Trắc nghiệm Đọc điền từ Unit 7 Tiếng Anh 8 mới

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

There are three main (1) ______ of pollution: air pollution, water pollution and noise pollution. Air, which is the most important element of our environment for our (2)_______ can be polluted in many ways. Smoke in the air from mills, factories and industry (3) _________. Carbon monoxide, carbon dioxide, and methane, which are all poisonous gases. This leads (4) ______  health problems like asthma and lung diseases, and the thinning of the ozone layer, which (5)_______ US from harmful UV rays. China , the USA, Russia , India, Mexico and Japan are the world leaders in air pollution (6)_______. Water is also polluted by the discharge of commercial and industrial waste. Sewage in drinking water is another (7)______ of water pollution as it contains germs and viruses. The noise of vehicles, mills, and factories can be really unbearable. This kind of constant sound also (8) ______ headaches, tension, (9) _______ stress and migraines. People living next to a building site where there is too much noise can become sick, as they can not sleep or relax. This is (10) _______ noise pollution.

Câu 1.1

There are three main (1) ______ of pollution: air pollution, water pollution and noise pollution.

  • A

    types  

  • B

    kinds

  • C

    models

  • D

    both A & B

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

 Types = kinds: loại       

models: mô hình      

Lời giải chi tiết :

 Types = kinds: loại       

models: mô hình      

 both A & B: cả A và B

Cụm từ: type of = kind of (loại gì)

=>   There are three main (1) types/kinds of pollution: air pollution, water pollution and noise pollution.

Tạm dịch: Có ba loại ô nhiễm chính: ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước và ô nhiễm tiếng ồn

Câu 1.2

Air, which is the most important element of our environment for our (2)_______ can be polluted in many ways.

  • A

    survival  

  • B

    survive

  • C

    surviving

  • D

    survived

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

survival: sự sống còn (n)

survive: sống sót (v)

Lời giải chi tiết :

survival: sự sống còn (n)

survive: sống sót (v)

Sau tính từ sở hữu của chúng ta (our) là một danh từ => chọn A                     

=>  Air, which is the most important element of our environment for our (2) survival can be polluted in many ways

Tạm dịch: Không khí, yếu tố quan trọng nhất trong môi trường đối với sự sống còn của chúng ta có thể bị ô nhiễm theo nhiều cách

Câu 1.3

Smoke in the air from mills, factories and industry (3) _________.

  • A

    includes  

  • B

    include

  • C

    contains

  • D

    contain

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

 include (v): bao gồm            

 contain (v): chứa đựng

Lời giải chi tiết :

Chủ ngữ của câu là danh từ không đếm được (smoke, khói) => động từ ở thì hiện tại đơn phải thêm đuôi

–s/es => loại B và D.

 include (v): bao gồm            

 contain (v): chứa đựng

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn C

=> Smoke in the air from mills, factories and industry (3) contains carbon monoxide, carbon dioxide, and methane, which are all poisonous gases.

Tạm dịch: Khói trong không khí từ các xí nghiệp nhà máy và công nghiệp có chứa CO, CO2 và CH4, tất cả đều là khí độc.

Câu 1.4

Carbon monoxide, carbon dioxide, and methane, which are all poisonous gases. This leads (4) ______  health problems like asthma and lung diseases, and the thinning of the ozone layer, ...

  • A

    in  

  • B

    into

  • C

    to

  • D

    from

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Cụm từ: lead to (dẫn đến)

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: lead to (dẫn đến)

=> This leads (4) to health problems like asthma and lung diseases, and the thinning of the ozone layer, ...

Tạm dịch: Chúng dẫn đến các vấn đề sức khỏe như hen suyễn và các bệnh về phổi, và sự mỏng đi của tầng ozone, ...

Câu 1.5

This leads to  health problems like asthma and lung diseases, and the thinning of the ozone layer, which (5)_______ US from harmful UV rays.

  • A

    prevents  

  • B

    protects

  • C

    avoids

  • D

    hides

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

 prevent: ngăn chặn       

 protect: bảo vệ            

avoid: tránh                    

 hide: giấu

Lời giải chi tiết :

 prevent: ngăn chặn       

 protect: bảo vệ            

avoid: tránh                    

 hide: giấu

Cụm từ: protect sb/st from st (bảo vệ ai/thứ gì khỏi thứ gì)

=> This leads to  health problems like asthma and lung diseases, and the thinning of the ozone layer, which (5) protecs  US from harmful UV rays. 

Tạm dịch: Điều này dẫn đến các vấn đề sức khỏe như hen suyễn và các bệnh về phổi, và sự mỏng đi của tầng ozone, lớp màn bảo vệ Hoa Kỳ khỏi các tia UV có hại.

