Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen Tiếng Anh 7 iLearn Smart World

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Choose the best answer.

My mother ________ to stay with us next weekend.

  • A

    come

  • B

    comes

  • C

    will come

  • D

    will comes

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

next weekend: cuối tuần tới => dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + V

=> Chọn C 

=> My mother will come to stay with us next weekend.

Tạm dịch: Mẹ tôi sẽ đến ở với chúng tôi vào cuối tuần tới.

Câu hỏi 2 :

Choose the best answer.

In the future, Nick _______ mountains in other countries.

  • A

    climb

  • B

    will climb

  • C

    climbing

  • D

    climbs

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Lời giải chi tiết :

In the future (trong tương lai) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn => will+V_infi (chọn B)

=> In the future, Nick will climb mountains in other countries.

Tạm dịch: Trong tương lai, Nick sẽ leo núi ở các quốc gia khác.

Câu hỏi 3 :

Choose the best answer.

Next week, Nancy’s parents _____ her a new bicycle.

  • A

    will give

  • B

    gives

  • C

    give

  • D

    will giving

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

Next week (tuần tới) => là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn => will+V_infi (chọn A)

=> Next week, Nancy’s parents will give her a new bicycle.

Tạm dịch: Tuần tới, bố mẹ Nancy sẽ cho cô một chiếc xe đạp mới.

Câu hỏi 4 :

Choose the best answer.

I’m sure you _____ a chance to climb mountains next weekend.

  • A

    have

  • B

    will have

  • C

    having

  • D

    had

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Lời giải chi tiết :

Next weekend (cuối tuần tới) => là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

=> will+V_infi (chọn A)

=> I’m sure you will have a chance to climb mountains next weekend.

Tạm dịch: Tôi chắc chắn bạn sẽ có cơ hội leo núi vào cuối tuần tới.



Câu hỏi 5 :

Choose the best answer.

We ______  my mom’s birthday in a famous restaurant next month.

  • A

    will celebrate

  • B

    celebrate

  • C

    celebrating

  • D

    celebrates

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

next month (tháng tới) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai dơn => will+V_infi (chọn A)

=> We will celebrate my mom’s birthday in a famous restaurant next month.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ ăn mừng sinh nhật cho mẹ tôi trong một nhà hàng nổi tiếng vào tháng tới.

Câu hỏi 6 :

Choose the best answer.

Mum, I lost my shoes yesterday. Don’t worry. I _____ you the new ones tomorrow.

  • A

    will buy

  • B

    buy

  • C

    buys

  • D

    buying

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

Tomorrow (ngày mai) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai dơn => will+V_infi (chọn A)

=> Mum, I lost my shoes yesterday. Don’t worry. I will buy you the new ones tomorrow.

Tạm dịch:

Mẹ ơi, hôm qua con bị mất giày. Đừng lo lắng. Mẹ sẽ mua cho con đôi giày mới vào ngày mai.

Câu hỏi 7 :

Choose the best answer.

“John is a better player than Martin, isn’t he?” – “Oh, yes. He _____ the match tomorrow, I expect.”

  • A

    is winning  

  • B

    win

  • C

    wins

  • D

    will win

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Lời giải chi tiết :

Tomorrow (ngày mai) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai dơn => will+V_infi (chọn D)

=> “John is a better player than Martin, isn’t he?” – “Oh, yes. He will win the match tomorrow, I expect.”

Tạm dịch: John là người chơi giỏi hơn Martin, có phải không? Anh ấy sẽ thắng trận đấu ngày mai, tôi hi vọng vậy.

Câu hỏi 8 :

Choose the best answer.

“Have you made plans for the summer?” – “Yes, we ______ to Spain.”

  • A

    go

  • B

    going

  • C

    went

  • D

    will go

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Lời giải chi tiết :

Câu nói về dự định trong tương lai bột phát tại thời điểm nói => thì tương lai dơn => will+V_infi (chọn D)

=> “Have you made plans for the summer?” – “Yes, we will go to Spain.”

Tạm dịch: Bạn đã lên kế hoạch cho mùa hè chưa?Rồi, chúng ta sẽ đến Tây Ban Nha.

