Trắc nghiệm Đọc điền từ Unit 1 Tiếng Anh 8 mới

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

My Favourite Hobby

My favourite hobby is reading. I enjoy (1) _________ a book when I am free. I started (2) _____ it when I was four years old. The first time I read books, I felt interested. So I kept (3) _____. The teachers always taught me to read the difficult words. I was happy when I read a story with a happy ending. I was thrilled (4) _______ I read a detective story. I enjoy reading because I like to explore the imaginative world of my favourite author, J -K.Rowling who writed “Harry Potter’. There are a lot of advantages (5) _________ reading. Reading can make me relaxed and calm. I can also learn new vocabulary items. Then I can further improve my English. Moreover, it can give me (6) _____________ unlimited imagination, so I can write books in (7) _______ future. I can learn the different cultures and customs of other countries (8) _____ the world too. I read at least one hour every day. I read books by myself. I usually read it at home. I (9) ______ I could read different kinds of books (10) _______ it might be very challenging.

Câu 1.1

My favourite hobby is reading. I enjoy (1) _________ a book when I am free.

  • A

    read

  • B

    reading

  • C

    to reading

  • D

    being read

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Cụm từ: enjoy+V_ing (yêu thích việc làm gì)

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: enjoy+V_ing (yêu thích việc làm gì)

=> My favourite hobby is reading. I enjoy (1) reading a book when I am free.

Tạm dịch:

Sở thích của tôi là đọc sách. Tôi thích đọc một cuốn sách khi tôi rảnh.

Câu 1.2

I started (2) _____ it when I was four years old.

  • A

    will do

  • B

    to doing

  • C

    do

  • D

    to do

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Cụm từ: start to + V_infi (bắt đầu làm gì)

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: start to + V_infi (bắt đầu làm gì)

=> I started to do it when I was four years old.

Tạm dịch: Tôi bắt đầu làm điều đó khi tôi bốn tuổi.

Câu 1.3

The first time I read books, I felt interested. So I kept (3) _____.

  • A

    reading

  • B

    to read

  • C

    to reading

  • D

    read

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Cụm từ: keep+V_ing (tiếp tục làm gì)

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: keep+V_ing (tiếp tục làm gì)

=> The first time I read books, I felt interested. So I kept reading

Tạm dịch: Lần đầu tiên đọc sách, tôi cảm thấy thích thú. Vì vậy, tôi tiếp tục đọc

Câu 1.4

I was thrilled (4) _______ I read a detective story.

  • A

    what

  • B

    where

  • C

    when

  • D

    that

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

What: cái gì

Where: nơi mà

When: khi

That: cái mà, cái đó

Lời giải chi tiết :

What: cái gì

Where: nơi mà

When: khi

That: cái mà, cái đó

=> I was thrilled when I read a detective story.

Tạm dịch: Tôi đã rất hồi hộp khi đọc một câu chuyện trinh thám.

Câu 1.5

There are a lot of advantages (5) _________ reading. Reading can make me relaxed and calm.

  • A

    at

  • B

    to

  • C

    on

  • D

    of

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Cụm từ: advantages of st (lợi ích của việc làm gì)

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: advantages of st (lợi ích của việc làm gì)

=> There are a lot of advantages of reading. Reading can make me relaxed and calm.

Tạm dịch: Có rất nhiều lợi thế của việc đọc. Đọc sách có thể làm tôi thư giãn và bình tĩnh.

Câu 1.6

Moreover, it can give me (6) _____________ unlimited imagination,

  • A

    every

  • B

    a

  • C

    an

  • D

    one

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Đứng trước một danh từ số ít không xác định cần có một mạo từ a/an, tính từ unlimited (không giới hạn) bắt đầu với nguyên âm

Lời giải chi tiết :

Đứng trước một danh từ số ít không xác định cần có một mạo từ a/an, tính từ unlimited (không giới hạn) bắt đầu với nguyên âm => ta dùng an

=> Moreover, it can give me an unlimited imagination,

Tạm dịch:

Hơn nữa, nó có thể cho tôi một trí tưởng tượng không giới hạn,

Câu 1.7

Moreover, it can give me an unlimited imagination, so I can write books in (7) _______ future.