Câu 1.6

China , the USA, Russia , India, Mexico and Japan are the world leaders in air pollution (6)_______.

  • A

    emissions  

  • B

    emitted

  • C

    emission

  • D

    emitting

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Cụm từ:  air pollution emissions (khí thải ô nhiễm không khí)

Lời giải chi tiết :

Cụm từ:  air pollution emissions (khí thải ô nhiễm không khí)

=> China, the USA, Russia, India, Mexico and Japan are the world leaders in air pollution (6) emissions.

Tạm dịch: Trung Quốc, Mỹ, Nga, Ấn Độ, Mexico và Nhật Bản là những nước dẫn đầu thế giới về khí thải ô nhiễm không khí

Câu 1.7

Water is also polluted by the discharge of commercial and industrial waste. Sewage in drinking water is another (7)______ of water pollution as it contains germs and viruses.

  • A

    effect  

  • B

    cause

  • C

    result

  • D

    consequence

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

 effect: hiệu ứng     

 cause: nguyên nhân                     

 result: kết quả

 consequence: hậu quả

Lời giải chi tiết :

 effect: hiệu ứng     

 cause: nguyên nhân                     

 result: kết quả

 consequence: hậu quả

=> Water is also polluted by the discharge of commercial and industrial waste. Sewage in drinking water is another (7) cause of water pollution as it contains germs and viruses. 

Tạm dịch: Nước cũng bị ô nhiễm do xả chất thải thương mại và công nghiệp. Nước thải trong nước uống là một nguyên nhân khác gây ô nhiễm nước vì nó chứa vi trùng và vi rút.

Câu 1.8

The noise of vehicles, mills, and factories can be really unbearable. This kind of constant sound also (8) ______ headaches, tension, ...

  • A

    causes  

  • B

    leads to

  • C

    results in

  • D

    all are correct  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

causes: nguyên nhân      

 leads to: dẫn đến             

 results in: dẫn đến kết quả

Lời giải chi tiết :

causes: nguyên nhân      

 leads to: dẫn đến             

 results in: dẫn đến kết quả

 all are correct: tất cả đều đúng

=>  The noise of vehicles, mills, and factories can be really unbearable. This kind of constant sound also (8) causes /leads to /results in headaches, tension, ... 

Tạm dịch: Tiếng ồn của xe cộ, nhà máy và xí nghiệp có thể thực sự không thể chịu đựng được. Loại âm thanh này cũng dẫn đến đau đầu, căng thẳng, ... 

Câu 1.9

This kind of constant sound also leads to headaches, tension, (9) _______ stress and migraines.

  • A

    brain  

  • B

    mind

  • C

    head

  • D

    mental

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Lời giải chi tiết :

brain (n): não 

mind (n) trí óc                

head (n): đầu         

mental (adj): tinh thần

mental stress: sự mệt mỏi về tinh thần

=>  This kind of constant sound also leads to headaches, tension, (9) mental stress and migraines. 

Tạm dịch: Loại âm thanh liên tục này cũng gây ra đau đầu, căng thẳng, căng thẳng tinh thần và đau nửa đầu

Câu 1.10

People living next to a building site where there is too much noise can become sick, as they can not sleep or relax. This is (10) _______ noise pollution.

  • A

    told  

  • B

    called

  • C

    said

  • D

    mentioned

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

- be called sth: được gọi là gì

Lời giải chi tiết :

Các động từ trên được chia theo dạng bị động

- be called sth: được gọi là gì

=> People living next to a building site where there is too much noise can become sick, as they can not sleep or relax. This is (10) called noise pollution. 

Tạm dịch: Những người sống bên cạnh một tòa nhà nơi có quá nhiều tiếng ồn có thể bị bệnh, vì họ không thể ngủ hoặc thư giãn. Đây được gọi là ô nhiễm tiếng ồn.

Tạm dịch bài:

Có ba loại ô nhiễm chính: ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước và ô nhiễm tiếng ồn. Không khí, yếu tố quan trọng nhất của môi trường đối với sự sống còn của chúng ta có thể bị ô nhiễm theo nhiều cách. Khói trong không khí từ các nhà máy, nhà máy và công nghiệp có chứa carbon monoxide, carbon dioxide và methane, tất cả đều là khí độc. Điều này dẫn đến các vấn đề sức khỏe như hen suyễn và các bệnh về phổi, và làm mỏng lớp ozone, tấm màn bảo vệ Hoa Kỳ khỏi các tia UV có hại. Trung Quốc, Mỹ, Nga, Ấn Độ, Mexico và Nhật Bản là những nước dẫn đầu thế giới về phát thải ô nhiễm không khí. Nước cũng bị ô nhiễm do xả chất thải thương mại và công nghiệp. Nước thải trong nước uống là một nguyên nhân khác gây ô nhiễm nước vì nó chứa vi trùng và vi rút. Tiếng ồn của xe cộ, nhà máy và nhà máy có thể thực sự không thể chịu đựng được. Loại âm thanh liên tục này cũng gây ra đau đầu, căng thẳng, căng thẳng tinh thần và đau nửa đầu. Những người sống bên cạnh một tòa nhà nơi có quá nhiều tiếng ồn có thể bị bệnh, vì họ không thể ngủ hoặc thư giãn. Điều này được gọi là ô nhiễm tiếng ồn.