Câu hỏi 9 :

Choose the best answer.

Kates and I _____ right here until you get back.

  • A

    wait

  • B

    waits

  • C

    will wait

  • D

    waited

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

Câu nói về dự định trong tương lai bộc phát tại thời điểm nói => thì tương lai dơn => will+V_infi (chọn C)

=> Kates and I will wait right here until you get back.

Tạm dịch: Kates và tôi sẽ đợi ngay tại đây cho đến khi bạn quay lại.

Câu hỏi 10 :

Choose the best answer.

He goes swimming when he _____ free time.

  • A

    have

  • B

    is having

  • C

    has

  • D

    will have

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

Câu chỉ thói quen, hành động lặp lại ở hiện tại => thì hiện tại đơn. => loại B (hiện tại tiếp diễn) và loại D (tương lai đơn)

Chủ ngữ số ít (he, anh ấy) => dùng has (chọn C)

=> He goes swimming when he has free time.

Tạm dịch: Anh ấy đi bơi khi có thời gian rảnh.

Câu hỏi 11 :

Choose the best answer.

I _____ her your letter when I see her tomorrow.

  • A

    gave

  • B

    will give

  • C

    give

  • D

    don’t give

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Lời giải chi tiết :

Dựa vào sự kết hợp về thì, ta chia động từ ở thì tương lai đơn.

=> I will give her your letter when I see her tomorrow.

Tạm dịch: Tôi sẽ đưa cho cô ấy lá thư của bạn khi tôi gặp cô ấy vào ngày mai.

Câu hỏi 12 :

Choose the best answer.

I hope the weather _____ fine tonight.

  • A

    will be

  • B

    is

  • C

    are

  • D

    is going to be

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

Chỉ mong muốn, hi vọng ở tương lai, không chắc chắn xảy ra => chia động từ ở thì tương lai.

=> I hope the weather will be fine tonight.

Tạm dịch: Tôi hy vọng thời tiết sẽ tốt đẹp tối nay.

Câu hỏi 13 :

Choose the best answer.

We _____ out when the rain stops.

  • A

    will go

  • B

    have gone

  • C

    will have gone

  • D

    go

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

Dựa vào sự kết hợp thì, ta chia động từ ở chỗ trống ở thì tương lai đơn.

=> We will go out when the rain stops.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ ra ngoài khi mưa tạnh.

Câu hỏi 14 :

Choose the best answer.

A: I’d like a photo of Martin and me.

B: I _____ one with your camera, then.

  • A

    will take

  • B

    have taken

  • C

    took

  • D

    take

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

Câu diễn tả một dự định bộc phát tại thời điểm nói => thì tương lai đơn

=> A: I’d like a photo of Martin and me.

B: I will take one with your camera, then.

Tạm dịch: A: Tôi muốn một bức ảnh của Martin và tôi. 

B: Sau đó, tôi sẽ chụp một cái bằng máy ảnh của bạn.

Câu hỏi 15 :

Choose the best answer.

When I ____ Mr.Pike tomorrow, I ____ him of that.

  • A

    see .... remind

  • B

    will see ... will remind

  • C

    will see ... remind

  • D

    see ... will remind

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Lời giải chi tiết :

Dựa vào sự phối hợp về thì, ta chia vế đầu tiên ở thì hiện tại đơn và vế thứ hai ở thì tương lai đơn.

=> When I see Mr.Pike tomorrow, I will remind him of that.

Tạm dịch: Khi tôi gặp Mr.Pike vào ngày mai, tôi sẽ nhắc anh ấy về điều đó.

Câu hỏi 16 :

Choose the best answer.

Hoa likes music. She often ______ to music in late evenings.

  • A

    listen

  • B

    listening

  • C

    listens

  • D

    to listen

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

Often (thường) ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Chủ ngữ số ít (Hoa) => động từ thêm –s/es

=> Hoa likes music. She often listens to music in late evenings.

Tạm dịch: Hoa thích âm nhạc. Cô thường nghe nhạc vào buổi tối muộn.

