Trắc nghiệm Kĩ năng viết Review 2 Tiếng Anh 8 mới

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences with the same meaning to the first ones.

The Eagle team performed more successfully than the Lion team.


=> The Lion team didn’t

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

The Eagle team performed more successfully than the Lion team.


=> The Lion team didn’t

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh hơn với trạng từ - so sánh bằng

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ: S + Ved/2 + more + trạng từ dài + than + N/ pronoun

So sánh bằng: S + didn’t V + as + adv + as + N/ pronoun

Đáp án: perform as successfully as the Eagle team

Tạm dịch: Đội Chim ưng thể hiện thành công hơn đội Sư tử.

= Đội Sư tử không thể hiện thành công như đội Chim ưng.

Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences with the same meaning to the first ones.

Lang Lieu couldn’t buy any special food. He was very poor. (because)


=> Lang Lieu

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Lang Lieu couldn’t buy any special food. He was very poor. (because)


=> Lang Lieu

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề chỉ lý do

Lời giải chi tiết :

because + S + V: bởi vì

Đáp án: Lang Lieu couldn’t buy any special food because he was very poor.

Tạm dịch: Lang Liêu không thể mua được đặc sản nào. Anh ấy rất nghèo.

= Lang Liêu không thể mua được đặc sản nào bởi vì anh ấy rất nghèo.

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences with the same meaning to the first ones.

Most of Vietnamese are tired of preparing for Tet. They look forward to it. (Although)


=>

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Most of Vietnamese are tired of preparing for Tet. They look forward to it. (Although)


=>

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Lời giải chi tiết :

although + S + V: mặc dù

Đáp án: Although most of Vietnamese are tired of preparing for Tet, they look forward to it.

Tạm dịch: Hầu hết người Việt Nam mệt mỏi vì chuẩn bị cho Tết. Họ vẫn mong chờ Tết.

= Mặc dù hầu hết người Việt Nam mệt mỏi vì chuẩn bị cho Tết, họ vẫn mong chờ Tết.

Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences with the same meaning to the first ones.

Tom can’t lift the table. He isn’t very strong. (enough)


=>

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Tom can’t lift the table. He isn’t very strong. (enough)


=>

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc “enough”

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: S + be + (not) + adj + enough + to V (đủ…để làm gì)

Đáp án: Tom isn’t strong enough to lift the table.

Tạm dịch: Tom không thể nâng nổi cái bàn lên. Anh ấy không đủ khỏe.

= Tom không đủ khỏe để nâng cái bàn lên.

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentence with the same meaning to the first one.

They built a new bridge over the river.


=> A new bridge

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

They built a new bridge over the river.


=> A new bridge

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu bị động

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/V3 + (by O)

Đáp án:  A new bridge was built over the river.

Tạm dịch: Họ đã xây một cây cầu mới bắc qua sông.

= Một cây câu mới đã được xây bắc qua sông.

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences using these word cues.

Tim fed the chickens this morning.


=> The chickens

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Tim fed the chickens this morning.


=> The chickens

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

feed – fed – fed (v): cho ăn => Câu chủ động đang ở thì quá khứ đơn

Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/3 (+ by O)

Đáp án:The chickens were fed by Tim this morning

Tạm dịch: Tim đã cho gà ăn sáng nay. = Gà đã được cho ăn sáng nay.

Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences using these word cues.

The question is so difficult that all students can’t answer it.


=> It is such

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

The question is so difficult that all students can’t answer it.


=> It is such

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc “so/such…that…”

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc mệnh đề chỉ kết quả:

noun + be + so + adj + that + S + V = It + be + such (a/an) + adj + noun + that + S + V: …quá… đến nỗi mà…

Đáp án:   It is such a difficult question that all the students can’t answer it.

Tạm dịch: Câu hỏi quá khó đến nỗi mà tất cả học sinh không thể trả lời.

= Đó là một câu hỏi khó đến nỗi mà tất cả học sinh không thể trả lời.

Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences using these word cues.

It is five years since Tom and Mary got married.


=> Tom and Mary

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

It is five years since Tom and Mary got married.


=> Tom and Mary

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc mối liên hệ giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành:

It is + khoảng thời gian + since + S + V(quá khứ đơn)

= S + have/ has + V (hiện tại hoàn thành) + for + khoảng thời gian

Đáp án: Tom and Mary have got married for five years

Tạm dịch: Đã 5 năm kể từ khi Tom và Mary kết hôn. = Tom và Mary đã kết hôn khoảng 5 năm.

Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences using these word cues.

The film was so boring that we fell asleep.


=> Because

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

The film was so boring that we fell asleep.


=> Because

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Lời giải chi tiết :

because + S + V: bởi vì

Đáp án: the film was boring we fell asleep

Tạm dịch: Bộ phim quá chán đến nỗi mà chúng tôi buồn ngủ.

= Bởi vì bộ phim quá chán nên chúng tôi buồn ngủ.

 

Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences using these word cues.

Although he is strong, he can’t move the stone.


=> In spite

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Although he is strong, he can’t move the stone.


=> In spite

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Lời giải chi tiết :

Although + S + V = In spite of + V-ing/ N/ phrase: mặc dù

Đáp án: of his strength, he can’t move the stone.

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy khỏe, anh ấy khôn thể di chuyển được tảng đà.

Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one.

Milk is the most nourishing food. (more)


=> Milk is 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Milk is the most nourishing food. (more)


=> Milk is 

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh hơn

Lời giải chi tiết :

So sánh nhất với tính từ dài: S + be + the most + adj (+ N)

So sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than + N/ pronoun

Đáp án:  Milk is  more nourishing than any other food

Tạm dịch: Sữa là thực phẩm bổ dưỡng nhất. = Sữa bổ dưỡng hơn bất kỳ thực phẩm nào khác.

 

Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one.

It was raining outside. The ritual still took place. (Although)


=>

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

It was raining outside. The ritual still took place. (Although)


=>

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: Although + S + V: mặc dù

Đáp án: Although it was raining outside, the ritual still took place.

Tạm dịch: Trời bên ngoài đang mưa. Nghi lễ vẫn diễn ra. 

= Mặc dù trời bên ngoài đang mưa, nhưng nghi lễ vẫn diễn ra.

Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one.

Ha was young. She loved chung cakes very much. (used)


=> 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Ha was young. She loved chung cakes very much. (used)


=> 

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: S + used to + V: đã từng (thói quen trong quá khứ, hiện tại không còn nữa)

Đáp án: Ha used to love chung cakes very much.

Tạm dịch: Hà còn trẻ. Cô ấy rất thích bánh chưng. = Hà đã từng rất thích bánh chưng.

Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one.

This book is the same price as that one. (expensive)


=> That book

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

This book is the same price as that one. (expensive)


=> That book

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc so sánh bằng

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc so sánh bằng: S + be + as + adj + as + N/ pronoun

Đáp án: That book is as expensive as this one.

Tạm dịch: Quyển sách này cùng giá với quyển sách kia.

= Quyển sách kia đắt như quyển sách này. 

Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one.

We can’t hang the picture on the wall. It’s heavy. (too)


=> The picture

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

We can’t hang the picture on the wall. It’s heavy. (too)


=> The picture

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả 

Lời giải chi tiết :

Mệnh đề chỉ kết quả với “too”:

S + be + too + adj (+ for O) + to V:…quá… để…

Đáp án: is too heavy for us to hang it up on the wall.

Tạm dịch: Chúng tôi không thể treo bức tranh lên tường được. Nó nặng.

= Bức tranh quá nặng để chúng tôi có thể treo lên được.

Câu hỏi 16 :
Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Rearrange the following words to make a meaningful sentence.

people

Kinh

in

together

lived

a harmony

the village

under

.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Kinh

people

lived

together

in

a harmony

under

the village

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Kinh people (n): người Kinh

live together (v): sống cùng nhau

in a harmony: một cách hòa thuận

under the village: trong cùng một làng

Đáp án: Kinh people lived together in a harmony under the village.

Tạm dịch: Người Kinh sống hòa hợp với nhau trong cùng một làng.

Câu hỏi 17 :
Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Rearrange the following words to make a meaningful sentence.

villages

The

are

by

surrounded

bamboo groves

.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

The

villages

are

surrounded

by

bamboo groves

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – câu bị động

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc bị động tổng quát: S + be + Ved/3 (+ by O)

=> be surrounded by: được bao quanh bởi

villages (n): ngôi làng

bamboo groves: lũy tre

Đáp án: The villages are surrounded by bamboo groves.

Tạm dịch: Các ngôi làng được bao quanh bởi những lũy tre.