  • A

    the

  • B

    a

  • C

    an

  • D

    one

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Cụm từ: in the future (trong tương lai)

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: in the future (trong tương lai)

=> Moreover, it can give me an unlimited imagination, so I can write books in the future.

Tạm dịch:

Hơn nữa, nó có thể cho tôi một trí tưởng tượng không giới hạn, vì vậy tôi có thể viết sách trong tương lai.

Câu 1.8

I can learn the different cultures and customs of other countries (8) _____ the world too.

  • A

    under

  • B

    all

  • C

    from

  • D

    in

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Cụm từ: in the world (trên thế giới)

Lời giải chi tiết :

On: trên

All: toàn bộ

From: từ

In: trong

Cụm từ: in the world (trên thế giới)

=> I can learn the different cultures and customs of other countries in the world too.

Tạm dịch: Tôi cũng có thể tìm hiểu các nền văn hóa và phong tục khác nhau của các quốc gia khác trên thế giới.

Câu 1.9

I (9) ______ I could read different kinds of books...

  • A

    detest

  • B

    wish

  • C

    want

  • D

    like

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Trong trường hợp trên cần 1 động từ để vào mệnh đề phụ tức là sau động từ đó có thể có thể là một mệnh đề.

Detest: căm ghét

Wish: ước

Want: muốn

Like: thích

Lời giải chi tiết :

Detest: căm ghét

Wish: ước

Want: muốn

Like: thích

Cấu trúc câu ước trong hiện tại:

S+wish+S+could+V_infi+O (ai ước có thể làm gì)

=> I wish I could read different kinds of books...

Tạm dịch:

Tôi ước tôi có thể đọc các loại sách khác nhau ...

Câu 1.10

I wish I could read different kinds of books (10) _______ it might be very challenging.

  • A

    why

  • B

    but

  • C

    because

  • D

    what

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Xem nghĩa của câu

Xét trên quan hệ ngữ nghĩa, ta nhận thấy 2 vế câu có nghĩa đối ngược, tương phản nhau.

Lời giải chi tiết :

Why: tại vì

But: nhưng

Because: bởi vì

What: cái mà

Xét trên quan hệ ngữ nghĩa, ta nhận thấy 2 vế câu có nghĩa đối ngược, tương phản nhau.

=> ta dùng liên từ but

=> I wish I could read different kinds of books but it might be very challenging.

Tạm dịch:

Tôi ước tôi có thể đọc các loại sách khác nhau nhưng nó có thể rất khó khăn.

Bài hoàn chỉnh:

My favourite hobby is reading. I enjoy (1) reading book when I am free. I started (2) to do it when I was four years old. The first time I read books, I felt interested. So I kept (3) reading. The teachers always taught me to read the difficult words. I was happy when I read a story with a happy ending. I was thrilled (4) when I read a detective story. I enjoy reading because I like to explore the imaginative world of my favourite author, J -K.Rowling who writed “Harry Potter’. There are a lot of advantages (5) of reading. Reading can make me relaxed and calm. I can also learn new vocabulary items. Then I can further improve my English. Moreover, it can give me (6) an unlimited imagination, so I can write books in (7) the future. I can learn the different cultures and customs of other countries (8) on the world too. I read at least one hour every day. I read books by myself. I usually read it at home. I (9) wish I could read different kinds of books (10) but it might be very challenging.

