tính từ dài: more+adj+than

=> Life in the city is more stressful than life in the countryside.

Đáp án:  more stressful than

Tạm dịch: Cuộc sống ở thành phố căng thẳng hơn cuộc sống ở nông thôn.

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with 2-5 words. Use the word given so that it has the same meaning to the first one.

Houses in the city are much more expensive than those in the countryside.

=> Houses in the countryside

those in the city. (much)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

=> Houses in the countryside

those in the city. (much)

Phương pháp giải :

Cấu trúc nhấn mạnh phép so sánh với tính từ ngắn: much+adj_er+than

- Tính từ expensive (adj): đắt đỏ

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ cảnh của câu gốc (Houses in the city are much more expensive than those in the countryside- Nhà ở thành phố đắt hơn nhiều so với nhà ở nông thôn.), ta phải sử dụng tính từ trái nghĩa hoàn toàn với expensive (đắt) để so sánh ở câu viết lại.

Tính từ so sánh phù hợp nhất là cheap (rẻ)

Cấu trúc nhấn mạnh phép so sánh với tính từ ngắn: much+adj_er+than

=> Houses in the countryside are much cheaper those in the city.

Đáp án: are much cheaper

Tạm dịch: Nhà ở nông thôn rẻ hơn nhiều so với ở thành phố.

Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with 2-5 words. Use the word given so that it has the same meaning to the first one.

My house is smaller than my friend’s house.

=> My friend’s house

mine. (big)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

=> My friend’s house

mine. (big)

Phương pháp giải :

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn big (adj) to lớn: adj_er than

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn (big_to lớn): adj_er than

=> My friend’s house is bigger than mine.

Đáp án:  is bigger than

Tạm dịch:

Nhà của bạn tôi lớn hơn của tôi.

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with 2-5 words. Use the word given so that it has the same meaning to the first one.

I don’t think you are taller than me.

=> I don’t think I

. (short)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

=> I don’t think I

. (short)

Phương pháp giải :

Short (thấp) là tính từ ngắn có dạng so sánh: adj_er than

Lời giải chi tiết :

Short (thấp) là tính từ ngắn có dạng so sánh: adj_er than

=> I don’t think I am shorter than you.

Đáp án: am shorter than you

Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng tôi thấp hơn bạn.

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences, using the comparative forms of given adjectives/adverbs.

I went to the party early at 7.00 p.m. However, she had already been here.

=> She went to the party 

. (early)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

=> She went to the party 

. (early)

Phương pháp giải :

Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc là –y => hình thức so sánh hơn: adj_er than

Lời giải chi tiết :

Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc là –y => hình thức so sánh hơn: adj_er than

Đáp án:  She went to the party earlier than me .

Tạm dịch: Cô ấy đi dự tiệc sớm hơn tôi.

Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences, using the comparative forms of given adjectives/adverbs.

Going to my hometown from here takes 1 hour; however going to his hometown from here takes 3 hours.

=> It takes

to go to his hometown than my hometown from here. (long)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

=> It takes

to go to his hometown than my hometown from here. (long)

Phương pháp giải :

Cụm từ: It takes sb + time + to do st (ai đó mất bao lâu để làm gì).

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: It takes sb + time + to do st (ai đó mất bao lâu để làm gì).

Ta thấy anh ấy về quê mấy 3h, mình về quê mất 1h => anh ấy mất nhiều thời gian hơn để về quê.

Đáp án:  It takes him longer time to go to his hometown  than my hometown from here.

Tạm dịch: Anh ấy mất nhiều thời gian hơn để đi đến quê hương của anh ấy từ đây hơn tôi.

Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences, using the comparative forms of given adjectives/adverbs.

Phong was a quicker walker than his friends.

=> Phong

his friends. (quickly)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

=> Phong

his friends. (quickly)

Phương pháp giải :

Quickly là trạng từ có 2 âm tiết

- Chú ý thì của động từ phải là quá khứ đơn: walk => walked

Lời giải chi tiết :

Quickly là trạng từ có 2 âm tiết tận cùng là đuôi -ly nên ta thêm "more" khi dùng so sánh hơn

Đáp án: Phong walked more quickly than his friends.

Tạm dịch: Phong bước đi nhanh hơn bạn bè.

Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences, using the comparative forms of given adjectives/adverbs.

This is the largest kite I’ve ever seen.

=> I’ve never

this. (larger)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

=> I’ve never

this. (larger)

Phương pháp giải :

- Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + never + VpII

- chuyển giữa mạo từ the => a vì muốn nói đến việc 1 con diều nào đó chưa xác định.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu. Ta có nghĩa câu gốc: đây là cái diều lớn nhất mà tôi từng thấy => Tôi chưa bao giờ nhìn thấy một con diều lớn hơn thế này.

Đáp án:  I’ve never seen a larger kite than this.

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhìn thấy một con diều lớn hơn thế này.

Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences, using the comparative forms of given adjectives/adverbs.

Jim looks much younger than his classmates.

=> Jim’s classmates

. (younger)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

=> Jim’s classmates

. (younger)

Phương pháp giải :

Sử dụng dạng phủ định: be + not + adj-er than

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc so sánh hơn với adj ngắn: adj_er than

Đáp án: Jim’s classmates are not younger than him.

Tạm dịch: Các bạn cùng lớp Jim không trẻ hơn anh.

close