Câu hỏi 2 :

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Light pollution is not (1)_____ serious as water or air pollution. (2)_______ it is the type of pollution that (3) _____ more in cities than in rural areas. In the past, we could sit out at night and (4) _____ at glittering stars in the sky and light from objects in the outer space. Nowadays, cities are covered with lights from buildings, streets, advertising displays, many of which direct the lights up into the sky and into many unwanted places. The real problem is that it is very (5) _______ to apply light to almost everything at night. Millions of tons of oil and coal (6)_______  to produce the power to light the sky. Eye strain, (7)______  of vision and stress are what people may get from light pollution. (8)________  light at night can harm our eyes and also harm the hormones that help us to see things properly.

Câu 2.1

Light pollution is not (1)_____ serious as water or air pollution.

  • A

    as

  • B

    more

  • C

    much  

  • D

    only

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Cấu trúc so sánh bằng thể phủ định: A + be not+ as + adj +as + B

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc so sánh bằng thể phủ định: A + be not+ as + adj +as + B (A không như thế nào bằng B)

=> Light pollution is not as serious as water or air pollution.

Tạm dịch: Ô nhiễm ánh sáng không nghiêm trọng như ô nhiễm nước hoặc không khí.

Câu 2.2

Light pollution is not as serious as water or air pollution. (2)_______, it is the type of pollution ....

  • A

    Moreover  

  • B

    However

  • C

    Therefore

  • D

    Nevertheless

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Moreover: hơn thế nữa              

However: Tuy nhiên

Therefore: vì thế            

Nevertheless: tuy thế mà

Lời giải chi tiết :

Moreover: hơn thế nữa              

However: Tuy nhiên

Therefore: vì thế            

Nevertheless: tuy thế mà

Xét ngữ nghĩa ta thấy câu sau bổ sung thêm ý nghĩa cho câu trước => dùng từ nối moreover

=>  Light pollution is not as serious as water or air pollution. (2) Moreover, it is the type of pollution .... 

Tạm dịch: Ô nhiễm ánh sáng không nghiêm trọng như ô nhiễm nước hoặc không khí. Hơn nữa, đây là loại ô nhiễm ....

Câu 2.3

Moreover, it is the type of pollution that (3) _____ more in cities than in rural areas.

  • A

    happen  

  • B

    occur

  • C

    occurs

  • D

    is occurred

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

happen: xảy ra  

occur: xảy ra      

Chủ ngữ là danh từ đếm được số ít: the type of pollution (loại ô nhiễm) => trong thì hiện tại đơn đi với động từ thêm đuôi –s/es => loại A và B

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, loại ô nhiễm này xảy ra là hạnh động chủ động => loại D (cấu trúc bị động be+V_ed)                    

=> Moreover, it is the type of pollution that (3) occurs more in cities than in rural areas.

Tạm dịch: Hơn nữa, đây là loại ô nhiễm xảy ra ở các thành phố nhiều hơn ở nông thôn.

Câu 2.4

In the past, we could sit out at night and (4) _____ at glittering stars in the sky and light from objects in the outer space.

  • A

    watch  

  • B

    see

  • C

    spend

  • D

    gaze

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Cụm từ: gaze at sb/st (nhìn ngắm ai/điều gì)

Lời giải chi tiết :

 watch: nhìn, xem

see: xem          

spend: tiêu             

 gaze: ngắm nhìn

Cụm từ: gaze at sb/st (nhìn ngắm ai/điều gì)

=> In the past, we could sit out at night and (4) gaze at glittering stars in the sky and light from objects in the outer space.

Tạm dịch: Trước đây, chúng ta có thể ngồi ngoài vào ban đêm và ngắm nhìn những ngôi sao lấp lánh trên bầu trời và ánh sáng từ các vật thể ngoài vũ trụ.

Câu 2.5

Nowadays, cities are covered with lights from buildings, streets, advertising displays, many of which direct the lights up into the sky and into many unwanted places. The real problem is that it is very (5) _______ to apply light to almost everything at night.