Sở thích của tôi là đọc sách. Tôi thích đọc sách khi tôi rảnh. Tôi bắt đầu làm điều đó khi tôi bốn tuổi. Lần đầu tiên đọc sách, tôi cảm thấy thích thú. Vì vậy, tôi giữ thói quen đọc. Các giáo viên luôn dạy tôi đọc những từ khó. Tôi cảm thấy hạnh phúc khi đọc một câu chuyện với một kết thúc có hậu. Tôi rất hồi hộp khi đọc một câu chuyện trinh thám. Tôi thích đọc sách vì tôi thích khám phá thế giới tưởng tượng của tác giả yêu thích của tôi, J -K.Rowling, người đã viết ra Harry Potter. Có rất nhiều lợi thế của việc đọc. Đọc sách có thể làm tôi thư giãn và bình tĩnh. Tôi cũng có thể học các mục từ vựng mới. Sau đó tôi có thể cải thiện tiếng Anh của mình hơn. Hơn nữa, nó có thể cho tôi một trí tưởng tượng không giới hạn, vì vậy tôi có thể viết sách trong tương lai. Tôi cũng có thể tìm hiểu các nền văn hóa và phong tục khác nhau của các quốc gia khác trên thế giới. Tôi đọc ít nhất một giờ mỗi ngày. Tôi đọc sách một mình. Tôi thường đọc nó ở nhà. Tôi ước mình có thể đọc các loại sách khác nhau nhưng điều này có thể rất khó khăn. 

Câu hỏi 2 :

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Leisure in Britain

The British spend their free time in different ways. People generally use it to relax, but many people also (1)_____  voluntary work, especially for charities. People spend a lot of their free time in the home, where the (2) _______ popular leisure activity is watching television, the average viewing time being 25 hours a week. People often (3) ________ programs on video so that they can watch later, and video recorders are also used (4) ________  watching videos hired from a video rental shop. Reading is also a favourite way of spending leisure time. The British spend a lot of time reading newspapers and magazines. 

In the summer gardening is popular, and in winter it is often replaced by “do-it yourself”, (5)________ people spend their time improving or repairing their homes. Many people have pets to look after; taking the dog for a daily walk is a regular routine.

The extra leisure time (6)____ at weekends means that some leisure activities many of them to do with sport, normally (7)____ place only then. Tradition spectator sports include football, cricket, horse racing, motor racing and motor cycle racing. Popular forms of (8)______ are swimming, tennis, ice-skating or roller skating cycling, climbing, and hill or country walking.

Families often have a “day out’ at the weekend, especially in summer, with (9)______ to a local event such as a festival, fair or show. Young people especially go to clubs and discos, while people of all (10) ______ go to the theatre, the cinema art exhibitions and concerts.

Câu 2.1

People generally use it to relax, but many people also (1)_____  voluntary work, especially for charities.

  • A

    make

  • B

    do

  • C

    play

  • D

    go

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Cụm từ: do voluntary work (làm việc tình nguyện)

Lời giải chi tiết :

Make: chế tạo, làm

Do: làm

Play: chơi

Go: đi
Cụm từ: do 
voluntary work (làm việc tình nguyện)

=> People generally use it to relax, but many people also do voluntary work, especially for charities.

Tạm dịch:

Mọi người thường sử dụng nó để thư giãn, nhưng nhiều người cũng làm việc tự nguyện, đặc biệt là cho các tổ chức từ thiện.

Câu 2.2

People spend a lot of their free time in the home, where the (2) _______ popular leisure activity is watching television, the average viewing time being 25 hours a week.

  • A

    many

  • B

    more

  • C

    much

  • D

    most

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài popular (Phổ biến): the most+adj

Lời giải chi tiết :

  many: nhiều

  more: hơn

  much: nhiều

  most: phần lớn

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài popular (Phổ biến): the most+adj

=> People spend a lot of their free time in the home, where the most popular leisure activity is watching television, the average viewing time being 25 hours a week.

Tạm dịch:

Mọi người dành nhiều thời gian rảnh rỗi ở nhà, nơi hoạt động giải trí phổ biến nhất là xem tivi, thời gian xem trung bình là 25 giờ một tuần. 

