Trắc nghiệm Ngữ pháp will & be going to Tiếng Anh 7 Friends PlusĐề bài Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer The weather forecast says it (not/ rain) ___________________tomorrow. isn’t going to rain won’t rain won’t be raining Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer I promise that I (not/ come)____________________ late. won’t be coming won't come am going to come Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer - A: I’m so hungry - B: I ___________(cook) something for you. will cook am going to cook will be cooking Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer (they/attend)____________________ your concert next Friday? It would be lovely to see them. Will they attend Are they going to attend Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer Look at those clouds. It (rain) ____________________ now. is going to rain will rain will be raining Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses I love London. I (visit) there next year. Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses What (wear / you) at the party tonight? Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses I haven’t made up my mind yet. But I think I (find) something nice in my mum’s wardrobe. Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses I completely forget about this. Give me a moment, I (do) it now. Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses Tonight, I (stay) home. I’ve rented a video. Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses If you have any problem, I (help) you. Lời giải và đáp án Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer The weather forecast says it (not/ rain) ___________________tomorrow. isn’t going to rain won’t rain won’t be raining Đáp án isn’t going to rain Lời giải chi tiết : Dấu hiệu: The weather forecast => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra và có dấu hiệu báo trước hoặc có căn cứ dự đoán Cấu trúc: S + be going to V nguyên thể => The weather forecast says it isn’t going to rain tomorrow. Tạm dịch: Dự báo thời tiết cho biết ngày mai trời sẽ không mưa. Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer I promise that I (not/ come)____________________ late. won’t be coming won't come am going to come Đáp án won't come Lời giải chi tiết : Dấu hiệu: I promise => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động mang tính chủ quan, đưa ra quan điểm Cấu trúc: S + will + v nguyên thể => I promise that I won't come late. Tạm dịch: Tôi hứa rằng tôi sẽ không đến muộn. Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer - A: I’m so hungry - B: I ___________(cook) something for you. will cook am going to cook will be cooking Đáp án will cook Lời giải chi tiết : Ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói Cấu trúc: S + will V nguyên thể => A: I’m so hungry – B: I will cook something for you. Tạm dịch: A: Tôi đói quá - B: Tôi sẽ nấu món gì đó cho bạn. Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer (they/attend)____________________ your concert next Friday? It would be lovely to see them. Will they attend Are they going to attend Đáp án Are they going to attend Lời giải chi tiết : Dấu hiệu nhận biết: It would be lovely to see them.=> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và có kế hoạch, dự định từ trước Cấu trúc: be+ S + going to V => Are they going to attend your concert next Friday? It would be lovely to see them. Tạm dịch: Họ có tham dự buổi hòa nhạc của bạn vào thứ sáu tới không? Thật là đáng yêu khi nhìn thấy chúng. Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer Look at those clouds. It (rain) ____________________ now. is going to rain will rain will be raining Đáp án is going to rain Lời giải chi tiết : Dấu hiệu: Look at those clouds => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra và có dấu hiệu báo trước hoặc có căn cứ dự đoán Cấu trúc: S + be going to V nguyên thể => Look at those clouds. It is going to rain now. Tạm dịch: Nhìn những đám mây kìa. Bây giờ trời sắp mưa. Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses I love London. I (visit) there next year. Đáp án I love London. I (visit) there next year. Lời giải chi tiết : Dấu hiệu nhận biết: I love London, next year => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và có kế hoạch, dự định từ trước Cấu trúc: S + be + going to V => I love London. I am going to visit there next year. Tạm dịch: Tôi yêu London. Tôi có lẽ sẽ đến thăm đó vào năm tới. Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses What (wear / you) at the party tonight? Đáp án What (wear / you) at the party tonight? Lời giải chi tiết : Ta xác định chia động từ ở thì tương lai gần vì đây là hành động sẽ được lên kế hoạch trừ trước Cấu trúc: What+ be + S + going to V nguyên thể ? => What are you going to wear at the party tonight? Tạm dịch: Bạn sẽ mặc gì trong bữa tiệc tối nay? Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses I haven’t made up my mind yet. But I think I (find) something nice in my mum’s wardrobe. Đáp án I haven’t made up my mind yet. But I think I (find) something nice in my mum’s wardrobe. Lời giải chi tiết : Dấu hiệu: I think => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động mang tính chủ quan, đưa ra quan điểm Cấu trúc: S + will + v nguyên thể => I haven’t made up my mind yet. But I think I will find something nice in my mum’s wardrobe. Tạm dịch: Tôi vẫn chưa quyết định. Nhưng tôi nghĩ tôi sẽ tìm thấy thứ gì đó đẹp trong tủ quần áo của mẹ tôi. Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses I completely forget about this. Give me a moment, I (do) it now. Đáp án I completely forget about this. Give me a moment, I (do) it now. Lời giải chi tiết : Ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói (now) Cấu trúc: S + will V nguyên thể => I completely forget about this. Give me a moment, I will do it now. Tạm dịch: Tôi hoàn toàn quên chuyện này. Hãy cho tôi một chút thời gian, tôi sẽ làm điều đó ngay bây giờ. Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses Tonight, I (stay) home. I’ve rented a video. Đáp án Tonight, I (stay) home. I’ve rented a video. Lời giải chi tiết : Dấu hiệu nhận biết: I’ve rented a video => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và có kế hoạch, dự định từ trước Cấu trúc: S + be going to V nguyên thể => Tonight, I am going to stay home. I’ve rented a video. Tạm dịch: Tối nay, tôi sẽ ở nhà. Tôi đã thuê một video. Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses If you have any problem, I (help) you. Đáp án If you have any problem, I (help) you. Lời giải chi tiết : Dấu hiệu nhận biết: If (câu điều kiện loại 1) Cấu trúc: If S + V hiện tại đơn, S + will V nguyên thể => If you have any problem, I will help you. Tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ vấn đề, tôi sẽ giúp bạn.
|