  • A

    waste  

  • B

    wasteful

  • C

    wasting

  • D

    wastes

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

waste: chất thải  (n)      

wasteful: lãng phí  (adj)  

Lời giải chi tiết :

waste: chất thải  (n)      

wasteful: lãng phí  (adj)  

Cấu trúc: It is very + adj + to + V_infi (rất như thế nào để làm gì) => loại B           

=>   Nowadays, cities are covered with lights from buildings, streets, advertising displays, many of which direct the lights up into the sky and into many unwanted places. The real problem is that it is very (5) wasteful to apply light to almost everything at night.

Tạm dịch: Ngày nay, các thành phố được bao phủ bởi ánh sáng từ các tòa nhà, đường phố, màn hình quảng cáo, nhiều trong số đó hướng ánh sáng lên bầu trời và vào nhiều nơi không mong muốn. Vấn đề thực sự là rất lãng phí khi sử dụng ánh sáng cho hầu hết mọi thứ vào ban đêm.

Câu 2.6

Millions of tons of oil and coal (6)_______  to produce the power to light the sky.

  • A

    used   

  • B

    using

  • C

    is used

  • D

    are used

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

cấu trúc bị động: be+V_ed

Lời giải chi tiết :

Xét ngữ nghĩa của câu, ta thấy câu mang ý nghĩa bị động (dầu và than được sử dụng) => cấu trúc bị động: be+V_ed => loại A và B

Vì chủ ngữ của câu là danh từ đếm được số nhiều: Millions of tons of oil and coal (Hàng triệu tấn dầu và than) => động từ to be chia ở số nhiều (are)

=>   Millions of tons of oil and coal (6) are used  to produce the power to light the sky.

Tạm dịch: Hàng triệu tấn dầu và than được sử dụng để sản xuất năng lượng để thắp sáng bầu trời.

Câu 2.7

Eye strain, (7)______  of vision and stress are what people may get from light pollution.

  • A

    lose  

  • B

    lost

  • C

    loss

  • D

    losing

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Cụm từ: loss of st (sự mất đi thứ gì)

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: loss of st (sự mất đi thứ gì)

loss (n): sự mất mát

=>  Eye strain, (7) loss of vision and stress are what people may get from light pollution.

Tạm dịch: Căng mắt, mất thị lực và căng thẳng là những gì mọi người có thể phải chịu đựng do ô nhiễm ánh sáng.

Câu 2.8

(8)________  light at night can harm our eyes and also harm the hormones that help us to see things properly.

  • A

    Very much   

  • B

    Too much

  • C

    Too many

  • D

    So many

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Cả very much too much đều có nghĩa là rất nhiều nhưng very much mang nghĩa tích cực còn too much mang nghĩa tiêu cực.

Lời giải chi tiết :

Light (ánh sáng) là danh từ không đếm được => không đi được cùng với “many” (đi cùng danh từ đếm được số nhiều) => loại C và D

Cả very much too much đều có nghĩa là rất nhiều nhưng very much mang nghĩa tích cực còn too much mang nghĩa tiêu cực. Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn too much

=>   (8) Too much light at night can harm our eyes and also harm the hormones that help us to see things properly.

Tạm dịch: Quá nhiều ánh sáng vào ban đêm có thể gây hại cho mắt và cũng gây hại cho các hormone giúp chúng ta nhìn mọi thứ đúng cách.

 

Ô nhiễm ánh sáng không nghiêm trọng như ô nhiễm nước hoặc không khí. Hơn nữa, đây là loại ô nhiễm xảy ra ở các thành phố nhiều hơn ở khu vực nông thôn. Trong quá khứ, chúng ta có thể ngồi ngoài vào ban đêm và ngắm nhìn những ngôi sao lấp lánh trên bầu trời và ánh sáng từ các vật thể ngoài vũ trụ. Ngày nay, các thành phố được bao phủ bởi ánh sáng từ các tòa nhà, đường phố, màn hình quảng cáo, nhiều trong số đó hướng ánh sáng lên bầu trời và vào nhiều nơi không mong muốn. Vấn đề thực sự là rất lãng phí khi sử dụng ánh sáng cho hầu hết mọi thứ vào ban đêm. Hàng triệu tấn dầu và than được sử dụng để sản xuất năng lượng để thắp sáng bầu trời. Căng mắt, mất thị lực và căng thẳng là những gì mọi người có thể phải hứng chịu từ ô nhiễm ánh sáng. Quá nhiều ánh sáng vào ban đêm có thể gây hại cho mắt và cũng gây hại cho các hormone giúp chúng ta nhìn mọi thứ đúng cách.

close