Trắc nghiệm Kĩ năng viết Review 2 Tiếng Anh 8 mớiĐề bài Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences with the same meaning to the first ones. The Eagle team performed more successfully than the Lion team. => The Lion team didn’t Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences with the same meaning to the first ones. Lang Lieu couldn’t buy any special food. He was very poor. (because) => Lang Lieu Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences with the same meaning to the first ones. Most of Vietnamese are tired of preparing for Tet. They look forward to it. (Although) => Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences with the same meaning to the first ones. Tom can’t lift the table. He isn’t very strong. (enough) => Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentence with the same meaning to the first one. They built a new bridge over the river. => A new bridge Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences using these word cues. Tim fed the chickens this morning. => The chickens Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences using these word cues. The question is so difficult that all students can’t answer it. => It is such Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences using these word cues. It is five years since Tom and Mary got married. => Tom and Mary Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences using these word cues. The film was so boring that we fell asleep. => Because Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences using these word cues. Although he is strong, he can’t move the stone. => In spite Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one. Milk is the most nourishing food. (more) => Milk is Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one. It was raining outside. The ritual still took place. (Although) => Câu 13 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one. Ha was young. She loved chung cakes very much. (used) => Câu 14 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one. This book is the same price as that one. (expensive) => That book Câu 15 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one. We can’t hang the picture on the wall. It’s heavy. (too) => The picture Câu 16 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng Rearrange the following words to make a meaningful sentence. people Kinh in together lived a harmony the village under . Câu 17 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng Rearrange the following words to make a meaningful sentence. villages The are by surrounded bamboo groves . Câu 18 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng Rearrange the following words to make a meaningful sentence. considered The husband is the family of the head . Câu 19 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng Rearrange the following words to make a meaningful sentence. to went live The bride with husband’s her family . Câu 20 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng Rearrange the following words to make a meaningful sentence. My grandfather water pipes smoking enjoys drinking tea and . Câu 21 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite each of the following sentences using the word(s) given so that its meaning stays the same. The girl worked hard. Her step mother wasn’t happy. => Although Câu 22 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite each of the following sentences using the word(s) given so that its meaning stays the same. The tortoise was running. The hare was sleeping. (while) => The tortoise Câu 23 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite each of the following sentences using the word(s) given so that its meaning stays the same. We have learned English for 3 years. => We started Câu 24 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite each of the following sentences using the word(s) given so that its meaning stays the same. It isn’t necessary to finish your project today. (have to) => You don't Câu 25 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite each of the following sentences using the word(s) given so that its meaning stays the same. We won’t hold the festival. It costs too much money. => If Lời giải và đáp án Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences with the same meaning to the first ones. The Eagle team performed more successfully than the Lion team. => The Lion team didn’t Đáp án The Eagle team performed more successfully than the Lion team. => The Lion team didn’t Phương pháp giải : Kiến thức: So sánh hơn với trạng từ - so sánh bằng Lời giải chi tiết : Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ: S + Ved/2 + more + trạng từ dài + than + N/ pronoun So sánh bằng: S + didn’t V + as + adv + as + N/ pronoun Đáp án: perform as successfully as the Eagle team Tạm dịch: Đội Chim ưng thể hiện thành công hơn đội Sư tử. = Đội Sư tử không thể hiện thành công như đội Chim ưng. Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences with the same meaning to the first ones. Lang Lieu couldn’t buy any special food. He was very poor. (because) => Lang Lieu Đáp án Lang Lieu couldn’t buy any special food. He was very poor. (because) => Lang Lieu Phương pháp giải : Kiến thức: Mệnh đề chỉ lý do Lời giải chi tiết : because + S + V: bởi vì Đáp án: Lang Lieu couldn’t buy any special food because he was very poor. Tạm dịch: Lang Liêu không thể mua được đặc sản nào. Anh ấy rất nghèo. = Lang Liêu không thể mua được đặc sản nào bởi vì anh ấy rất nghèo. Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences with the same meaning to the first ones. Most of Vietnamese are tired of preparing for Tet. They look forward to it. (Although) => Đáp án Most of Vietnamese are tired of preparing for Tet. They look forward to it. (Although) => Phương pháp giải : Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Lời giải chi tiết : although + S + V: mặc dù Đáp án: Although most of Vietnamese are tired of preparing for Tet, they look forward to it. Tạm dịch: Hầu hết người Việt Nam mệt mỏi vì chuẩn bị cho Tết. Họ vẫn mong chờ Tết. = Mặc dù hầu hết người Việt Nam mệt mỏi vì chuẩn bị cho Tết, họ vẫn mong chờ Tết. Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences with the same meaning to the first ones. Tom can’t lift the table. He isn’t very strong. (enough) => Đáp án Tom can’t lift the table. He isn’t very strong. (enough) => Phương pháp giải : Kiến thức: Cấu trúc “enough” Lời giải chi tiết : Cấu trúc: S + be + (not) + adj + enough + to V (đủ…để làm gì) Đáp án: Tom isn’t strong enough to lift the table. Tạm dịch: Tom không thể nâng nổi cái bàn lên. Anh ấy không đủ khỏe. = Tom không đủ khỏe để nâng cái bàn lên. Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentence with the same meaning to the first one. They built a new bridge over the river. => A new bridge Đáp án They built a new bridge over the river. => A new bridge Phương pháp giải : Kiến thức: Câu bị động Lời giải chi tiết : Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/V3 + (by O) Đáp án: A new bridge was built over the river. Tạm dịch: Họ đã xây một cây cầu mới bắc qua sông. = Một cây câu mới đã được xây bắc qua sông. Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences using these word cues. Tim fed the chickens this morning. => The chickens Đáp án Tim fed the chickens this morning. => The chickens Phương pháp giải : Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết : feed – fed – fed (v): cho ăn => Câu chủ động đang ở thì quá khứ đơn Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/3 (+ by O) Đáp án:The chickens were fed by Tim this morning Tạm dịch: Tim đã cho gà ăn sáng nay. = Gà đã được cho ăn sáng nay. Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences using these word cues. The question is so difficult that all students can’t answer it. => It is such Đáp án The question is so difficult that all students can’t answer it. => It is such Phương pháp giải : Kiến thức: Cấu trúc “so/such…that…” Lời giải chi tiết : Cấu trúc mệnh đề chỉ kết quả: noun + be + so + adj + that + S + V = It + be + such (a/an) + adj + noun + that + S + V: …quá… đến nỗi mà… Đáp án: It is such a difficult question that all the students can’t answer it. Tạm dịch: Câu hỏi quá khó đến nỗi mà tất cả học sinh không thể trả lời. = Đó là một câu hỏi khó đến nỗi mà tất cả học sinh không thể trả lời. Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences using these word cues. It is five years since Tom and Mary got married. => Tom and Mary Đáp án It is five years since Tom and Mary got married. => Tom and Mary Phương pháp giải : Kiến thức: Thì quá khứ đơn – hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết : Cấu trúc mối liên hệ giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành: It is + khoảng thời gian + since + S + V(quá khứ đơn) = S + have/ has + V (hiện tại hoàn thành) + for + khoảng thời gian Đáp án: Tom and Mary have got married for five years Tạm dịch: Đã 5 năm kể từ khi Tom và Mary kết hôn. = Tom và Mary đã kết hôn khoảng 5 năm. Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences using these word cues. The film was so boring that we fell asleep. => Because Đáp án The film was so boring that we fell asleep. => Because Phương pháp giải : Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân Lời giải chi tiết : because + S + V: bởi vì Đáp án: the film was boring we fell asleep Tạm dịch: Bộ phim quá chán đến nỗi mà chúng tôi buồn ngủ. = Bởi vì bộ phim quá chán nên chúng tôi buồn ngủ.
Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences using these word cues. Although he is strong, he can’t move the stone. => In spite Đáp án Although he is strong, he can’t move the stone. => In spite Phương pháp giải : Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Lời giải chi tiết : Although + S + V = In spite of + V-ing/ N/ phrase: mặc dù Đáp án: of his strength, he can’t move the stone. Tạm dịch: Mặc dù anh ấy khỏe, anh ấy khôn thể di chuyển được tảng đà. Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one. Milk is the most nourishing food. (more) => Milk is Đáp án Milk is the most nourishing food. (more) => Milk is Phương pháp giải : Kiến thức: So sánh hơn Lời giải chi tiết : So sánh nhất với tính từ dài: S + be + the most + adj (+ N) So sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than + N/ pronoun Đáp án: Milk is more nourishing than any other food Tạm dịch: Sữa là thực phẩm bổ dưỡng nhất. = Sữa bổ dưỡng hơn bất kỳ thực phẩm nào khác.
Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one. It was raining outside. The ritual still took place. (Although) => Đáp án It was raining outside. The ritual still took place. (Although) => Phương pháp giải : Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Lời giải chi tiết : Cấu trúc: Although + S + V: mặc dù Đáp án: Although it was raining outside, the ritual still took place. Tạm dịch: Trời bên ngoài đang mưa. Nghi lễ vẫn diễn ra. = Mặc dù trời bên ngoài đang mưa, nhưng nghi lễ vẫn diễn ra. Câu 13 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one. Ha was young. She loved chung cakes very much. (used) => Đáp án Ha was young. She loved chung cakes very much. (used) => Phương pháp giải : Kiến thức: Cấu trúc “used to” Lời giải chi tiết : Cấu trúc: S + used to + V: đã từng (thói quen trong quá khứ, hiện tại không còn nữa) Đáp án: Ha used to love chung cakes very much. Tạm dịch: Hà còn trẻ. Cô ấy rất thích bánh chưng. = Hà đã từng rất thích bánh chưng. Câu 14 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one. This book is the same price as that one. (expensive) => That book Đáp án This book is the same price as that one. (expensive) => That book Phương pháp giải : Kiến thức: Cấu trúc so sánh bằng Lời giải chi tiết : Cấu trúc so sánh bằng: S + be + as + adj + as + N/ pronoun Đáp án: That book is as expensive as this one. Tạm dịch: Quyển sách này cùng giá với quyển sách kia. = Quyển sách kia đắt như quyển sách này. Câu 15 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one. We can’t hang the picture on the wall. It’s heavy. (too) => The picture Đáp án We can’t hang the picture on the wall. It’s heavy. (too) => The picture Phương pháp giải : Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Lời giải chi tiết : Mệnh đề chỉ kết quả với “too”: S + be + too + adj (+ for O) + to V:…quá… để… Đáp án: is too heavy for us to hang it up on the wall. Tạm dịch: Chúng tôi không thể treo bức tranh lên tường được. Nó nặng. = Bức tranh quá nặng để chúng tôi có thể treo lên được. Câu 16 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng Rearrange the following words to make a meaningful sentence. people Kinh in together lived a harmony the village under . Đáp án Kinh people lived together in a harmony under the village . Phương pháp giải : Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết : Kinh people (n): người Kinh live together (v): sống cùng nhau in a harmony: một cách hòa thuận under the village: trong cùng một làng Đáp án: Kinh people lived together in a harmony under the village. Tạm dịch: Người Kinh sống hòa hợp với nhau trong cùng một làng. Câu 17 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng Rearrange the following words to make a meaningful sentence. villages The are by surrounded bamboo groves . Đáp án The villages are surrounded by bamboo groves . Phương pháp giải : Kiến thức: Từ vựng – câu bị động Lời giải chi tiết : Cấu trúc bị động tổng quát: S + be + Ved/3 (+ by O) => be surrounded by: được bao quanh bởi villages (n): ngôi làng bamboo groves: lũy tre Đáp án: The villages are surrounded by bamboo groves. Tạm dịch: Các ngôi làng được bao quanh bởi những lũy tre. Câu 18 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng Rearrange the following words to make a meaningful sentence. considered The husband is the family of the head . Đáp án The husband is considered the head of the family . Phương pháp giải : Kiến thức: Từ vựng – câu bị động Lời giải chi tiết : Cấu trúc bị động tổng quát: S + be + Ved/3 (+ by O) => be considered: được cân nhắc, được xem là the husband: người chồng the head of the family: người đứng đầu gia đình Đáp án: The husband is considered the head of the family. Tạm dịch: Người chồng được coi là người đứng đầu gia đình. Câu 19 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng Rearrange the following words to make a meaningful sentence. to went live The bride with husband’s her family . Đáp án The bride went to live with her husband’s family . Phương pháp giải : Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết : the bride: cô dâu went to live with (v): đến sống cùng her husband’s family: gia đình nhà chồng Đáp án: The bride went to live with her husband’s family. Tạm dịch: Cô dâu đến sống cùng gia đình chồng.
