Trắc nghiệm Ngữ pháp Liên từ: because Tiếng Anh 7 iLearn Smart World

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Choose the best answer.

Ann didn’t come to my birthday party ______ it rained heavily.

  • A

    so

  • B

    and

  • C

    because

  • D

    although

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

 so: vì vậy              

and: và              

because: bởi vì                   

although: mặc dù

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

 =>  Ann didn’t come to my birthday party because it rained heavily.  

Tạm dịch: Ann không đến dự tiệc sinh nhật của tôi vì trời mưa to

Câu hỏi 2 :

Choose the best answer.

Most people like watching comedy ________ it's very entertaining.

  • A

    but

  • B

    or

  • C

    so

  • D

    because

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Lời giải chi tiết :

but: nhưng                       

or: hoặc              

so: vì vậy                 

because: bởi vì

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=> Most people like watching comedy because it's very entertaining.  

Tạm dịch: Hầu hết mọi người thích xem hài kịch vì nó rất thú vị.

Câu hỏi 3 :

Choose the best answer.

He likes playing basketball _____ it is so funny.

  • A

    so

  • B

    because

  • C

    but

  • D

    although

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

so: vì vậy           

because: bởi vì                    

but: nhưng             

although: mặc dù

Lời giải chi tiết :

so: vì vậy           

because: bởi vì                    

but: nhưng             

although: mặc dù

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=>  He likes playing basketball because it is so funny.

Tạm dịch: Anh ấy thích chơi bóng rổ vì nó rất hài hước.

Câu hỏi 4 :

Choose the best answer.

Why don’t you go out and see movies with her? - ______ I’m so busy.

  • A

    so

  • B

    because

  • C

    then

  • D

    when

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

so: vì vậy               

because: bởi vì                   

then: sau đó                     

when: khi

Lời giải chi tiết :

so: vì vậy               

because: bởi vì                   

then: sau đó                     

when: khi

Câu hỏi bắt đầu bằng “why” (tại sao) yêu cầu một câu trả lời nêu lên lí do => bắt đầu bằng “because”

=>  Why don’t you go out and see movies with her? - Because I’m so busy.  

Tạm dịch: Tại sao bạn không đi xem phim với cô ấy? - Vì tôi rất bận.

Câu hỏi 5 :

Choose the best answer.

My brother can’t swim ______ he is afraid of water.

  • A

    because

  • B

    and

  • C

    but

  • D

    so

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

because: bởi vì                

and: và       

but: nhưng              

so: vì vậy

Lời giải chi tiết :

because: bởi vì                

and: và       

but: nhưng              

so: vì vậy

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=>  My brother can’t swim  because he is afraid of water.  

Tạm dịch: Anh tôi không biết bơi vì anh ấy sợ nước.

Câu hỏi 6 :

Choose the best answer.

My family enjoys watching game shows ______ they are very exciting and interesting.

  • A

    so

  • B

    because

  • C

    but

  • D

    and

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

so: vì vậy              

because: bởi vì                 

but: nhưng              

and: và

 

Lời giải chi tiết :

so: vì vậy              

because: bởi vì                 

but: nhưng              

and: và

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=>  My family enjoys watching game shows because they are very exciting and interesting.  

Tạm dịch: Gia đình tôi thích xem các trò chơi truyền hình vì chúng rất thú vị và hấp dẫn.

Câu hỏi 7 :

Choose the best answer.

________ she knows that watching too much TV is a bad habit, she watches less TV than she did before.

  • A

    Or

  • B

    So

  • C

    Because

  • D

    Although

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Or: Hoặc                      

So: Vì vậy               

Because: Bởi vì           

Although: Mặc dù 

Lời giải chi tiết :

Or: Hoặc                      

So: Vì vậy               

Because: Bởi vì           

Although: Mặc dù 

Ta thấy vế trước là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế sau => dùng “because”

=> Because she knows that watching too much TV is a bad habit, she watches less TV than she did before

Tạm dịch: Bởi vì cô ấy biết rằng xem TV quá nhiều là một thói quen xấu, cô ấy xem TV ít hơn trước đây.

Câu hỏi 8 :

Choose the best answer.

Watching TV much is not good for our eyes ______ it can make us short-sighted.

  • A

    but

  • B

    because

  • C

    so

  • D

    and 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

but: nhưng         

because: bởi vì       

so: vì vậy     

and: và 

Lời giải chi tiết :

but: nhưng         

because: bởi vì       

so: vì vậy     

and: và 

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=>  Watching TV much is not good for our eyes because it can make us short-sighted.  

Tạm dịch: Xem TV nhiều không tốt cho mắt vì nó có thể khiến chúng ta bị cận thị.

close