Câu hỏi 18 :
Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Rearrange the following words to make a meaningful sentence.

considered

 The husband

is

the family

of

the head

.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

 The husband

is

considered

the head

of

the family

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – câu bị động

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc bị động tổng quát: S + be + Ved/3 (+ by O)

=> be considered: được cân nhắc, được xem là

the husband: người chồng

the head of the family: người đứng đầu gia đình

Đáp án: The husband is considered the head of the family.

Tạm dịch: Người chồng được coi là người đứng đầu gia đình.

Câu hỏi 19 :
Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Rearrange the following words to make a meaningful sentence.

to

went

live

The bride

with

husband’s

her

family

.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

The bride

went

to

live

with

her

husband’s

family

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

the bride: cô dâu

went to live with (v): đến sống cùng 

her husband’s family: gia đình nhà chồng

Đáp án: The bride went to live with her husband’s family.

Tạm dịch: Cô dâu đến sống cùng gia đình chồng.

 

Câu hỏi 20 :
Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Rearrange the following words to make a meaningful sentence.

My

grandfather

water pipes

smoking

enjoys

drinking

tea

and

.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

My

grandfather

enjoys

smoking

water pipes

and

drinking

tea

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: enjoy + V-ing (yêu thích làm gì)

my grandfather: ông của tôi

smoking water pipes: hút thuốc lào

drinking tea: uống trà

Đáp án: My grandfather enjoys smoking water pipes and drinking tea.

Tạm dịch: Ông tôi thích hút thuốc lào và uống trà.

Câu hỏi 21 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite each of the following sentences using the word(s) given so that its meaning stays the same.

The girl worked hard. Her step mother wasn’t happy. 


=> Although

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

The girl worked hard. Her step mother wasn’t happy. 


=> Although

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: Although + S + V, S + V (mặc dù…, nhưng…)

Đáp án: the girl worked hard, her step mother wasn’t happy

Tạm dịch: Cô gái đã làm việc chăm chỉ. Mẹ kế của cô ấy vẫn không hài lòng.

= Mặc dù cô gái làm việc chăm chỉ, nhưng mẹ kế vẫn không hài lòng.

Câu hỏi 22 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite each of the following sentences using the word(s) given so that its meaning stays the same.

The tortoise was running. The hare was sleeping. (while)


=> The tortoise

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

The tortoise was running. The hare was sleeping. (while)


=> The tortoise

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

Cấu trúc: While + S1 + were/ was + V-ing, S2 + were/ was + V-ing

Hoặc: S1 + were/ was + V-ing while S2 + were/ was + V-ing

Đáp án: was running while the hare was sleeping

Tạm dịch: Rùa đang chạy. Thỏ rừng đang ngủ.

= Rùa đang chạy trong khi thỏ rừng đang ngủ.

Câu hỏi 23 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite each of the following sentences using the word(s) given so that its meaning stays the same.

We have learned English for 3 years. 


=> We started

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

We have learned English for 3 years. 


=> We started

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

S + have/has + V_ed/P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó làm gì tính đến nay được bao lâu rồi

= S + started + V_ing + khoảng thời gian + ago: Ai đó bắt đầu làm gì đó cách đây bao lâu

Đáp án: learning English 3 years ago

Hoặc: to learn English 3 years ago

Tạm dịch: Chúng tôi học tiếng Anh được khoảng 3 năm rồi.

= Chúng tôi bắt đầu học tiếng Anh 3 năm trước.

Câu hỏi 24 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite each of the following sentences using the word(s) given so that its meaning stays the same.

It isn’t necessary to finish your project today. (have to)


=> You don't

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

It isn’t necessary to finish your project today. (have to)


=> You don't

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc:

It is (not) necessary + (for sb) + to V (nguyên thể): (Không) Cần thiết làm gì

= S + (don’t/doesn’t) have to + V (nguyên thể): Ai đó (không) cần phải làm gì

Đáp án: have to finish your project today

Tạm dịch: Bạn không cần phải hoàn thành dự án của bạn ngày trong ngày hôm nay.

Câu hỏi 25 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite each of the following sentences using the word(s) given so that its meaning stays the same.

We won’t hold the festival. It costs too much money. 


=> If

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

We won’t hold the festival. It costs too much money. 


=> If

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn tả hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V

Đáp án: If it costs too much money, we won’t hold the festival.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ không tổ chức lễ hội. Nó tốn quá nhiều tiền.

= Nếu nó tốn quá nhiều tiền, chúng tôi sẽ không tổ chức lễ hội.

close