Trắc nghiệm Ngữ pháp will & be going to Tiếng Anh 7 Friends Plus

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

The weather forecast says it (not/ rain) ___________________tomorrow.

isn’t going to rain

won’t rain

won’t be raining         

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

isn’t going to rain

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: The weather forecast => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra và có dấu hiệu báo trước hoặc có căn cứ dự đoán

Cấu trúc: S + be going to V nguyên thể

=> The weather forecast says it isn’t going to rain tomorrow.

Tạm dịch: Dự báo thời tiết cho biết ngày mai trời sẽ không mưa.

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

I promise that I (not/ come)____________________ late.

won’t be coming

won't come

am going to come

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

won't come

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: I promise => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động mang tính chủ quan, đưa ra quan điểm

Cấu trúc: S + will + v nguyên thể

=> I promise that I won't come late.

Tạm dịch: Tôi hứa rằng tôi sẽ không đến muộn.

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

- A: I’m so hungry - B: I ___________(cook) something for you.

will cook

am going to cook

will be cooking

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

will cook

Lời giải chi tiết :

Ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói

Cấu trúc: S + will V nguyên thể

=> A: I’m so hungry – B: I will cook something for you.

Tạm dịch: A: Tôi đói quá - B: Tôi sẽ nấu món gì đó cho bạn.

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

(they/attend)____________________ your concert next Friday? It would be lovely to see them.

Will they attend

Are they going to attend

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Are they going to attend

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: It would be lovely to see them.=> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và có kế hoạch, dự định từ trước

Cấu trúc: be+ S + going to V

=> Are they going to attend your concert next Friday? It would be lovely to see them.

Tạm dịch: Họ có tham dự buổi hòa nhạc của bạn vào thứ sáu tới không? Thật là đáng yêu khi nhìn thấy chúng.

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

Look at those clouds. It (rain) ____________________ now.

is going to rain

will rain

will be raining

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

is going to rain

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: Look at those clouds => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra và có dấu hiệu báo trước hoặc có căn cứ dự đoán

Cấu trúc: S + be going to V nguyên thể

=> Look at those clouds. It is going to rain now.

Tạm dịch: Nhìn những đám mây kìa. Bây giờ trời sắp mưa.

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

I love London. I (visit) 

there next year.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

I love London. I (visit) 

there next year.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: I love London, next year => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và có kế hoạch, dự định từ trước

Cấu trúc: S + be + going to V

=> I love London. I am going to visit there next year.

Tạm dịch: Tôi yêu London. Tôi có lẽ sẽ đến thăm đó vào năm tới.

Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

What (wear / you)

at the party tonight?

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

What (wear / you)

at the party tonight?

Lời giải chi tiết :

Ta xác định chia động từ ở thì tương lai gần vì đây là hành động sẽ được lên kế hoạch trừ trước

Cấu trúc: What+ be + S + going to V nguyên thể ?

=> What are you going to wear at the party tonight?

Tạm dịch: Bạn sẽ mặc gì trong bữa tiệc tối nay?

Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

I haven’t made up my mind yet. But I think I (find)

something nice in my mum’s wardrobe.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

I haven’t made up my mind yet. But I think I (find)

something nice in my mum’s wardrobe.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: I think => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động mang tính chủ quan, đưa ra quan điểm

Cấu trúc: S + will + v nguyên thể

=> I haven’t made up my mind yet. But I think I will find something nice in my mum’s wardrobe.

Tạm dịch: Tôi vẫn chưa quyết định. Nhưng tôi nghĩ tôi sẽ tìm thấy thứ gì đó đẹp trong tủ quần áo của mẹ tôi.

Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

I completely forget about this. Give me a moment, I (do)

it now.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

I completely forget about this. Give me a moment, I (do)

it now.

Lời giải chi tiết :

Ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói (now)

Cấu trúc: S + will V nguyên thể

=> I completely forget about this. Give me a moment, I will do it now.

Tạm dịch: Tôi hoàn toàn quên chuyện này. Hãy cho tôi một chút thời gian, tôi sẽ làm điều đó ngay bây giờ.

Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

Tonight, I (stay)

home. I’ve rented a video.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Tonight, I (stay)

home. I’ve rented a video.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: I’ve rented a video => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và có kế hoạch, dự định từ trước

Cấu trúc: S + be going to V nguyên thể

=> Tonight, I am going to stay home. I’ve rented a video.

Tạm dịch: Tối nay, tôi sẽ ở nhà. Tôi đã thuê một video.

Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

If you have any problem, I (help)

you.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

If you have any problem, I (help)

you.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: If (câu điều kiện loại 1)

Cấu trúc: If S + V hiện tại đơn, S + will V nguyên thể

=> If you have any problem, I will help you.

Tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ vấn đề, tôi sẽ giúp bạn.

close