Câu hỏi 17 :

Choose the best answer.

He goes swimming when he ____ free time.

  • A

    have

  • B

    is having

  • C

    has

  • D

    will have

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

Vế trước chia ở thì hiện tại đơn => vế sau cũng chia ở thì hiện tại đơn (tương ứng về thì)

=> Loại B (hiện tại tiếp diễn) và D (tương lai đơn)

Chủ ngữ số ít (he, anh ấy) => động từ thêm –s/es

=> He goes swimming when he has free time.

Tạm dịch: Anh ấy đi bơi khi có thời gian rảnh.

Câu hỏi 18 :

Choose the best answer.

My sister is very keen on swimming, and she goes swimming three _____ a week.

  • A

    time

  • B

    a time

  • C

    times

  • D

    timings

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

Sau three (3) là danh từ đếm được số nhiều => 3 times (3 lần), chú ý nếu time có nghĩa thời gian thì không đếm được và không thêm –s

=> My sister is very keen on swimming, and she goes swimming three times a week.

Tạm dịch: Chị tôi rất thích bơi, và chị ấy đi bơi ba lần một tuần.

Câu hỏi 19 :

Choose the best answer.

My mom _____ me every weekend without fail.

  • A

    is calling

  • B

    will call

  • C

    calls

  • D

    will be calling

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

- My mom là danh từ số ít nên động từ phải thêm –s/-es

Lời giải chi tiết :

every weekend (mỗi cuối tuần) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => loại A (hiện tại tiếp diễn), loại B (tương lai dơn) và loại D (tương lai tiếp diễn)

=> My mom calls me every weekend without fail.

Tạm dịch: Mẹ tôi gọi cho tôi mỗi cuối tuần mà không nhỡ lần nào

Câu hỏi 20 :

Choose the best answer.

My dad often _____ up late on Saturday mornings.

  • A

    got

  • B

    will get

  • C

    is getting

  • D

    gets

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Lời giải chi tiết :

Often (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => loại A (quá khứ đơn), loại B (tương lai dơn) và loại C (hiện tại tiếp diễn)

=> My dad often gets up late on Saturday mornings.

Tạm dịch: Bố tôi thường thức dậy muộn vào sáng thứ bảy.

Câu hỏi 21 :

Choose the best answer.

How ______ do you go to the library after school?

  • A

    often

  • B

    much

  • C

    many

  • D

    usually

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

How often: hỏi về tần suất, mức độ thực hiện hành động

How much: hỏi số lượng của danh từ không đếm được

How many: hỏi số lượng của danh từ đếm được

Lời giải chi tiết :

How often: hỏi về tần suất, mức độ thực hiện hành động

How much: hỏi số lượng của danh từ không đếm được

How many: hỏi số lượng của danh từ đếm được

Không có cấu trúc hỏi How usually (loại D)

=> How often do you go to the library after school?

Tạm dịch: Bạn có thường đến thư viện sau giờ học không?

Câu hỏi 22 :

Choose the best answer.

________ any other languages apart from English?

  • A

    Are you speaking

  • B

    Will you speak

  • C

    Do you speak

  • D

    Shall you speak

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

Câu hỏi về năng lực, khả năng => sử dụng thì hiện tại đơn, cụm từ apart from (ngoại trừ)

=> Do you speak any other languages apart from English?

Tạm dịch: Bạn có nói ngôn ngữ nào khác ngoài tiếng Anh không?

Câu hỏi 23 :

Choose the best answer.

Eric, _______ hockey competitively or just for fun?

  • A

    do you usually play

  • B

    are you usually playing

  • C

    will you usually play

  • D

    have you usually played

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Trong câu hỏi yes/no thì trạng từ chỉ tần suất đứng sau chủ ngữ

Lời giải chi tiết :

Trong câu có trạng từ chỉ tần suất usually (thường thường) => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => chọn A

Câu B là thì hiện tại tiếp diễn (be+V_ing),

câu C là thì tương lai đơn (will+V_infi)

và D là thì hiện tại hoàn thành (have+V_PII)

=> Eric, do you usually play hockey competitively or just for fun?