Câu 20 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng Rearrange the following words to make a meaningful sentence. My grandfather water pipes smoking enjoys drinking tea and . Đáp án My grandfather enjoys smoking water pipes and drinking tea . Phương pháp giải : Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết : Cấu trúc: enjoy + V-ing (yêu thích làm gì) my grandfather: ông của tôi smoking water pipes: hút thuốc lào drinking tea: uống trà Đáp án: My grandfather enjoys smoking water pipes and drinking tea. Tạm dịch: Ông tôi thích hút thuốc lào và uống trà. Câu 21 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite each of the following sentences using the word(s) given so that its meaning stays the same. The girl worked hard. Her step mother wasn’t happy. => Although Đáp án The girl worked hard. Her step mother wasn’t happy. => Although Phương pháp giải : Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Lời giải chi tiết : Cấu trúc: Although + S + V, S + V (mặc dù…, nhưng…) Đáp án: the girl worked hard, her step mother wasn’t happy Tạm dịch: Cô gái đã làm việc chăm chỉ. Mẹ kế của cô ấy vẫn không hài lòng. = Mặc dù cô gái làm việc chăm chỉ, nhưng mẹ kế vẫn không hài lòng. Câu 22 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite each of the following sentences using the word(s) given so that its meaning stays the same. The tortoise was running. The hare was sleeping. (while) => The tortoise Đáp án The tortoise was running. The hare was sleeping. (while) => The tortoise Phương pháp giải : Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết : Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ. Cấu trúc: While + S1 + were/ was + V-ing, S2 + were/ was + V-ing Hoặc: S1 + were/ was + V-ing while S2 + were/ was + V-ing Đáp án: was running while the hare was sleeping Tạm dịch: Rùa đang chạy. Thỏ rừng đang ngủ. = Rùa đang chạy trong khi thỏ rừng đang ngủ. Câu 23 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite each of the following sentences using the word(s) given so that its meaning stays the same. We have learned English for 3 years. => We started Đáp án We have learned English for 3 years. => We started Phương pháp giải : Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết : S + have/has + V_ed/P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó làm gì tính đến nay được bao lâu rồi = S + started + V_ing + khoảng thời gian + ago: Ai đó bắt đầu làm gì đó cách đây bao lâu Đáp án: learning English 3 years ago Hoặc: to learn English 3 years ago Tạm dịch: Chúng tôi học tiếng Anh được khoảng 3 năm rồi. = Chúng tôi bắt đầu học tiếng Anh 3 năm trước. Câu 24 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite each of the following sentences using the word(s) given so that its meaning stays the same. It isn’t necessary to finish your project today. (have to) => You don't Đáp án It isn’t necessary to finish your project today. (have to) => You don't Phương pháp giải : Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết : Cấu trúc: It is (not) necessary + (for sb) + to V (nguyên thể): (Không) Cần thiết làm gì = S + (don’t/doesn’t) have to + V (nguyên thể): Ai đó (không) cần phải làm gì Đáp án: have to finish your project today Tạm dịch: Bạn không cần phải hoàn thành dự án của bạn ngày trong ngày hôm nay. Câu 25 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Rewrite each of the following sentences using the word(s) given so that its meaning stays the same. We won’t hold the festival. It costs too much money. => If Đáp án We won’t hold the festival. It costs too much money. => If Phương pháp giải : Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết : Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn tả hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V Đáp án: If it costs too much money, we won’t hold the festival. Tạm dịch: Chúng tôi sẽ không tổ chức lễ hội. Nó tốn quá nhiều tiền. = Nếu nó tốn quá nhiều tiền, chúng tôi sẽ không tổ chức lễ hội.
|