Câu 2.3

People often (3) ________ programs on video so that they can watch later,

  • A

    record

  • B

    scan

  • C

    print

  • D

    power

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Record: ghi lại

Scan: quét

Print: in

Power: sức mạnh

Lời giải chi tiết :

Record: ghi lại

Scan: quét

Print: in

Power: sức mạnh

Cụm từ: record program video (quay video chương trình)

=> People often record programs on video so that they can watch later. 

Tạm dịch:

Mọi người thường ghi lại các chương trình trên video để họ có thể xem sau 

Câu 2.4

video recorders are also used (4) ________  watching videos hired from a video rental shop.

  • A

    with

  • B

    for

  • C

    on

  • D

    about

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Cụm từ: be used for +V_ing (được dùng để làm gì)

Lời giải chi tiết :

With: cùng với
for: để

On: trên

About: vấn đề gì

Cụm từ: be used for +V_ing (được dùng để làm gì)

=> video recorders are also used for watching videos hired from a video rental shop.

Tạm dịch:

máy quay video cũng được sử dụng để xem video được thuê từ một cửa hàng cho thuê video. 

Câu 2.5

In the summer gardening is popular, and in winter it is often replaced by “do-it yourself”, (5)______ people spend their time improving or repairing their homes.

  • A

    what

  • B

    why

  • C

    when

  • D

    while

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

What: cái gì

Why: tại sao

When: khi 

While: Trong khi

Lời giải chi tiết :

What: cái gì

Why: tại sao

When: khi 

While: Trong khi

=> In the summer, gardening is popular, and in winter it is often replaced by “do-it yourself”, (5) when people spend their time improving or repairing their homes. 

Tạm dịch:

Vào mùa hè, làm vườn rất phổ biến nhưng vào mùa đông nó thường được thay thế bằng cách tự lớn kên khi mọi người dành thời gian để gia cố hoặc sửa chữa nhà cửa. 

Câu 2.6

The extra leisure time (6)____ at weekends means that some leisure activities many of them to do with sport

  • A

    available

  • B

    probable

  • C

    abundant

  • D

    exclusive

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Available: Có sẵn         

Probable: Có thể            

Abundant: Dồi dào         

Exclusive: Độc quyền

Lời giải chi tiết :

Available: Có sẵn         

Probable: Có thể            

Abundant: Dồi dào         

Exclusive: Độc quyền

=> The extra leisure time (6) available at weekends means that some leisure activities many of them to do with sport.

Tạm dịch:

Thời gian giải trí có sẵn vào cuối tuần có nghĩa là một số hoạt động giải trí, nhiều người trong số họ chọn thể thao. 

Câu 2.7

The extra leisure time available at weekends means that some leisure activities many of them to do with sport, normally (7)____ place only then.

  • A

    drag

  • B

    bring

  • C

    carry

  • D

    take

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Cụm từ: take place (diễn ra, xảy ra)

Lời giải chi tiết :

Drag: Kéo       

Bring: Mang đến                

Carry: Mang      

 Take: Lấy

Cụm từ: take place (diễn ra, xảy ra)

=> The extra leisure time (6) available at weekends means that some leisure activities many of them to do with sport, normally (7) take place only then.

Tạm dịch:

Thời gian giải trí có sẵn vào cuối tuần có nghĩa là một số hoạt động giải trí, nhiều người trong số họ chọn thể thao, thông thường chỉ diễn ra sau đó. 

Câu 2.8

Popular forms of (8)______ are swimming, tennis, ice-skating or roller skating cycling, climbing, and hill or country walking.

  • A

    strength

  • B

    exercise

  • C

    athletics

  • D

    presentation

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Strength: Sức mạnh           

Exercise: Tập thể dục              

Athletics: Điền kinh 

Presentation: Trình bày

Lời giải chi tiết :

Strength: Sức mạnh           

Exercise: Tập thể dục              

Athletics: Điền kinh 

Presentation: Trình bày

=> Popular forms of (8) exercise are swimming, tennis, ice-skating or roller skating cycling, climbing, and hill or country walking.