Tạm dịch: Eric, bạn có thường chơi khúc côn cầu cạnh tranh hay chỉ để giải trí?

Câu hỏi 24 :

Choose the best answer.

Unfortunately, Simon _____ a day off very often.

  • A

    get

  • B

    doesn’t get

  • C

    isn’t getting

  • D

    won’t get

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

- unfortunately: không may

- Often (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

- Trong câu sử dụng dạng phủ định

Lời giải chi tiết :

Often (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => loại C (be+V_ing, hiện tại tiếp diễn), loại D (won’t+V_infi, thì tương lai đơn)

Chủ ngữ là danh từ số ít (Simon, một người) => nếu ở thể khẳng định phải thêm đuôi –s => loại A (get, V_infi)

=> Unfortunately, Simon doesn’t get a day off very often.

Tạm dịch: Thật không may, Simon không được nghỉ thường xuyên.

Câu hỏi 25 :

Choose the best answer.

Mai loves cooking a lot because she often _____ food for her family and feels great to see other people enjoy her food.

  • A

    prepare

  • B

    preparing

  • C

    to prepare

  • D

    prepares

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Lời giải chi tiết :

Often (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Chủ ngữ là danh từ số ít (she, cô ấy) => ở thể khẳng định phải thêm đuôi –s/es

=> chọn D

=> Mai loves cooking a lot because she often prepares food for her family and feels great to see other people enjoy her food.

Tạm dịch: Mai rất thích nấu ăn vì cô thường chuẩn bị thức ăn cho gia đình và cảm thấy tuyệt vời khi thấy người khác thưởng thức đồ ăn của mình.

Câu hỏi 26 :

Choose the best answer.

Who ______ after the children when you are away?

  • A

    looks

  • B

    look

  • C

    does look

  • D

    will be look

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Trong câu dùng từ để hỏi làm chủ ngữ nên động từ phải chia theo số ít

Lời giải chi tiết :

Trong câu dùng từ để hỏi làm chủ ngữ nên động từ phải chia theo số ít

=> Who looks after the children when you are away?

Tạm dịch: Ai chăm sóc con khi bạn đi vắng?

Câu hỏi 27 :

Choose the best answer.

Doing morning exercise everyday is good ____ your health.

  • A

    on

  • B

    for

  • C

    to

  • D

    at

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

good for sth (tốt cho gì)

Good at sth (giỏi về thứ gì)

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: good for st (tốt cho gì)

Good at (giỏi về thứ gì)

=> Doing morning exercise everyday is good for your health.

Tạm dịch: Tập thể dục buổi sáng hàng ngày rất tốt cho sức khỏe của bạn.

Câu hỏi 28 :

Choose the best answer.

Tom enjoys taking part ____ New Stars Football Club.

  • A

    in

  • B

    of

  • C

    after

  • D

    before

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Cụm từ: take part in +V_ing/N (tham gia vào…)

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: take part in +V_ing/N (tham gia vào…)

=> Tom enjoys taking part in New Stars Football Club.

Tạm dịch: Tom thích tham gia Câu lạc bộ bóng đá New Stars.

Câu hỏi 29 :

Choose the best answer.

She often receives beautiful dolls _____ her grandma.

  • A

    of

  • B

    in

  • C

    from

  • D

    on

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Of (prep): của

In (prep): trong

From (prep): từ

On (prep): trên

Lời giải chi tiết :

Of (prep): của

In (prep): trong

From (prep): từ

On (prep): trên

=> She often receives beautiful dolls from her grandma.

Tạm dịch: Cô thường nhận được những con búp bê xinh đẹp từ bà của mình.

Câu hỏi 30 :

Choose the best answer.

I’m proud to say that my son is very good ___ playing the guitar.

  • A

    about

  • B

    in

  • C

    on

  • D

    at

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Cụm từ: be good at at (giỏi về thứ gì)

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: be good at at (giỏi về thứ gì)

=> I’m proud to say that my son is very good at playing the guitar.

Tạm dịch: Tôi tự hào nói rằng con trai tôi chơi guitar rất giỏi.

close