Tạm dịch:

Các hình thức phổ biến của tập thể dục là bơi lội, tennis, trượt băng hoặc trượt patin, leo núi, và đi bộ trên đồi hoặc nông thôn. 

Câu 2.9

Families often have a “day out’ at the weekend, especially in summer, with a (9)______ to a local event such as a festival, fair or show.

  • A

    voyage

  • B

    journey

  • C

    visit

  • D

    road

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Voyage (n): quãng đường đi                      

Journey (n): Hành trình             

Visit (n): Chuyến thăm        

Road (n): Đường

Lời giải chi tiết :

Voyage: quãng đường đi                      

Journey: Hành trình             

Visit: Chuyến thăm        

Road: Đường

=> Families often have a “day out’ at the weekend, especially in summer, with a visit to a local event such as a festival, fair or show.

Tạm dịch:

Các gia đình thường có một ngày ra ngoài vào ngày cuối tuần, đặc biệt là vào mùa hè, với một chuyến thăm đến một sự kiện địa phương như lễ hội, hội chợ hoặc chương trình. 

Câu 2.10

Young people especially go to clubs and discos, while people of all (10) ______ go to the theatre, the cinema art exhibitions and concerts.

  • A

    ages

  • B

    numbers

  • C

    years

  • D

    groups

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Age: Tuổi tác

Number: Con số

Year: Năm

Group: Nhóm

 

Lời giải chi tiết :

Age: Tuổi tác

Number: Con số

Year: Năm

Group: Nhóm

=> Young people especially go to clubs and discos, while people of all (10) ages go to the theatre, the cinema art exhibitions and concerts.

 Tạm dịch:  

Giới trẻ đặc biệt đến các câu lạc bộ và vũ trường, trong khi mọi người ở mọi lứa tuổi đến nhà hát, triển lãm nghệ thuật điện ảnh và các buổi hòa nhạc.

Người Anh dành thời gian rảnh của họ theo những cách khác nhau.

Mọi người thường sử dụng nó để thư giãn, nhưng nhiều người cũng làm việc tự nguyện, đặc biệt là tại các tổ chức từ thiện.

 Mọi người dành nhiều thời gian rảnh rỗi ở nhà, nơi đó hoạt động giải trí phổ biến nhất là xem tivi, thời gian xem trung bình là 25 giờ một tuần.Mọi người thường ghi lại các chương trình thành video để họ có thể xem sau và máy ghi hình cũng được sử dụng để xem video được thuê từ cửa hàng cho thuê video.Đọc sách cũng là một cách yêu thích dành thời gian giải trí.Người Anh dành nhiều thời gian để đọc báo và tạp chí.
Vào mùa hè, việc làm vườn rất phổ biến, và vào mùa đông người ta thường thay thế bằng cách tự làm, mọi người dành thời gian để cải thiện hoặc sửa chữa nhà cửa.Nhiều người  thì chăm sóc chăm sóc thú cưng của họ; dắt chó đi dạo hàng ngày là một thói quen thường xuyên.

Thời gian giải trí thêm vào cuối tuần có nghĩa là một số hoạt động giải trí mà nhiều người trong số họ làm với thể thao, thường chỉ diễn ra sau đó.Các môn thể thao dành cho khán giả truyền thống bao gồm bóng đá, cricket, đua ngựa, đua mô tô và đua xe máy.Các hình thức tập thể dục phổ biến là bơi lội, tennis, trượt băng hoặc trượt patin, leo núi, và đi bộ trên đồi hoặc nông thôn.

Các gia đình thường có một ngày ra ngoài vào ngày cuối tuần, đặc biệt là vào mùa hè, với một chuyến thăm đến một sự kiện địa phương như lễ hội, hội chợ hoặc chương trình. Giới trẻ đặc biệt đến các câu lạc bộ và vũ trường, trong khi mọi người ở mọi lứa tuổi đến nhà hát, các triển lãm nghệ thuật điện ảnh và các buổi hòa nhạc.

close